Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 28 - Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (tiết 1)

- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.

 - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.

II. Hoạt động dạy học:

 - Giới thiệu tiết học.

 

doc8 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2441 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 28 - Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 17 tháng 3 năm 2014.
Tiếng Việt: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (tiết 1)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. Đồ dùng:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL đã học.
- Một số tờ phiếu kẽ sẵn bảng ở bài tập 2 để HS điền vào chỗ trống.
III. Các hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ: 3 HS đọc tiếp nối bài "Con sẻ" kết hợp hỏi nội dung của bài tập đọc này.
- GV nhận xét,ghi điểm.
2. Bài mới: 
1. GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- GV tổ chức cho HS bốc thăm chọn bài.
- Gọi HS đọc, đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. GV nhận xét, ghi điểm.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2:
 Lập bảng tổng kết các bài là TK trong 2 chủ điểm " Người ta là hoa đất".
- Khoảng 1/6 số HS trong lớp.
- HS bốc thăm, được chuẩn bị bài 2 phút.
- HS đọc trong sgk, (HTL) 1 đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS đọc thầm, trao đổi nhóm đôi. Đại nhóm lên báo cáo kết quả.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS điền cho hoàn chỉnh nội dung vào bảng tổng kết trong vở bài tập.
Tên bài
Bốn anh tài
- Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
Tác giả
truyện cổ dân tộc Tày.
- Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam.
Nội dung chính
Ca ngợi sức khoẻ, tài năng vànhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
- Ca ngợi anh hùng lao độngTrần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước...
Nhận xét.
-Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò.
- Trần Đại Nghĩa.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn những HS cha có điểm kiểm tra đọc hoặc cha đạt y/c về nhà chuẩn tiếp tục luyện đọc – chuẩn bị bài tiết sau.
 Đạo đức: Tôn trọng luật giao thông ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông (những qui định có liên quan tới học sinh) 
 - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
 - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
II. Đồ dùng 
- Sách giáo khoa đạo đức 4
- Một số biển báo giao thông
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ:
- Thế nào là hoạt động nhân đạo? 
2. Bài mới:
HĐ1: Thảo luận nhóm
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và giao nhiệm vụ 
- Gọi học sinh đọc thông tin và hỏi 
- Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?
- Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông?
- Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn?
- Gọi các nhóm lên trình bày
- Giáo viên kết luận
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
 HĐ2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1)`
- Giáo viên chia nhóm đôi và giao nhiệm vụ 
- Gọi một số học sinh lên trình bày
- Giáo viên kết luận: những việc làm trong tranh 2, 3, 4 là nguy hiểm cản trở giao thông. Tranh 1, 5, 6 chấp hành đúng luật giao thông
 HĐ3: Thảo luận nhóm(Bài tập 2)
- Giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Giáo viên kết luận
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Học sinh chia nhóm
- Học sinh đọc các thông tin và trả lời 
- Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả như tổn thất về người và của...
- Xảy ra tai nạn giao thông do nhiều nguyên nhân: thiên tai... nhưng chủ yếu là do con người (lái nhanh, vượt ẩu,...)
- Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật lệ giao thông
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh xem tranh để tìm hiểu nội dung
- Một số em lên trình bày
- Nhận xét và bổ xung
- Các nhóm thảo luận tình huống. Dự đoán kết quả của từng tình huống
- Các tình huống là những việc dễ gây tai nạn giao thông -> luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc
3. Củng cố - Dặn dò.
- Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn?
- Nhận xét đánh giá giờ học.
 Thứ ba ngày 18 tháng 3 năm 2014.
Tiếng Việt: Ôn tập và kiểm tra giữa HK II (tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Nghe -viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ / 15 phút), không mắt quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả.
 - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu. 
 - HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 85 chữ/15 phút) ; hiểu nội dung bài.
II. Đồ dùng:
- Bảng học nhóm.
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của tiết học.
HĐ1. Hướng dẫn chính tả:
- GV đọc đoạn văn y/c hs theo dõi tìm tiếng khó viết.
- Nội dung đoạn văn nói lên điều gì?
-GV đọc bài cho hs viết.
 - Đọc lại cho hs soát bài.
HĐ2. Củng cố về câu kể
- YC hs đọc bài tập
- Yc hs làm việc theo nhóm 
 a) YC hs đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học
b) YC hs đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học
c) YC hs đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học
- YC các nhóm trình bày kq.
 - GV nhận xét kết luận.
2. Củng cố - dặn dò :
 - Gv nhận xét giờ học
- về chuẩn bị bài ở nhà.
- Mở sgk.
- HS đọc thầm tìm tiếng khó.
(rực rỡ, trắng muốt..)
(tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy)
- HS viết bài
- HS soát bài.
- Các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập.
+ Câu kể ai làm gì:Các bạn nữ nhảy dây.
+ Câu kể ai thế nào:Thu Hương luôn dịu dàng vui vẻ.
+ Câu kể ai là gì: Em tên là Bích Lan.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu các dạng câu kể.
- HS chuẩn bị bài ở nhà.
Tiếng Việt: Ôn tập và kiểm tra giữa HK II (tiết 3)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nghe - viết đúng CT (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút); không mắc quá năm lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu ghi tên các bài tập đọc HTL
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. GTB: GV nêu mục đích của tiết học.
2. Ôn tập
* HĐ1. Kiểm tra tập đọc và HTL
- YC hs lên bốc thăm và đọc bài.
 GV nhận xét ghi điểm.
*HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.
- YC hs đọc y/c BT 2
- YC hs thảo luận nhóm 4 tìm ND chính của từng bài 
 - GV dán phiếu đã ghi sẵn nội dung
- YC 1hs đọc toàn bảng.
*HĐ3 Nghe viết
- GV đọc bài thơ y/c hs theo dõi tìm những từ dễ viết sai trong bài.
- Bài thơ nói lên điều gì?
- Đọc bài cho hs viết.
- Đọc lại cho hs soát bài.
- Chấm nhận xét 5-7 bài
- Mở sgk.
- HS lần lượt lên bốc thăm và đọc bài
- 1hs đọc y/c BT2
- hđ nhóm 4để trả lời câu hỏi rồi báo cáo kết quả.
- 1hs đọc.
- HS đọc thầm tìm tiếng khó: đỡ đần, ngỡ,xuống trần...
- Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuóng trần giúp đỡ mẹ cha
- HS viết bài
- Nghe và chuẩn bị bài sau.
3. Củng cố dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
 - Về ôn bài
Tiếng Việt: Ôn tập và kiểm tra giữa HK II (tiết 4)
I. Mục tiêu: 
- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm.
- Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ nghĩa.
II. Đồ dùng:
- Một số tờ phiếu 
III. Hoạt động dạy học: 
1. Bài mới:
*GTB: GV nêu mục đích của tiết học.
* HĐ1 Hệ thống hoá các từ ngữ đã học 
Bài tập 1,2 
- Gọi học sinh đọc y/c 
- YC hs HĐ nhóm.
 - YC cac nhóm nêu kết quả.
*HĐ2 Rèn kĩ năng lựa chon kết hợp từ
 Bài tập 3 
- Gọi 1hs nêu y/c 
- YC hs làm bài và chữa.
 - GV nhận xét và chữa bài.
- 2hs nối tiếp đọc y/c
- Các nhóm thảo luận hoàn thành nhiệm vụ.
- Đại diên các nhóm nêu kết quả
Chủ điểm Người ta là hoa đất.
 +Từ ngữ: tài giỏi,tài ba tài năng.....
Những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh:vạm vỡ, rắn chắc...
Những HĐ có lợi cho sức khoẻ:tập luyện,tập thể dục....
+Thành ngữ:người ta là hoa đất.
 Nước lã mà vã nên hồ.
......
Hai chủ đề còn lại thực hiện tương tự
- HS làm bài vào vở bài tập và chữa bài.
 Một người tài đức vẹn toàn
 Nét chạm trổ tài hoa
Phát hiện, bồi dưỡng những tài năng trẻ.
2. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 - Về ôn bài
 Thứ tư ngày 19 tháng 3 năm 2014.
Tiếng Việt: Ôn tập và kiểm tra giữa HK II (tiết 5)
I. Mục tiêu: 
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
 - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
II. Hoạt động dạy học:
 - Giới thiệu tiết học.
HĐ1. Kiểm tra TĐ và HTL: 
- GV kiểm tra số học sinh còn lại chưa được kiểm tra.
- HS lên bảng, bốc thăm và đọc bài được ghi tên trong phiếu (được chuẩn bị bài khoảng 2 phút).
HĐ2. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. 
Tên bài
 Nội dung chính
 Nhân vật
Khuất phục tên cướp biển
Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Li trong cuộc đối đầu với tên cướp biển khiến hắn phải khuất phục.
- Bác sĩ Li
- Tên cướp biển.
Ga- vrốt ngoài chiến luỹ
Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt bất chấp nguy hiểm, ra ngoài mặt trận nhặt đạn tiếp tế cho nghĩa quân.
- Ga- vrốt
- Cuốc- phây- rắc
- Ăng- giôn- ra.
Dù sao trái đất vẫn quay!
Cca ngợi hai nhà khoa học Cô- péc- ních và Ga- li- lê dũng cmả, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
- Cô- péc- ních
- Ga- li- lê.
Con sẻ
Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con của sẻ mẹ.
- Sẻ mẹ, sẻ con
- Nhân vật “tôi”
- Con chó săn.
HĐ3.Củng cố. Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
Tiếng Việt: Ôn tập và kiểm tra giữa HK II (tiết 6)
I Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai làm gì? (BT1).
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu đã học (BT3)
- HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học (BT3).
II Đồ dùng:
Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể Bài tập 1 và tờ phiếu viết đoạn văn ở B.tập 2 
III. Các hoạt động dạy học:
Bài mới:
- Giới thiệu bài.
HĐ1: Củng cố về 3 kiểu câu kể 
Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Giáo viên phân nhóm và giao nhiệm vụ cho HS.
- Giáo viên yêu cầu HS các nhóm dán phiếu.
- Một HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS các nhóm cử nhóm trưởng và thư ký.
- HS thảo luận rồi điền nhanh vào phiếu 
- Đại diện các nhóm lên trình bầy.
 Ai làm gì?
Ai thế nào?
Ai là gì?
Định nghĩa 
Ví dụ 
- CN trả lời câu hỏi Ai? con gì? 
- VN trả lời câu hỏi: Làm gì?
- VN là ĐT hay cụm ĐT.
Các cụ già nhặt cỏ đốt lá.
- CN trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì?)?
- VN trả lời câu hỏi: Thế nào?
- VN là TT, ĐT hay cụm TT, ĐT.
Bên đường cây cối xanh um.
- CN trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì?)?
- VN trả lời câu hỏi: Là gì?
- VN là DT hay cụm DT.
Tiến Anh là HS lớp 4D.
Yêu cầu HS nhận xét.
Giáo viên tổng kết.
Bài tập 2.
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
Giáo viên hướng dẫn:
VD: Câu 1: Là kiểu câu Ai là gì?
TD: Giới thiệu nhân vật.
HĐ2. Viết đoạn văn.
- GV nêu Y/c của bài. 
- Gọi HS đọc đoạn văncủa mình. 
- GV nhận xét cho điểm. 
2.Củng cố - dặn dò: 
 Nhận xét tiết học 
HS nhận xét bài của bạn.
 Hs làm - chữa bài. 
 KQ:Câu2,kiểu câu ai làm gì -Kể các HĐ của nhân vật. 
Câu3, Kiểu câu ai thế nào?-Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông. 
-HS theo dõi -lắng nghe.
Gọi 5-7 HS đọc bài - Nhận xét.
Luyện Tiếng Việt: Ôn tập 
 I. Mục tiêu: 
- Củng cố 3 kiểu câu kể đã được học.	
- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn hoàn chỉnh.
II. Đồ dùng: 
- Vở : Thực hành Tiếng Việt 4
III. Hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập:
HĐ1: HD HS làm bài tập
- Bài 7 trang 39 
- Bài 14 trang 42.
Vở: Thực hành Tiếng Việt 4.
Bài thêm: Viết một đoạn văn ngắn nói về các bạn trong tổ em trong đó có dùng 3 kiểu câu kể đã được học.
HĐ2. HS làm bài tập
- Y/cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc bài làm.
Bài thêm: Viết một đoạn văn ngắn nói về các bạn trong tổ em trong đó có dùng các kiểu câu kể đã được học.
* Tổ em có 5 bạn. Tổ trưởng là bạn Thành. Thành rất thông minh. Bạn Hoa thì dịu dàng, xinh xắn. Bạn Nam nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn Minh thì lém lỉnh, huyên thuyên suốt ngày. Các bạn vẫn hay gọi em là sếu, vì em cao và gầy.
- GV và HS nhận xét, sửa lỗi dùng từ đặt câu.
- GV thu chấm một số bài.
 Thứ năm ngày 20 tháng 3 năm 2014.
Tiếng Việt: Kiểm tra định kỳ (Kiểm tra đọc)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII (nêu ở tiết 1, Ôn tập).
II. Các hoạt động dạy học: 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc, khoảng 3 em.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc
- Cho điểm trực tiếp HS 
-Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên bốc thăm yêu cầu.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
Thứ 6 ngày 21 tháng 3 năm 2014
Tiếng Việt: Kiểm tra định kỳ (Kiểm tra viết)
 (Theo đề chung của nhà trường) 
Luyện Tiếng Việt: Ôn tập
 I. Mục tiêu: 	
Củng cố cách nhận biết các loại câu kể câu hỏi, câu kể, câu khiến.
II. Đồ dùng: 
- Vở : Thực hành Tiếng Việt 4
III. Hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập:
HĐ1: HD HS làm bài tập
Bài 7, 10, 13 trang 39, 40, 41.
Vở: Thực hành Tiếng Việt 4.
Bài thêm: ( K, G): Trong bài 13:
a, có mấy câu hỏi? Là những câu nào?
b, có mấy câu khiến? Là những câu nào?
c, Tìm một câu kể có trong bài?
HĐ2. HS làm bài tập
- Y/cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc bài làm.
Bài thêm: 
a, có 1 câu hỏi: Tôi muốn có một đứa con, bà bảo giùm tôi phải làm thế nào?
b, có 1 câu khiến: Hãy cầm hạt lúa này về gieo vào chậu, một thời gian sau sẽ biết.
- GV và HS nhận xét, sửa lỗi dùng từ đặt câu.
- GV thu chấm một số bài.

File đính kèm:

  • docga 4 tuan 28.doc