Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 17 - Tiết 2 - Tập đọc : Rất nhiều mặt trăng

Mục tiêu:

- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.

- Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.

B.Chuẩn bị:

GV - Phiếu bài tập 2,3- nhận xét.

 

doc30 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1146 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 17 - Tiết 2 - Tập đọc : Rất nhiều mặt trăng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Tháp dinh dưỡng cân đối
- Một số tính chất của nước và không khí; Thành phần của không khí
- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Yêu cầu hoàn thiện tháp dinh dưỡng.
- Nhận xét.
- GV đưa ra một số câu hỏi như sgk.
- Tổ chức cho HS bốc thăm cuâ hỏi và trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
2. Hoạt động 2 . Triển lãm:
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống kiến thức về: Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động, sản xuất và vui chơi giải trí.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho các nhóm trưng bày tranh ảnh.
- Tổ chức cho các nhóm trình bày về bộ tranh, ảnh của nhóm mình.
- Tổ chức cho HS tham quan khu triển lãm của nhóm bạn.
3. Hoạt động 3. Vẽ tranh cổ động:
* Mục tiêu: HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm.
- GV hướng dẫn bổ sung cho các nhóm.
- Nhận xét
III. Kết luận (2’)
- Ôn tập toàn bộ nội dung kiến thức các bài đã học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát , chơi trò chơi Thụt thò kết hợp kiểm tra bài cũ
 - 3 HS nêu.
- Lớp chú ý
- HS thảo luận nhóm hoàn thiện tháp dinh dưỡng cân đối.
- HS các nhóm trình bày.
- HS đại diện các nhóm bốc thăm câu hỏi, trả lời.
- HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Lớp chú ý nghe
- HS trưng bày tranh ảnh theo nhóm: 4 nhóm.
- HS các nhóm cử đại diện trình bày về bộ sưu tập của nhóm mình.
- HS tham quan khu triển lãm của nhóm bạn.
- HS thảo luận nhóm tìm ý cho nội dung bức tranh.
- HS vẽ tranh.
- Các nhóm trình bày về ý tưởng của nhóm mình thông qua tranh.
- 2 ,3 Hs nêu Nd vừa học
Tiết 4. Đạo đức:
Yêu lao động. 
( tiết 2)
A. Mục tiêu:
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
+ Các kĩ năng sống cơ bản :
- Kĩ năng xác định giá trị của lao động.
- Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.
+ Các phương pháp dạy học tích cực :
- Thảo luận
- Dự án
B. Chuẩn bị:
GV: Một số đồ dùng phục vụ trò chơi đóng vai.
HS : Sgk, vở,...
C. Các hoạt động dạy học: (35’)
I. Giới thiệu bài (3’)
+ Khởi động chơi trò chơi hát truyền thư kết hợp kiểm tra bài cũ
 - Vì sao phải yêu lao động?
 - Nêu một vài biểu hiện yêu lao động?
 - Nhận xét
+ Giới thiệu bài mới  : Trực tiếp – ghi bảng
II. Phát triển bài  (30’)
1. Hoạt động 1: Bài tập 5 sgk.
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được giá trị của lao động.
* Cách tiến hành :
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi:
+ Mơ ước về nghề nghiệp của mình
+ Vì sao chọn nghề đó?
+ Làm gì để thực hiện mơ ước ấy?
- Nhận xét, nhắc nhở HS cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để thực hiện mơ ước ấy.
* Kết luận:
2 . Hoạt động 2. Bài tập 6 sgk.
* Mục tiêu: Giúp HS tích cực tham gia vào các công việc lao động ở trường, lớp, gia đình phù hợp với khả năng của bản thân.
* Cách tiến hành :
 Yêu cầu HS viết về những việc làm của mình ở nhà vào tờ giấy.
- Nhận xét.
- Khen ngợi những HS có bài viết tốt, bài vẽ đẹp.
* Kết luận chung: 	
- Lao động là vinh quang. Mọi người cần phải lao động vì bản thân, gia đình, xã hội.
- Trẻ em cũng cần phải tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân.
III. Kết luận (2’)
- Làm tốt các việc phục vụ bản thân. Tích cực tham gia các công việc ở trường, ở nhà và ngoài xã hội.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập thực hành kĩ năng giữa kì.
- Hát truyền thư
- 1 HS nêu.
- Lớp chú ý
- HS thảo luận nhóm đôi về mơ ước của mình.
- HS trao đổi cùng cả lớp.
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết bài.
- 1 số HS đọc bài viết 
- Lớp lắng nghe
Tiết 5. Mĩ thuật:
Vẽ trang trí:
 Trang trí hình vuông.
A. Mục tiêu:
- HS hiểu biết thêm về trang trí hình vuông và sự ứng dụng của nó trong cuộc sống.
- HS biết chọn hoạ tiết và trang trí được hình vuông (sắp xếp hình mảng, hoạ tiết, màu sắc hài hoà, có trọng tâm).
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình vuông.
B. Chuẩn bị:
GV: Một số vật có ứng dụng trang trí hình vuông. 
HS : Giấy vẽ, bút vẽ.
C. Các hoạt động dạy học: ( 35’)
I. Giới thiệu bài (3’)
 + Khởi động chơi trò chơi : Chanh chua cua kẹp kết hợp kiểm tra bài cũ
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 - Nhận xét.
+ Giới thiệu bài mới : Trực tiếp – ghi bảng
II. Phát triển bài (30’)
1 Hoạt động 1. Quan sát, nhận xét:
* Mục tiêu : Biết cách quan sát và nhận xét
* Cách tiến hành :
- GV giới thiệu một số bài trang trí hình vuông.
- Hình 1,2 sgk, gợi ý để HS nhận ra sự giống và khác trong cách trang trí.
2. Hoạt động 2.Cách trang trí hình vuông:
* Mục tiêu : Biết cách trang trí hình vuông.
* Cách tiến hành :
- GV vẽ một số hình vuông, hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV sử dụng một số hoạ tiết vẽ vào các hình mảng.
- GV gợi ý HS cách vẽ màu.
3. Hoạt động 3. Thực hành:
* Mục tiêu : HS vẽ được bài theo yêu cầu
* Cách tiến hành :
- Tổ chức cho HS vẽ trang trí hình vuông.
- GV quan sát, hướng dẫn bổ sung.
4. Hoạt động 4 . Nhận xét, đánh giá:
* Mục tiêu: Biết nhận xét đánh giá bài của bạn .
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS trưng bày bài vẽ.
- Nhận xét, đánh giá, xếp loại bài vẽ của HS.
III. Kết luận (2’)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- Hát , chơi trò chơi 
- Lớp chú ý
- HS quan sát.
- HS quan sát hình vẽ sgk, nhận ra sự giống, khác nhau của cách trang trí hình vuông về bố cục, hình vẽ, màu sắc,..
- HS theo dõi GV hướng dẫn.
- 1-2 HS thực hiện 
- HS nhận xét:
+ Cách sắp xếp hoạ tiết.
+ Cách vẽ hoạ tiết vào các mảng.
- HS thực hành vẽ.
- HS trưng bày bài vẽ.
- HS tự nhận xét bài vẽ của mình và của bạn.
- 2 ,3 Hs nêu Nd bài
- - Lớp chú ý
Ngày soạn : 10 / 12 / 2012
Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 / 12 / 2012
Tiết 1 .Tập đọc:
Rất nhiều mặt trăng.
 ( tiếp)
A. Mục tiêu:
1, Đọc lưu loát, trơn tru toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể linh hoạt. Đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ.
2, Hiểu nghĩa cá từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài: Trẻ em rát ngộ nghĩnh đáng yêu. Các em nghĩ về đồ chơi như các đồ vật thật trong đời sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn.
B. Chuẩn bị :
GV: Tranh minh hoạ truyện trong sgk.
HS : Sgk, vở,...
C. Các hoạt động dạy học: ( 40’)
I . Giới thiệu bài (5’)
+ Khởi động chơi trò chơi Thụt thò kết hợp kiểm tra bài cũ
 - Đọc nối tiếp truyện Rất nhiều mặt trăng.
 - Nội dung bài.
 Nhận xét
+ Giới thiệu bài mới: Trực tiếp – ghi bảng
II. Phát triển bài (30’)
1. Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc
* Mục têu : Đọc trơn, đọc trôi chảy toàn bài.
* Cách tiến hành :
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1 : nhà bó tay.
+ Đoạn 2 : tiếp ở cổ.
+ Đoạn 3 : còn lại.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó.
- GV đọc mẫu toàn bài.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
* Mục tiêu: Hiểu nội dung bài:
* Cách tiến hành:
Đoạn 1:
- Nhà vua lo lắng về điều gì?
- Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì?
- Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được vua?
Đoạn 2 +3:
- Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?
- Công chúa trả lời thế nào?
- Cách giải thích đó của công chúa nói lên điều gì?
* Kết luận:
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn dọc diễn cảm:
* Mục tiêu: Biết cách đọc diễn cảm.
* Cách tến hành:
- GV giúp HS nhận ra giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
III Kết luận (5’)
- Nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- Hát , chơi trò chơi
- HS đọc truyện.
- Lớp chú ý 
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc trong nhóm 2.
- 1-2 HS đọc bài.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc đoạn 1.
- Nhà vua lo lắng đêm đó mặt trăng sáng trên bầu trời, công chúa biết mặt trăng đeo trên cổ cô là giả, cô sẽ ốm trở lại.
- Để nghĩ cách giúp vua làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng.
- Vì mặt trăng ở rất xa, toả sáng rất rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không nhìn thấy.
- Chú hề muốn dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang toả sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang đeo trên cổ cô.
- Khi ta mất một chiếc răng, chiếc m[pis sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên,...Mặt trăng cũng vậy....
- Nói lên cái nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác với người lớn.
- Lớp chú ý
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
2 ,3 Hs nêu nd bài
Lớp chú ý
Tiết 2 .Toán :
Dấu hiệu chia hết cho 2.
A. Mục tiêu:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Nhận biết số chẵn và số lẻ.
- Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
B Chuẩn bị :
GV : Sgk ,PBT,...
HS : Sgk, vở,...
C. Các hoạt động dạy học: ( 40’)
I. Giới thiệu bài (5’)
+ Khởi động chơi trò chơi hát truyền bút kết hợp kiểm tra bài cũ
 - Chữa bài luyện tập thêm (nếu có)
 Nhận xét – ghi điểm
+ Giới thiệu bài mới : Trực tiếp- ghi bảng
II. Phát triển bài (30’)
1 . Hoạt động 1 : Dấu hiệu chia hết cho 2:
* Mục tiêu : Biết dấu hiệu chia hết cho 2.
* Cách tiến hành :
- Tự phát hiện dấu hiệu chia hết cho 2.
- Tổ chức cho HS thảo luận phát hiện dấu hiệu chia hết cho 2.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu số chẵn số lẻ:
* Mục tiêu: Nhận biết số chẵn và số lẻ.
* Cách tiến hành:
- Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn.
- Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ.
* Kết luận:
3. Hoạt động 3. Luyện tập:
* Mục tiêu: Vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
* Cách tiến hành:
Bài 1: 
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét.
III. Kết luận ( 5’)
- Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- Hát truyền bút
- Lớp chú ý
- HS đưa ra một vài ví dụ về số chia hết cho 2 và số không chia hết cho 2. ( dựa vào bảng chia)
- HS thảo luận nhóm 4 điền vào bảng.
Số chia hết cho 2
Số không chia hết cho 2
2 : 2 = 1
4 : 2 = 2
............
1 
3 : 2 = 1 dư 1
............
- Dấu hiệu chia hết cho 2.
- HS lấy ví dụ số chẵn số lẻ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
+ Số chia hết cho 2 là: 98; 1000; 744; 7536; 5782.
+ số không chia hết cho 2 là: 35; 89; 867; 84683;..
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài:
a, Bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2 là: 1358; 3796; 9544; 6328.
b, Ba số có ba chữ số, mỗi số không chia hết cho 2 là: 357; 249;
- HS nêu yêu càu của bài.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu miệng các số điền vào chỗ chấm.
- 2 ,3 Hs đọc ghhi nhớ
Tiết 3 .Tập làm văn:
Đoạn văn trong bài văn miêu tả.
A. Mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.
- Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. 
B.Chuẩn bị :
GV - Phiếu bài tập 2,3- nhận xét.
 - Phiếu bài tập 1.
HS - SGK
C. Các hoạt động dạy học: ( 40’)
I. Giới thiệu bài (5’)
+ Khởi động chơi trò chơi: Giọi thuyền kết hợp kiểm tra bài cũ
 - Trả bài văn viết.
 - Nhận xét chung về ưu, nhược điểm.
+ Giới thiệu bài mới : Trực tiếp – ghi bảng 
II. Phát triển bài (30’)
1. Hoạt động 1: Phần nhật xét:
* Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật .
* Cách tến hành:
- Các gợi ý sgk.
- Yêu cầu đọc lại bài văn Cái cối tân, xác định các đoạn và ý chính của từng đoạn trong bài văn.
- Nhận xét chốt lại câu trả lời đúng.
 * Phần ghi nhớ : sgk.
2. Hoạt động 2. Luyện tập:
* Mục tiêu: Luyện tập xây dựng 1 đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
* Cách tiến hành:
Bài 1: Đọc đoạn văn trả lời câu hỏi.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét.
- Giúp HS hiểu nghĩa từ: két.
Bài 2: Viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em.
- GV lưu ý HS khi viết bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
III. Kết luận (3’)
- Hoàn chỉnh bài tập 2.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- Lớp chơi trò chơi
- HS lắng nghe để tự chữa bài.
- Lớp chú ý
 - HS đọc các gợi ý nhận xét sgk.
- HS đọc thầm bài văn Cái cối tân.
- HS trao đổi nhóm 2, xác định các đoạn văn trong bài, ý chính của mỗi đoạn.
Bài văn có 4 đoạn:
+Mở bài: đoạn 1: Giới thiệu cái cối được tả
+Thân bài:Đoạn 2:Tả hình dáng bên ngoài
 Đoạn 3: Tả hoạt động của cái cối
+ Kết bài:Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về cái cối.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
 - HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào cở, 1 vài HS làm bài vào phiếu.
a. Bài văn gồm 4 đoạn: 
+ Đoạn 1: hồi học bằng nhựa
+ Đoạn 2: cây bút dài. Bang loáng
+ Đoạn 3: mở nắp ra vào cặp.
+ Đoạn 4: còn lại,
b. Đoạn 2: tả hình dáng cây bút
c. Đoạn 3: tả cái ngòi bút.
d. Trong đoạn 3: câu mở đầu: Mở nắp  không rõ.
- câu kết đoạn: Rồi em tra nắp bút  khi cất vào cặp.
- Đoạn văn tả cái ngòi bút công dụng và cách bạn HS giỡ gìn ngòi bút.
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết bài.
- HS nối tiếp đọc bài viết.
- Lớp chú ý
Tiết 4 . Địa lí:
 Ôn tập.
A. Mục tiêu:
- Hệ thống những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng Bắc Bộ.
- Xác định được vị trí trên bản đồ.
B. Chuẩn bị:
GV : Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, phiếu học tập.
HS : Sgk, vở,...
C. Các hoạt động dạy học: ( 35’)
I. Giới thiệu bài (3’)
+ Khởi động chơi trò chơi : Bắn tên thư kết hợp kiểm tra bài cũ
 - Y/c HS xác định vị trí của thủ đo Hà Nội trên bản đồ ?
 - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội ?
 Nhận xét
+ Giới thiệu bài : Trực tiếp - ghi bảng
II. Phát triển bài (30’)
1. Hoạt động 1: Xác định vị trí của các địa danh trên bản đồ.
* Mục tiêu : Biết xác địng vị trí của các địa danh trên bản đồ.
* Cách tiến hành :
- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tổ chức cho HS lên xác định vị trí của các địa danh trên bản bản đồ.
- GV nhận xét.
2. Hoạt động 2: Hoàn thành phiếu bài tập sau:
* Mục tiêu: Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên ,con người và hoạt động sản xuất của người dân HLS
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
phiếu bài tập:
1, Hoàn thành bảng sau để thấy rõ hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên sơn:
- Lớp chơi trò chơi
- 3 HS lên bảng trình bày.
- Lớp chú ý
- HS quan sát bản đồ.
- HS xác định vị trí của các địa danh theo yêu cầu trên bản đồ.
- Lớp làm vào phiếu theo nhóm 4
 Tên nghề nghiệp
 Tên sản phẩm
1. Nghề nông
2. Nghề thủ công
3. Khai thác
Một số cây trồng:.........................................................
Một số sản phẩm thủ công:...........................................
Một số khoáng sản:.........................................................
Một số lâm sản:...............................................................
2, Đánh dấu x vào trước ý em cho là đúng:
* Đất đỏ ba dan tơi xốp, phì nhiêu thích hợp nhất cho việc:
	Trồng lúa, hoa màu.
	Trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè,..)
	Trồng cây công nghiệp hàng năm (mía, lạc, thuốc lá...)
	Trồng cây ăn quả.
3, Gạch chân các từ ngữ nói về đặc điểm nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ:
	Đơn sơ, chắc chắn, nhà sàn, thường xây bằng gạch và lợp ngói, nhà dài, xung quanh có sân,vườn ao.
III. Kết luận (2’)
- Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
Lớp chú ý
Tiết 5 . Thể dục :
 Đi nhanh chuyển sang chạy .
 Trò chơi: Nhảy lướt sóng.
A. Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng.Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đốichínhxác.
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- Trò chơi: Nhảy lướt sóng. yêu cầu biết tham gia trò chơi tương đối chủ động.
B. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, dụng cụ cho trò chơi Nhảy lướt sóng.
B. Nội dung, phương pháp: ( 35’)
 Nội dung
Định lượng
 Phương pháp, tổ chức.
I. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho HS khởi động.
- Trò chơi: kéo cưa lừa xẻ.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
II. Phần cơ bản:
2.1, Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng.
- Lưu ý HS khi thực hiện động tác.
- HS ôn tập thực hiện động tác:
+ GV điều khiển HS ôn tập.
+ Cán sự lớp điều khiển.
+ HS ôn luyện theo hàng.
2.2, Bài tập RLTTCB:
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy.
2.3, Trò chơi vận động:
- HS chơi trò chơi.
- Trò chơi Nhảy lướt sóng.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.
III. Phần kết luận :
- Thực hiện một số động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhắc nhở HS ôn luyện các nội dung ĐHĐN, RLTTCB đã học ở lớp 
 3 phút
 30 phút
 2 lần
 2 lần
 2 lần
 2 lần
 2 lần
 2 phút
 Đội hình nhận lớp
 * * * * *
 * * * * *
 *
 Đội hình tập luyện
 * * * * *
 * * * * *
 *
 Đội hình xuống lớp
 * * * * *
 * * * * *
 *
 Ngày soạn : 10 / 12 / 2012
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 / 12 / 2012
 .
Tiết 1 . Luyện từ và câu:
Câu kể ai làm gì?
A. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
- Nhận ra hai bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của câu kể Ai làm gì? từ đó biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì? vào bài viết.
- Yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ viết bài tập 1 – nhận xét, phiếu bài tập 1.
HS : Vở ,sgk,...
C. Các hoạt động dạy học: ( 40’)
I. Giới thiệu bài mới (5’)
+ Khởi động chơi trò chơi : Chim bay cò bay kết hợp kiểm tra bài cũ
 - Thế nào là câu kể? Cho ví dụ.
 - Nhận xét – ghi điểm
+ Giới thiệu bài mới : Trực tiếp – ghi bảng
II. Phát triển bài (30’)
 1. Hoạt động 1. Phần nhận xét.
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể ai làm gì ?
* Cách tiến hành:
- Đọc đoạn văn sgk.
- Tìm trong đoạn văn các từ ngữ chỉ hoạt động, chỉ người hoặc vật hoạt động.
- Lớp chơi trò chơi
- HS nêu.
- Lớp chú ý
- HS đọc đoạn văn sgk.
- HS xác định số lượng câu trong đoạn văn.
- HS tìm từ chỉ hoạt động và từ chỉ người, vật hoạt động.
Câu
Từ chỉ hoạt động
Từ chỉ người hoặc vật hoạtđộng.
1. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
nhặt cỏ, đốt lá
Các cụ già
2. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
bắc bếp thổi cơm
Mấy chú bé
3. Các bà mẹ tra ngô.
tra ngô.
Các bà mẹ
4. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.
ngủ khì trên lưng
Các em bé
5. Lũ chó sủa om cả rừng.
sủa om cả rừng
Lũ chó
- Đặt câu hỏi:
+ Cho từ ngữ chỉ hoạt động.
+ Cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động.
*. Ghi nhớ: sgk.
- GV viết sơ đồ câu kể Ai làm gì?
2. Hoạt động 2. Luyện tập:
* Mục tiêu: Nhận ra chủ,vị ngữ của câu kể ai làm gì ? Biết vận dụng vào bài viết.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Tìm những câu kể ai làm gì? trong đoạn văn.
- Nhận xét.
Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, chốt lại lời giải.
Bài 3: Viết đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em. Cho biết những câu nào trong đoạn văn là câu kể Ai làm gì?
- Nhận xét.
III Kết luận (5’)
- Hệ thống lại kiến thức
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đặt câu hỏi theo yêu cầu.
- HS nối tiếp nêu câu hỏi của mình.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS quan sát sơ đồ câu kể Ai làm gì?
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc đoạn văn, xác định câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn.
+ Câu 1: Cho tôi quét sân.
+ Câu 2: Mẹ đựng mùa sau.
+ Câu 3: chị tôi xuất khẩu.
- HS xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu tìm được ở bài 1.
+ Cha/làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét....
+ Mẹ/đựng hạt giống đầy móm lá cọ.....
+ Chị tôi/đan nón lá cọ, đan cả mành cọ....
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS viết đoạn văn.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn vừa viết.
- Lớp chơi trò chơi hệ thống lại bài
Tiết 2. Toán:
Dấu hiệu chia hết cho 5.
A. Mục tiêu :
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5.
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 5.
- Yêu thích bộ môn.
B . Chuẩn bị :
GV : Sgk, PBT,...
HS : Vở, sgk,...
C. Các hoạt động dạy

File đính kèm:

  • doctuan 17.doc