Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 6 - Tập đọc: Sự sụp đổ của chế độ A-Pac-thai (tiết 3)

Ổn định tổ chức : Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

- HS nêu những biểu hiện của đi xe đạp an toàn.

3. Bài mới

a.Giới thiệu bài : Trực tiếp

b.Nội dung

HĐ1: HS qs hình trang 13

 

doc17 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1798 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 6 - Tập đọc: Sự sụp đổ của chế độ A-Pac-thai (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vở bài tập. 
-----------******----------
Đạo đức
CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2)
I.Mục đích yêu cầu:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
KNS: cảm phục và noi theo những gương người có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
II. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định
B. Bài cũ: + Học sinh nhắc lại ghi nhớ
 C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động
* HĐ1: Làm việc nhóm BT3.
- HS thảo luận nhóm 2 về những tấm gương đã sưu tầm được. Báo cáo KQ trước lớp.
+ Liên hệ: hàng xóm, trong trường, lớp của mình.
* KL: Dù gặp phải khó khăn nhưng nếu có quyết tâm cao vẫn có thể vượt qua
*HĐ 2: BT4
- HS nêu y/c
- HS tự phân tích khó khăn của bản thân và nêu biện pháp khắc phục khó khăn đó.
- Trao đổi khó khăn của bản thân với nhóm 4
- Nhóm chọn bạn có nhiều khó khăn nhưng có tinh thần vượt khó vươn lên.
- Cả lớp thảo luận cách giúp bạn vượt khó.
* KL: trong cuộc sống mỗi người đều có thể gặp những khó khăn nhưng phải có ý chí vuợt qua những khó khăn đó.Sự cảm thông,chia sẻ của bạn bè là cần thiết để chúng ta vượt qua khó khăn,vươn lên trong cuộc sống
D. Củng cố: - Hệ thống bài.
E. Dặn dò: N xét tiết học.
-HS trả lời ý cá nhân. HS+GV nx.
VD: Khó khăn của bản thân về sức khỏe, bệnh tật, ..Về gia đình: nhà nghèo, sống xa bố hoặc mẹ, .. Về hoạt động khác: nhà xa, thiên tai, lũ, ...
- HS nêu ý cá nhân
 Đại diện nhóm báo cáo kq. Nhóm khác nx.
- Hs giơ thẻ màu đồng ý hay không đồng ý.
-----------******----------
Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2014
Toán
	 	 HÉC-TA
I. Mục tiêu.
- HS biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
- Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta).
 KN: GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định
B. Bài cũ: 
- HS lên bảng làm 2 số còn lại của bài tập 1a tiết trước.
- 2 HS thực hiện. NX
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi bảng 
2. Kiến thức
- GV giới thiệu: Thông thường khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị héc-ta. Viết tắt là ha; 1ha = 1hm2; 
- Y/c Hs đổi 1hm2 = ....m2 
 Vậy 1ha = 10 000m2
- HS lắng nghe
1hm2 =10 000m2
3. Luyện tập
Bài 1: Dành cho HS K-G 4 phép cuối phần a, 2 phép cuối phần b
 - HS đọc yêu cầu BT1
- Y/c HS nêu mối quan hệ giữa ha và m2
- GV phân tích mẫu. HS làm các phần còn lại
- HS – GV nhận xét.
Đ.án:
a) 4ha = 40 000m2 ; 20ha=200000m2 
b) 60 000m2 = 6ha ; 800 000m2 =80ha
Bài 2: - HS đọc đề bài.
- HS nêu mối quan hệ ha, hm2 và km2
- HS làm vào vở
- GV qs, chữa bài
Đ.án
 22 200ha = 22 200hm2 =222km2
Bài 3,4: Dành cho HS K-G
D. Củng cố : *Hệ thống bài
E. Dặn dò
HS về nhà học. Chuẩn bị bài học giờ sau.
-----------******-----------
Chính tả (nhớ-viết)
Ê-MI-LI, CON
I. Mục đích- yêu cầu
- HS nhớ viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết được các tiếng chứa nguyên âm đôi ưa,ươ trong bài văn và nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng có chứa nguyên âm đôi ưa,ươ để điền vào 2,3 câu thành ngữ.
 - Rèn kĩ năng viết ,trình bày đẹp đoạn văn.
II.Đồ dùng: - Bảng phụ
 - Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định 
B. Bài cũ.
Viết : ruộng, khuông nhạc....
-GV nhận xét.
- 2 HS viết trên bảng, cả lớp viết giấy nháp.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài: - ghi bảng 
2. HD HS nhớ viết.
- HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3,,4. 
Hướng dẫn HS viết đúng danh từ riêng nước ngoài Ê-mi-li, Oa-sinh-tơn, ...
- Y/c HS nêu cách trình bày bài viết.
* Y/c HS viết (tốc độ 90 tiếng/ 15 phút)
- 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
+ HS TL. Nx, bổ sung
- HS luyện viết từ tiếng khó vào nháp. 2 em lên bảng viết.
- HS viết bài vào vở.
Đổi vở soát sửa lỗi.
3. HD HS làm bài tập chính tả
Bài 2 (tr 26): - HS đọc y/c của bài
- HS viết vào vở những tiếng chứa ưa, ươ và nói cho bạn bên cạnh cách đánh dấu thanh trên ưa, ươ. HS nx, báo cáo kết quả trước lớp
Đáp án: 
+ ưa: lưa thưa, mưa, giữa, mưa
-> Những tiếng này ko có âm cuối nên dấu thanh đặt ở chữ cái đầu âm chính ƯA
+ ươ: tưởng, nước, tươi, ngược
-> Các tiếng này có âm cuối nên dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 âm chính ƯƠ
Bài 3 (tr 17):- HS nêu y/c của bài
- HS thảo luận nhóm đôi.
- GV nx
- HS thảo luận và báo cáo kết quả.
Đ.án: ước, mười, nước, lửa.
D. Củng cố 
- GV nhận xét tiết học, nhắc nhở HS viết sai 
E. Dặn dò.
- HS nhắc lại cách đặt dấu thanh trên nguyên âm đôi.
HS làm bài trong VBT, chuẩn bị bài sau:
-----------*******-----------
Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC 
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu nghĩa của từ hòa bình (BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình (BT2). 
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3) - GD tính cẩn thận,hợp tác nhóm trong học tập.
- Bỏ BT4
II.Đồ dùng: bảng nhóm,vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định 
B. Bài cũ 
- HS là bài tập 3 tiết trước - GV nhận xét
2 em
C. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: - ghi bảng.
2. Luyện tập (Bỏ bài 4)
Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêu nghĩa của các từ. 
- 1-2 HS nêu kq trước lớp.
- GV nx
Đ.án: 
a) Hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu
b) Hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng
Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêu nghĩa của các từ. 
- 1-2 HS nêu kq trước lớp.
- GV nx
Đ.án: a) hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
b) Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp.
Bài 3: - Hs nêu y/c. 
- HS làm miệng trước lớp.
- GV nx
VD: Bác ấy là chiến hữu của bố em
Trồng cây gây rừng là việc làm hữu ích
Chúng tôi đồng tâm hợp lực cùng tiến bộ
Công việc này phù hợp với tuổi nhỏ
D. Củng cố : - NX tiết học
E. Dặn dò
HS về xem trước bài học của tuần sau.
---------******---------
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu.
1. Củng cố cách để HS kể được câu chuyện(đã chứng kiến ,tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh, hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước..
- Qua câu chuyện HS biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể.
 2.Giáo dục:Cảm phục, làm theo những tấm gương người tốt,việc tốt.
II. Đồ dùng: 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định 
B. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS kể chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.
+ GV nhận xét,ghi điểm.
 -2 HS lên bảng kể chuyện.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. HD HS kể chuyện.
a) HD HS hiểu y/c của đề
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV gạch chân dưới các từ: ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- GV: trong sgk có một số chuyện đã học nhưng cố gắng tìm những câu chuyện không có trong sách để kể cho bạn nghe
- 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý. 
- HS nối tiếp nhau nêu tên câu chuyện
- 3 em
- HS lắng nghe.
- cả lớp đọc thầm
VD: Tôi muốn kể cho các bạn nghe .
b) Thực hành KC và trao đổi ý nghĩa 
- GV treo dàn ý và HD kể có mở đầu – diễn biến và kết thúc (nên dùng kết bài mở rộng).
* Kể chuyện theo cặp.
 GV đến từng nhóm nghe HS kể và HD, góp ý
- GV treo bảng phụ chép tiêu chuẩn đánh giá
* Thi kể trước lớp 
GV+HS bình chọn bạn kể sinh động nhất
KNS: Phải luôn giữ gìn hòa bình ở bất kì đâu trên thế giới, biết yêu thương con người với con người 
- HS đọc dàn ý bài KC GV ghi trên bảng
H: thực hành kể theo nhóm 2. 
- 1 HS xung phong kể trước lớp.
- Khi kể xong mỗi cá nhân hoặc đại diện nhóm đều nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện như: Bạn suy nghĩ gì về hành động của nhân vật chính trong truyện? Bạn thích nhất chi tiết nào?
D. Củng cố 
E. Dặn dò: - gv nhận xét tiết học. Biểu dương những em biết lắng nghe bạn kể, kể hay, đủ ý.
- HS về tập KC nhiều lần để kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài học sau 
----------******----------
Chiều, thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2014
Ôn toán
 HÉC-TA
I. Mục tiêu.
- Củng cố kiến thức về các đơn vị đo, mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề hoặc lớn hơn, hoặc nhỏ hơn.
KN: + Rèn tính cẩn thận, chính xác và tình yêu đối với môn học cho HS 
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định
B. Bài cũ: 
- 2 HS lên bảng làm lại BT2trong vbt tiết trước
- GV nx
- HS thực hiện
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi bảng 
2. Ôn tập
Bài 1: - HS đọc yêu cầu BT1
- Y/c HS nêu mối quan hệ giữa ha và m2
- GV phân tích mẫu. HS làm các phần còn lại
- HS – GV nhận xét.
Đ.án:
a) 7ha = 70 000m2 ; 16ha=160000m2 
b) 40 000m2 = 4ha ; 700 000m2 =70ha
Bài 2: - HS đọc đề bài.
- HS nêu mối quan hệ ha, hm2 và km2
- HS làm vào vở
- GV qs, chữa bài
Đ.án
 a) S, b) Đ, c) S 
Bài 3: - HS đọc đề bài.
- HS nêu cái đã cho và cái phải tìm.
- 1 em làm bảng nhóm. Cả lớp làm bài vào vở
- GV qs giúp đỡ
Bài giải
Diện tích hồ Ba Bể hơn là:
670 – 440 = 230 (ha)
Đổi 230ha = 2 300 000m2
Đáp số: 2 300 000m2
Bài 4: Dành cho HS K-G
D. Củng cố : *Hệ thống bài
E. Dặn dò
HS về nhà học. Chuẩn bị bài học giờ sau.
-----------******-----------
An toàn giao thông
BÀI 4: ĐƯỜNG GIAO THÔNG AN TOÀN
I.Mục tiêu:
- HS nắm được đường phố có điều kiện an toàn và chưa an toàn để lựa chọn đường đi.
- Biết lựa chọn con đường an toàn để đến trường.
- Có ý thức tuyên truyền và tham gia giao thông an toàn.
II.Chuẩn bị :
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Ổn định tổ chức : Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS nêu những biểu hiện của đi xe đạp an toàn.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài : Trực tiếp
b.Nội dung
HĐ1: HS qs hình trang 13
+ Đường phố có những điều kiện nào gọi là đường phố an toàn?
- Y/c HS làm bài tập.
+ Hs nêu những con đường an toàn ở địa phương. 
- GV chốt ý
+ Đường an toàn: trải nhựa, bê tông, ...
- HS thực hiện.
HĐ2: 
+ Thế nào là đường không an toàn
+ Cho ví dụ ở địa phương em.
+ Nêu một số biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông ở nơi có đường không an toàn.
- Gv nx
+ Không an toàn: quanh co, dốc, ...
- HS lắng nghe.
HĐ3: - HS qs sơ đồ và làm theo yêu cầu.
- Hs h/đ nhóm về lập bản cam kết đi an toàn trên đường. Báo cáo kết quả trước lớp. GV nx. 
HS và GV nx tuyên dương nhóm hoàn thành tốt bản cam kết.
- Đại diện từng nhóm lên gắn bản báo cáo.
4.Củng cố :
GV tóm tắt nội dung bài học 
- HS nêu ghi nhớ 
E. Dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài 2
-----------*****-----------
Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2014
Toán
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu.
1. HS biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
2. Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
* GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định 
B. Kiểm tra bài cũ 
+HS làm BT1
- 4 HS làm. Nx, chữa bài.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS làm bài tập
Bài 1a,b: - HS đọc yêu cầu BT1
- Y/c HS nêu mối quan hệ giữa ha và m2
- GV phân tích mẫu. HS làm các phần còn lại
- HS – GV nhận xét.
Đ.án:
a) 5ha = 50 000m2 ; 2km2 =2000000m2 
b) 400dm2 = 4m2 ; 1500dm2=15m2; 
 70 000m2 =7m2
Bài 2: - HS đọc đề bài.
- HS nêu mối quan hệ ha, hm2 và km2
- HS làm vào vở
- GV qs, chữa bài
Đ.án
 2m29dm2 > 29dm2 ; 790ha < 79km2
8dm25cm2< 810cm2;4cm25mm2=4cm2
Bài 3: - HS đọc đề bài.
- HS nêu cái đã cho và cái phải tìm.
- 1 em làm bảng nhóm. Cả lớp làm bài vào vở
- GV qs giúp đỡ
Bài giải
Diện tích sàn nhà là:
6 x 4 = 24 (m2)
Số tiền để mua gỗ lát sàn nhà là
24 x 280000 = 6720 000 (đồng)
Đáp số: 6 720 000 đồng
Bài 4: Dành cho HS K-G
D. Củng cố
- GV hệ thống lại bài học.
- HS nhắc nội dung tiết học.
E. Dặn dò
Nhận xét tiết học và dặn HS về làm bài tập.
- HS làm trong VBT và chuẩn bị bài sau.
-----------*******-----------
Tập đọc 
TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. Mục tiêu
 - Đọc đúng các tên nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
 - Hiểu ý nghĩa bài: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc (TLCH 1,2,3,4 sgk)
 - Cảm phục tinh thần dũng cảm vì hoà bình của Mo-ri-xơn.
II. Đồ dùng: - Tranh minh họa bài đọc
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định 
B. Kiểm tra 
- HS đọc 1 đoạn trong bài “Sự sụp đổ của chế độ A-pac-thai” và TLCH
- 2 HS đọc. HS+GVnx
C. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
- HS qs tranh và mô tả bức tranh.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
 a. luyện đọc 
- HS K-G đọc bài. GV ghi tên riêng nước ngoài lên bảng
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn (Đ1: Trong thời .. chào ngài; Đ2: Tiếp ... điềm đạm trả lời; Đ3: còn lại)
- GV kết hợp giải nghĩa từ khó 
- Luyện đọc cặp
- Đọc toàn bài
- GV đọc mẫu (Giọng cụ già điềm đạm, hóm hỉnh, sâu cay; giọng tên phat-xít hống hách. Nhấn giọng : bước vào, hô to, lạnh lùng, điềm đạm, ngạc nhiên, ..)
- HS đọc thầm. 2-3 HS đọc to trước lớp.
- HS luyện đọc nối tiếp đoạn (2 lượt).
- HS đọc chú giải trong sgk.
- HS đọc cặp đôi.
- 1-2 HS đọc cả bài
3. HD HS tìm hiểu bài 
- HS đọc to đoạn 1 
+ Tên Phát-xít đã nói gì khi gặp những người trên tàu?
* Giảng: Hít le (1889 - 1945) giữ chức vụ quốc trưởng Đức từ năm 1934 đến .... (sgk)
* Ý đoạn: Cuộc gặp mặt tình cờ của tên phát-xít và ông già người Pháp
- HS đọc đoạn 2
* Lừ mắt: Ánh nhìn không thiện cảm với người đối diện
+ Câu 1 (sgk)? 
+ Câu 2 (sgk)?
* ý đoạn: Thái độ khó chịu của tên Phát-xít trước ông già người Pháp
+ Hắn hô to “Hít-le muôn năm”
C1: Vì cụ lạnh lùng, biết tiếng Đức nhưng lại chào hắn bằng tiếng Pháp
C2: Cụ đánh giá Si-le là nhà văn quốc tế.
- HS đọc đoạn 3
+Câu 3 (sgk)?
+ Câu 4 (sgk)?
* Ý đoạn: Sự đối đáp thông minh của cụ già
* Câu chuyện có ý nghĩa gì (nội dung chính bài).
C3: Ông thông thạo tiếng Đức và ngưỡng mộ nhà văn Đức nhưng ông căm ghét bọn Phát-xít cướp nước.
C4: Cụ muốn chửi bon Phat-xít là những tên cướp.
 - HS ghi nội dung vào vở. 1 HS nhắc lại
4. HD HS đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc bài
- GV cho nhận xét cách đọc, giọng đọc phù hợp và đọc mẫu đoạn 3.
- Đọc theo cặp
- Thi đọc
- 3 HS đọc
- HS nx giọng đọc của bạn và nêu giọng đọc của bài
- HS thực hiện
- Các nhóm thi đọc
- HS khác nx và bình chọn bạn đọc hay nhất, diễn cảm nhất.
D. Củng cố 
L.hệ: Qua câu chuyện em thấy cụ già là người như thế nào?
G. củng cố nd bài, nx tiết học
E. Dặn dò 
- HS trả lời ý cá nhân.
Về luyện đọc và chuẩn bị bài sau
----------******----------
Tập làm văn
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN 
I. Mục đích yêu cầu.
 - Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
 - Vận dụng kiến thức vào viết đơn xin nghỉ học và thực tế cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định 
B. Bài cũ 
Y/c một số HS đọc đoạn văn mình đã viết lại.
- GV nx
- 2-3 HS
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HS luyện tập
Bài 1: - Đọc y/c và nội dung BT1
+ Chất độc da cam gây ra hậu quả gì?
+ Chúng ta cần làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc da cam?
+ Em biết những ai trúng chất độc da cam? Cuộc sống của họ như thế nào?
- GV qs, giúp đỡ nếu HS lúng túng
+ Phá hủy 2 triệu héc-ta rừng, làm xói mòn và khô cằn đất, diệt muông thú và gây nhiều bệnh nguy hiểm cho con người như ung thư, nứt cột sống, ...
+ Chúng ta động viên thăm hỏi, giúp đỡ về vật chất, ...
+ HS trả lời ý cá nhân.
Bài 2: - Đọc yêu cầu bài tập và chú ý
+ Em hãy cho biết tên đơn em viết là gì?
+ Mục nơi nhận đơn em viết những gì?
+ Lí do em viết đơn là gì?
- HS viết đơn vào vbt. GV qs giúp đỡ
- Y/c Hs đọc trước lớp. GV nx
- 1 HS đọc trước lớp 
+ Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.
+ Kính gửi: Ban chấp hành hội chữ thập đỏ trường tiểu học Lương Châu.
+ HS nêu mục đích viết đơn.
- HS thực hiện
- 2-3 HS đọc.
D. Củng cố: GV nx giờ học
E. Dặn dò
Chuẩn bị bài học sau.
----------******----------
Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2014
Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Hs biết: + Tính diện tích các hình đã học
	 + Giải các bài toán liên quan đến diện tích.
 KN: GD tính cẩn thận, trình bày khoa học.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định 
B. Bài cũ
+ Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 tiết trước. 
- GV kiểm tra bài tập ở nhà của HS.
 GV nhận xét 
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HD luyện tập
Bài 1: - Gọi HS nêu y/c
- HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. GV tóm tắt trên bảng.
- HS làm bài vào vở. 1 HS làm trên bảng
-> GV nx, sửa sai
Bài giải
Diện tích viên gạch là
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng là
9x 6 = 54 (m2)
Đổi 54m2 = 540000cm2
Số viên gạch cần để lát nền là
540000 : 900 = 600 (viên)
Đáp số: 600 viên
Bài 2: - Gọi HS nêu y/c
- HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. GV tóm tắt trên bảng.
- HS làm bài vào vở. 1 HS làm trên bảng
-> GV nx, sửa sai
Bài giải
a) Chiều rộng là
80 x = 40 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
80 x 40 = 3200 (m2)
Thửa ruộng thu được số thóc là
3200:100x50 = 1600 (kg)
Đổi 1600kg = 16 tạ
Đáp số: 16 tạ
Bài 3, 4: Dành cho HS K- G
D. Củng cố: - GV hệ thống lại kiến thức.
- HS nhắc lại nội dung tiết học.
E. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học
HS về làm bài tập trong VBT
-----------******------------ 
Luyện từ và câu
 ÔN TẬP: MRVT HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS hiểu nghĩa cùng từng từ chứa tiếng hữu và tiếng hợp.
- Biết sắp xếp các nhóm từ thích hợp theo yêu cầu của bài tập
- Biết đặt câu với 1 từ hay 1 thành ngữ trong bài.
II.Đồ dùng: Bảng phụ, bảng nhóm,vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định 
B. Bài cũ 
- HS là bài tập 3 tiết trước - GV nhận xét
2 em
C. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: - ghi bảng.
2. Luyện tập (Bỏ bài 4)
Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêu nghĩa của các từ theo nhóm => Báo cáo kq trước lớp. Hs nhóm khác nghe và nhận xét kết quả.
- GV nx
Đ.án: 
a) Hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu
b) Hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng
Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêu nghĩa của các từ. 
- 1-2 HS nêu kq trước lớp.
- GV nx
Đ.án: a) hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
b) Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp.
Bài 3: - Hs nêu y/c. 
- HS làm miệng trước lớp.
- GV nx
VD: Em và bạn Hoa là hai bằng hữu
 Các bạn trong nhóm 1 hợp tác rất tốt
Cách giải thứ 2 hợp lí nhất trogn 3 cách giải bài toán.
D. Củng cố: - GV nx giờ học
E. Dặn dò
Dặn dò về nhà chuẩn bị bài sau
----------******----------
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục đích yêu cầu.
 1. Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn trích (BT1).
 2. Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước.
II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định 
B. Bài cũ 
Y/c HS trao đổi kết quả quan sát cảnh trường học đã chuẩn bị ở nhà. 
- 2-3 HS
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HS luyện tập
Bài 1: - HS đọc thầm y/c.
- Hỏi – đáp từng phần a, b theo nhóm đôi. Vài nhóm báo cáo kết quả trước lớp
a) + Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
+ Tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào?
+ Khi quan sát tác giả có liên tưởng thú vị như thế nào?
b) + Con kênh được qs vào những thời điểm nào?
+ Bằng những giác quan nào?
+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi qs và miêu tả con kênh.
GV nhận xét tuyên dương.
Đáp án: 
a) 
- Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời
- Tác giả đã quan sát vào những thời điểm khác nhau: khi mây xanh, khi mây trắng nhạt, khi âm u, ...
+ Biển như con người, biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, ...
b) Quan sát mọi thời điểm trong ngày
+ Tác giả qs bằng thị giác, xúc giác
+ Liên tưởng giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, là, cho cảnh vật hiện ra sinh động, ấn tượng h

File đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 6.doc