Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 27 - Tập đọc: Dù sao trái đất vẫn quay (tiết 1)

Kiểm tra: ? Kể tên vật dẫn nhiệt, vật cách nhiệt?

3. Bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.

 b, Các hoạt động.

° HĐ1: Nói về các nguồn nhịêt và vai trò của chúng.

* MT: HS kể và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.

* Cách tiến hành:

- HS quan sát H1, 2, 3 (T106). Thảo luận câu hỏi.

 

doc21 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 27 - Tập đọc: Dù sao trái đất vẫn quay (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p RLTTCB.
- Cả lớp ôn di chuyển tung (chuyền) và bắt bóng.
- HS ôn lại kĩ thuật nhảy dây chân trước, chân sau.
- HS thi nhảy dây chân trước, chân sau.
* TC: Dẫn bóng.
- GV nêu tên TC, HD luật chơi và cách chơi (SGV T31)
+ Lần 1: HS chơi thử.
+ Lần 2: Thi đấu giữa 2 nhóm.
3. Phần kết thúc.
- HS tập hợp thực hiện các động tác thả lỏng cơ bắp.
- GV nhận xét ý thức luyện tập và tham gia TC của HS.
- Về nhà ôn lại bài tập ở lớp.
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x
 x x x x x
 x
x x x ......................
x x x ......................
 x x x x x
 x x x x x
 x
Luyện từ và câu
Đ53 Câu khiến
I. Mục đích, yêu cầu cần đạt
- HS nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến.(ND Ghi nhớ)
- Biết nhận biết được câu khiến trong đoạn trích,(BT1mục III) Bước đầu biết đặt câu khiến, nói với bạn với anh chị thầy cô giáo.(BT3)
II. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn đinh.
2. Kiểm tra: Không.
3. Bài mới: a, GTB: GV nêu y/c tiết học. 
 b, Các hoạt động.
hoạt động của thầy và trò
nội dung bài
* 1 HS nêu y/c B1, 2 phần I.
H: Câu in nghiêng dùng để làm gì?
- HS đọc y/c B3. HS nói câu và viết câu vào vở nháp.
- HS nối tiếp nhau nêu câu vừa viết => GV nhận xét bổ sung.
H: 3 VD có gì khác nhau?
* GV: Câu dùng để y/c, đề nghị, nhờ vả........người khác làm việc gì đó gọilà câu khiến.
H: Thế nào là câu khiến?
- HS nêu ghi nhớ và nối tiếp nhau nêu VD.
* B1: 4 HS nối tiếp nhai nêu yêu cầu B1
- HS làm bài vào vở, trình bày bài làm.
H: Trong các câu khiến ở bài 1 câu nào có yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng (mạnh mẽ)?
* B2: HS đọc thầm yêu cầu
- HS làm bài 2 và nêu miệng.
* B3: 1 HS đọc đề B3.
H: B3 yêu cầu đặt mấy câu? Với nội dung gì?
- HS làm bài vào vở, nối tiếp nhau trình bày câu.
- GV nhận xét và lưu ý với HS đặt câu phải phù hợp với đối tượng y/c, đề nghị, nhờ vả.
I. Nhận xét.
- Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!
+ Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào.
+Dấu chấm than cuối câu.
VD: + Cho mình mượn quyển vở của bạn với (yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng).
+ Nam ơi, cho tớ mượn quyển vở của bạn với! (y/c, đề nghị mạnh mẽ).
+ Nam này, hãy cho tớ mượn quyển vở của cậu nhé!
II. Ghi nhớ: SGK (88).
III. Luyện tập.
* Bài 1 (88). Các câu khiến.
a, - Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
b, Lần sau khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu!
c, Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương!
d, - Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.
* Bài 2 (89)
* Bài 3 (89): Đặt câu khiến.
+ với bạn: Cho mình mượn bút của bạn một tí!
+ với anh: Anh cho em mượn quả bóng một lát nhé!
+ với cô giáo: Em xin phép cô cho em vào lớp ạ!
4. Củng cố- dặn dò.
- HS nêu lại ghi nhớ. GV nhận xét tiết học. Về nhà luyện bài trong VBT. Chuẩn bị tiết luyện từ và câu sau.
Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010
tđ- htl
Đ 53 con sẻ
I. Mục tiêu yêu cầu cần đạt:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ ngợi tả, gợi cảm.
- ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.(Trả lời được câu hỏi SGK)
II. Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ ghi câu văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. kiểm tra: 2 HS đọc bài “Dù sao trái đất vẫn quay”. Trả lời câu hỏi về ND.
3. Bài mới: a, GTB: GV sử dụng tranh vẽ trong SGK.
 b, Các hoạt động.
hoạt động của thầy và trò
nội dung bài
- 1 HS đọc cả bài. Lớp đọc thầm.
H: Bài TĐ chia làm mấy đoạn? (5 đoạn)
- 5 HS nối tiếp đọc 5 đoạn.
- HS luyện đọc từ khó. GV lưu ý HS giọng đọc từng đoạn.
- 5 HS đọc lại. GV giảng từ mới phần chú giải.
- HS luyện đọc câu văn dài ở bảng phụ.
* GV đọc mẫu.
* HS đọc lướt Đ1. Đặt câu hỏi thảo luận với bạn.
H: Trên đường đi, con chó thấy gì? Theo em, nó định làm gì?
H: Hình dáng bên ngoài của sẻ non được miêu tả ntn?
* 3 HS nối tiếp đọc Đ2, 3, 4.
H: Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại?
H: Hình ảnh sẻ mẹ dũng cảm cứu con được miêu tả ntn?
H: Vì sao sẻ mẹ có lòng dũng cảm và sức mạnh to lớn như vậy?
- GV chốt lại ý 1 của bài.
* 1 HS đọc Đ5.
H: Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé? (lòng yêu thương con, tình mẫu tử).
- GV chốt lại ý 2 của bài.
* 5 HS nối tiếp đọc cả bài.
H: ND bài thơ nói lên điều gì?
* HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm Đ2, 3.
I. Luyện đọc.
- tuồng như
- mõm
- tuyệt vọng
- thảm thiết
- hung dữ
- khản đặc
- kính cẩn nghiêng mình
+ Bỗng/ từ.......như hòn đá/ rơi trước mõm con chó.
+ Vâng, lòng tôi đầy thán phục
.......tình yêu của nó.
II. Tìm hiểu bài.
1. Sẻ già đối đầu với chó săn.
- lao xuống
- miệng rít lên
- lông dựng ngược
- lấy thân mình
2. Sự ngưỡng mộ của tác giả trước sẻ già.
- đầy thán phục
- kính cẩn nghiêng mình
* ND: Như phần I. 2
4. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét tiết học (Khen, nhắc nhở HS đọc bài và trả lời đúng câu hỏi).
- Về nhà luyện đọc diễn cảm cả bài. Chuẩn bị bài Tuần 28.
toán
Đ 133 hình thoi
I. Mục tiêu yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được hình thoi và một số đặt điểm của nó.
(Bài tập 1.2; HS khá giỏi làm hết nội dung bài tập)
II. Đồ dùng dạy- học.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn đinh.
2. Kiểm tra: ? ở lớp 4 em được học những hình nào?
3.Bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
 b, Các hoạt động.
hoạt động của thầy và trò
nội dung bài
* HĐ1: Hình thành biểu tượng về hình thoi.
- GV và HS thực hành lắp 4 thanh nhựa tạo thành hình vuông => GV và HS xô lệch hình vuông để được 1 hình mới.
- GV vẽ hình lên bảng và giới thiệu: Hình ABCD gọi là hình thoi => HS nhắc lại.
* HĐ2: Nhận biết đặc điểm hình thoi.
- HS quan sát hình thoi ABCD.
H: Hình thoi ABCD có mấy cạnh? Độ dài 4 cạnh ntn?
H: Cạnh nào song song với nhau?
- HS nhắc lại đặc điểm hình thoi.
- HS đọc KL trong SGK.
H: Hình trang trí trong SGK có mấy hình thoi? ( 7 hình)
* HĐ3: Thực hành.
- HS làm B1 => B3 (T140; 141) vào vở => Trình bày bài làm.
1. Hình thoi.
 B
 A	C
 D
- Hình thoi ABCD có:
+ 4 cạnh AB = BC = CD = DA
+ Cạnh AB sốngng với CD.
+ Cạnh BC song song với AD.
* KL: SGK (140)
2. Luyện tập.
* Bài 1 (140)
* Bài 2 (140)
* Bài 3 (140) 
4. Củng cố- dặn dò.
- HS nhắc lại đặc điểm của hình thoi. GV nhận xét tiết học. Về nhà luyện bài trong VBT. Chuẩn bị bài “Diện tích hình thoi”.
tập làm văn
Đ 53 miêu tả cây cối (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu yêu cầu cần đạt
- Viết được một hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối theo gợi ý trong SGK Bài viết đủ 3 phần (MB, TB, KB). Diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên rõ ý
- Kiểm tra KN diễn đạt câu, lời tả sinh động, tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2.Kiểm tra: HS kẻ điểm, lời phê. GV lưu ý HS làm bài đúng y/c. Trình bày bài sạch đẹp.
3. bài mới: a, Đề bài.
* Đề 1: Tả một cây bóng mát mà em yêu thích.
* Đề 2: Tả một cây ăn quả trong khu vườn nhà em.
* Đề 3: Em hãy tả một luống rau hoặc một vườn rau nhà em.
b, HS làm bài.
- GV nhắc HS đọc đề. Chọn 1 trong 3 đề bài. Hoàn thành bài văn miêu tả cây cối theo đúng dàn ý.
- Trình bày 3 phần bài viết rõ ràng, sạch đẹp.
4. Củng cố- dặn dò.
- GV thu bài chấm. Nhận xét ý thức làm bài của HS. Về nhà hoàn thành 1 trong 2 đề còn lại.
	mĩ thuật
Đ 27 vẽ theo mẫu: vẽ cây
I. Mục tiêu yêu cầu cần đạt
- HS nhận biết được hình dáng, màu sắc của một số loài cây quen thuộc.
- Biết cách vẽ và vẽ hoàn thành một vài cây.
- HS có ý thứcd chăm sóc, bảo vệ cây xanh.
II. Đồ dùng dạy- học.
- ảnh một số loài cây. Hình gợi ý cách vẽ.
III. Các hoạt động dạy- học.
 1. ổn định.
 2. Kiểm tra: Bài HS chưa hoàn thành ở tiết trước.
 3. Bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
 b, Các hoạt động.
hoạt động của thầy và trò
nội dung bài
° HĐ1: Quan sát, nhận xét.
- GV gắn bảng ảnh một số loài cây.
H: Tên cây là gì? Cây có những bộ phận nào? Màu sắc của lá ntn?
- HS quan sát H1 SGK.
- GVKL: Cây có loại thân trụ, không có cành, có loại thân cứng, nhiều cành. Lá: lá hình tim, lá hình răng cưa, lá dài to, tán rộng => Màu sắc lá thay đổi theo thời gian.
H: Cây xanh mang lại lợi ích gì cho con người?
 °HĐ2: HDHS vẽ cây.
- GV treo hình gợi ý vẽ => HDHS cách vẽ.
+ Vẽ hình dáng cây: thân, vòm lá.
+ Vẽ phác các nét sống lá.
+ Vẽ chi tiết thân, cành, lá.
+ Vẽ thêm hoa, quả.
+ Vẽ màu theo ý thích.
- GVHDHS vẽ trên bảng lớp => HS quan sát bài vẽ HS năm trước.
°HĐ3: Thực hành vẽ cây.
- HS thực hành vẽ cây => GV đôn đốc HS hoàn thành bài.
2. Cách vẽ.
+ Vẽ hình dáng cây: thân, 
+ Vẽ phác các nét sống lá.
+ Vẽ chi tiết thân, cành, lá.
+ Vẽ thêm hoa, quả.
+ Vẽ màu theo ý thích.
3. Thực hành
 4. Củng cố- dặn dò.
- HS trưng bày bài vẽ. GV nhận xét (Khen ngợi HS có bài vẽ sáng tạo).
- Về nhà lựa chọn cây khác và vẽ hoàn chỉnh bài. Chuẩn bị bài Tuần 28.
khoa học
Đ 53 các nguồn nhiệt
I. Mục tiêu yêu cầu cần đạt:
- HS kể và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
- Biết thực hiệnu những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
- HS có ý thức tiết kiệm khi sử sụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Diêm, nến,.....
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: ? Kể tên vật dẫn nhiệt, vật cách nhiệt?
3. Bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
 b, Các hoạt động.
° HĐ1: Nói về các nguồn nhịêt và vai trò của chúng.
* MT: HS kể và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
* Cách tiến hành:
- HS quan sát H1, 2, 3 (T106). Thảo luận câu hỏi.
H: Vật nào là nguồn nhiệt toả sáng cho các vật xung quanh? Nêu vai trò của chúng?
- HS nêu kết quả thảo luận => GV chốt lại 3 nguồn nhiệt trong đời sống:
+ Mặt trời, ngọn lửa và các vật bị đốt cháy, sử dụng điện.
+Vai trò của các nguồn nhiệt: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm.
=> GV bổ sung khí bi- ô- ga (khí sinh học). (Như SGV T179).
°HĐ2: Các rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
* MT: - HS biết thực hiện quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. Nêu cách tiết kiệm nguồn nhiệt.
* Cách tiến hành:
- HS quan sát H5, 6 (T107 SGK) và vốn hiểu biết để thảo luận và trả lời câu hỏi T107.
- Các nhóm nối tiếp nhau báo cáo kết quả => GV nhận xét, bổ sung.
H: Để tiết kiệm nguồn nhiệt hàng ngày em phải làm gì?
=> GVGDHS cần: Tắt điện khi ra khỏi phòng, bật điện khi cần thiết, không để lửa quá to khi đun bếp, không để nước sôi đến cạn ấm.
4. Củng cố- dặn dò.
H: Bài học hôm nay giúp em hiểu điều gì bổ ích?
- GV nhận xét ý thức học tập của HS .
- Về nhà hoàn thành bài vẽ. Chuẩn bị bài Tuần 28.
 Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
toán
Đ 134 diện tích hình thoi
I. Mục tiêu yêu cầu cần đạt
- HS hình thành và nhớ được công thức tính diện tích hình thoi.
- Vận dụng tốt công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài toán đath kết quả cao. (BT1.2 HS khá giỏi làm thêm bài 3)
II. Đồ dùng dạy- học.
- Bộ ĐDDH Toán.
- Bảng đa dụng.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: ? Nêu đặc điểm của hình thoi?
3. bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
 b, Các hoạt động.
hoạt động của thầy và trò
nội dung bài
* HĐ1: Hình thành công thức tính DT hình thoi.
- GV nêu VD, tiến hành ghép hìnhtrên bảng đa dụng.
- HS thực hành ghép tạo hình thoi ABCD.
- HS thực hành ghép 2 mảnh tam giác tạo HCN MNCA.
H: Em nhận xét gì về độ dài đường chéo AC và chiều dài hình chữ nhật MNCA?
H: Chiều rộng hcn so với đường chéo BD ntn?
H: Em nhận xét gì về DT hình thoi ABCD và hcn MNCA?
H: Quan sát hcn và nêu cách tính?
 (m x )
- GV chốt lại cách tính diện tích diện tích hcn MNCA chính là cách tính diện tích diện tích hình thoi.
H: Muốn tính diện tích hình thoi ta làm ntn?
- HS phát biểu quy tắc.
- GV hình thành công thức tính => HS ghi công thức vào vở.
°HĐ2: Thực hành.
- HS vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để luyện các bài từ B1 => B3 (T142; 143) vào vở, trên bảng.
- GV kèm và chữa bài làm HS.
1. Ví dụ: Cho hình thoi ABCD, biết AC = m; BD = n. Tính diện tích hình thoi.
 B 
A C
 D
 M B N
 A O C
- Diện tích hình thoi ABCD bằng diện tích hình chữ nhật MNCA.
- Diện tích hình chữ nhật MNCA:
m x = 
- Diện tích hình thoi ABCD: 
* Quy tắc: SGK (142).
* Công thức: S = 
2. Luyện tập.
* Bài 1 (142)
* Bài 2 (142)
* Bài 3 (143)
4. Củng cố- dặn dò.
- HS nêu lại quy tắc bài học.
- GV nhận xét tiết học. Về nhà luyện bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau: 
luyện từ và câu
Đ 54 cách đặt câu khiến
I. Mục tiêu yêu cầu cần đạt
- HS nắm được cách đặt câu khiến.(ND ghi nhớ)
- Biết chuyển câu kể thành câu cầu khiến (BT1 mục III)
- Biết đặt câu khiến trong các tình huống giao tiếp (BT2) biết đặt câu với các từ cho trước ( hãy, đi , xin) theo cách đã học (BT3)
- HS khá giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu cầu khiến (BT4)
II. Các hoạt động dạy- học. 
1. ổn định.
2. Kiểm tra: ? Thế nào là câu khiến? Nêu VD?
3. Bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
 b, Các hoạt động.
hoạt động của thầy và trò
nội dung bài
* HS đọc yêu cầu bài tập phần nhận xét. 
- HS thảo luận cặp đôi và hoàn thành y/c bài tập.
- Các nhóm báo cáo kết quả => GV nhận xét, bổ sung bài làm HS và ghi bảng.
- HS nối tiếp nhau nêu miệng các câu khiến.
H: Ngoài cách thêm từ vào đầu, cuối câu, em hãy tạo câu khác?
H: Muốn đặt câu khiến ta làm ntn?
* 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
* 1 HS đọc y/c B1. HS làm bài vào vở, trình bày bài làm.
- GV nhận xét, bổ sung.
*HS luyện các bài B2 => B4 vào vở.
- GV kèm cặp, hdhs hoàn thành bài.
- GV chấm điểm bài làm HS.
=> Nhận xét, sửa sai bài làm HS.
I. Nhận xét.
- Nhà vua hãy (nên, phải, đừng, chớ) hoàn gươm lại cho Long Vương!
- Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương đi (thôi, nào).
- Xin (mong) nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương.
II. Ghi nhớ: SGK (93)
III. Luyện tập.
* Bài 1 (93)
Câu kể
Câu khiến
Nam đi học.
Thanh đi lao động.
Ngân chăm chỉ
Giang phấn đấu học giỏi
- Nam đi học đi!
- Nam phải đi học!
- Nam hãy đi học đi!
+ Thanh phải đi lao động!
+ Ngân phải chăm chỉ lên.
- Giang hãy phấn đấu học giỏi lên!
* Bài 2 (93)
* Bài 3(93)
* Bài 4 (93)
4. Củng cố- dặn dò.
- HS nêu lại ghi nhớ trong SGK.
- GV nhận xét ý thức làm bài và kết quả bài làm HS.
- Về nhà luyện bài trong VBT. Chuẩn bị bài Tuần 28.
Thể dục 
Đ 54 Môn thể thao tự chọn- Trò chơi: Dẫn bóng
I. Mục tiêu.
- Học tâng cầu bằng đùi. Y/c HS biết thực hiện đúng động tác, bước đầu có thành tích.
- Tiếp tục học trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu nắm vững luật chơi và tham gia chơi khéo léo, nhanh nhẹn có thành tích.
II. Địa điểm - Phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh sân tập.
- Phương tiện: Bóng, cầu, dây.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
hoạt động của thầy và trò
đội hình
1. Phần cơ bản.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
 - Xoay các khớp để khởi động.
- Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, phối hợp và nhảy của bài thể dục.
2. Phần cơ bản.
* Học tâng cầu bằng đùi.
- GV giới thiệu động tác “Tâng cầu”
=> 2 HS lên thực hiện lại ĐT => Lớp nhận xét.
- Cả lớp tâng cầu => GVHD động tác và nhắc kĩ thuật tâng cầu.
- HS tập luyện, từng nhóm tập.
- HS biểu diễn tâng cầu trước lớp.
* TC: “Dẫn bóng”
- GV điều hành TC như Tiết 53.
3. Phần kết thúc.
- HS làm động tác thả lỏng. 
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
x x x x x x x x
 x x x x x x x x
	 x
 x x x x x 
 x
x x x x x x x x
 x x x x x x x x
	 x
địa lí
Đ 27 người dân và hđsx ở đồng bằng duyên hải miền trung
I. Mục tiêu.
- HS giải thích được: Dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền trung do điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn nước sông, biển).
- Biết trình bày một số nét tiêu biểu về hđsx nông nghiệp.
- Biết khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất nông nghiệp ở ĐBDHmiền trung.
II. Đồ dùng dạy- học.
- Bản đồ dân cư VN. Kẻ khung hình cho mục 2.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: ? Vì sao khí hậu phía Bắc và phía Nam ĐBDH miền Trung lại có sự khác nhau?
3. Bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
 b, Các hoạt động.
hoạt động của thầy và trò
nội dung bài
° HĐ1: Làm việc cả lớp.
- 1 HS đọc P1 trong SGK.
H: Vì sao ở ĐBDH miền Trung dân cư tập trung đông đúc? Dân tộc nào là chủ yếu ở ĐBDH miền Trung?
- GV treo bản đồ dân cư VN.
H: Sự phân bố dân cư giữ vùng biển và núi Trường Sơn có gì khác nhau?
°HĐ2: Thảo luận cặp đôi.
- HS quan sát H1 => H8 htảo luận câu hỏi và hoàn thành bảng.
- HS nối tiếp nhau lên bảng điền tên HĐ, sản xuất.
- Các nhóm bổ sung hoàn thiện.
- HS đọc lại bài hoàn chỉnh.
* HS đọc bảng số liệu (T140)
H: Vì sao ĐBDH miền trung có các hoạt động sản xuất này?
* GV khắc sâu ND bài như bài học.
- 2 HS đọc bài học trong SGK.
1. Dân cư tập trung khá đông.
- Điều kiện sinh hoạt và hoạt động sản xuất thuận lợi.
- Các dân tộc: Kinh, Chăm, Hoa, Khơ- me.
2. Hoạt động sản xuất của người dân.
Trồng trọt
Chăn nuôi
Nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản
Ngành khai thác
lúa
mía
gia súc (bò)
Đánh bắt cá, tôm
Làm muối
3. Bài học: SGK (T140).
4. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét ý thức học tập và kết quả sau tiết học.
- Về nhà luyện bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau:
 Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
toán
Đ 135 luyện tập
I. Mục tiêu yêu cầu cần đạt;
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó
- HS vận dụng tốt công thức tính diện tích hình thoi để làm các bài tập có kết quả.
III. Các hoạt động dạy- học. 
1. ổn định.
2. Kiểm tra: ? HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình thoi và nêu quy tắc?
3. Bài mới: a, GTB: GV nêu y/c tiết học.
 b, Các hoạt động.
hoạt động của thầy và trò
nội dung bài
- HS nêu yêu cầu bài tập 1, HS làm bài và nêu kết quả.
- HS giải bài 2 vào vở rồi đọc bài , GV nhận xét.
- GV hướng dẫn HS để tìm cách xếp 4 hình tam giác thành một hình thoi rồi tính diện tích hình thoi theo công thức.
- HS thực hành gấp hình thoi theo bài 4.
* Bài 1 : Tính diện tích hình thoi theo công thức.
* Bài 2 :
 Diện tích miếng kính hình thoi là: 
( 14 x 10 ) : 2 = 70 ( cm2)
* Bài 3 : Giải toán 
- Xác định độ dài hai đường chéo của hình thoi, sau đó tính diện tích hình thoi theo công thức.
* Bài 4: Thực hành gấp hình thoi.
4. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét tiết học. Khen HS luyện bài có kết quả tốt.
- Vè nhà luyện bài trong VBT. Chuẩn bị bnài sau. 
Khoa học
Đ 54 Nhiệt cần cho sự sống
I. Mục tiêu.
- HS biết nêu VD chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
II . Đồ dùng dạy - học : 
- Hình vẽ T108 và 109 SGK. Thanh phách, song loan
- Sưu tầm thông tin chứng tỏ mỗi sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
III. Các hoạt động dạy- học. 
1. ổn định.
2. Kiểm tra: ? Kể tên các nguồn nhiệt mà em biết? Nêu vai trò các nguồn nhiệt đó?
3. Bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
 b, Các hoạt động.
° HĐ1: TC: Ai đúng, ai nhanh.
* MT: Nêu VD chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
* Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi => HS sử dụngu thanh phách hoặc song loan (HS gõ nhanh nhất được quyên trả lời).
H: Kể tên 3 con vật (3 cây) sống ở sứ lạnh (sứ nóng)?
H: Thực vật phong phú, phát triến xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào?
a. Sa mạc b. Nhiệt đới c. Ôn đới d. Hàn đới
H: Thực vật phong phú nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng khí hậu nào?
H: Vùng có nhiều động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu nào?
H: Vùng có ít động vật sinh sống nhất là vùng nào?
H: Động vật sống ở vùng nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào?
a. Trên OoC b. OoC c. Dưới O0C.
H: Động vật có vú sống ở vùng địa cực có thể bị chết ở nhiệt độ nào?
a. âm 20oC b. âm 30oC c. âm 40oC
H: Nêu biện pháp chống nóng, chống rét cho câu trồng (vật nuôi)?
H: Nêu biện pháp chống nóng, chống rét cho người?
* GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh sau mỗi câu hỏi.
- HS đọc mục bạn cần biết.
°HĐ2: Thảo luận cặp đôi về vai trò của nhiệt đối với sự sống.
* MT: HS nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
* Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi, HS thảo luận cặp đôi và báo cáo kết quả.
H: Điều gì sảy ra nếu như Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?
4. Củng cố- dặn dò.
- 2 HS đọc mục BCB. GV nhận xét tiết học (Khen HS , nhóm học tập có kết quả)
- Về n

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 28 NQ ninh binh khanh.doc