Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 4 - Tập đọc - Kể chuyện: Tiết 7: Người mẹ

Lớp chia thành các đội có số người bằng nhau thực hiện trò chơi ghép chữ vào hình .

- Các nhóm thi đua nhóm nào gắn và điền xong trước thì gắn sản phẩm của mình lên bảng lớp.

 - Lớp theo dõi nhận xét và phân định nhóm thắng cuộc .

 

doc28 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1276 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 4 - Tập đọc - Kể chuyện: Tiết 7: Người mẹ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cỡ chữ nhỏ.(1 lần )
- HS viết đúng mẫu, đủ nét, đúng độ cao, trình bày sạch đẹp.
- HS có ý thức luyện viết chữ đẹp.
 B- Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Chữ mẫu – giáo án
 - HS: Vở Tập viết – bút - bảng con
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra phần viết ở nhà của HS.
- GV nhận xét.
III- Bài mới:
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
1’
7’
7’
15’
1- Giới thiệu bài:
2-Hoạt động1:
a. Luyện viết chữ hoa:
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài TV 
+ CH: Trong bài có những chữ cái nào viết hoa?
+ CH: Con chữ C viết hoa cao mấy li?
+ CH: Con chữ C hoa gồm mấy nét, là những nét nào?
- GV viết mẫu lên bảng kết hợp nêu quy trình viết
- Hướng dẫn HS viết vào bảng con - GV sửa sai
3-Hoạt động 2:
b. Luyện viết từ ứng dụng:
- GV gọi 1HS đọc từ ứng dụng.
- Giảng: Cửu Long là tên một dòng sông lớn ở nước ra chảy qua nhiều tỉnh ở Nam bộ
+ Các con chữ có độ cao như thế nào? 
- GV viết mẫu tên riêng kết hợp nêu cách viết:
-Hướng dẫn HS viết tên riêng vào bảng con - GV sửa sai.
4-Hoạt động 3:
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng
-Em hiểu thế nào về câu ca dao trên?
+ Các con chữ có độ cao như thế nào?
 -Yêu cầu HS viết chữ "Công","Nghĩa" vào bảng con - GV sửa sai.
- Luyện tập:
 - Nêu yêu cầu:
+ Viết chữ hoa C: 1 dòng
+ Viết tên riêng "Cửu Long ": 1 dòng
+ Viết câu ứng dụng: 1 lần
- Yêu cầu HS viết bài vào vở GV uốn nắn, nhắc nhở.
- Chấm điểm một số bài, nhận xét.
- HS đọc thầm bài Tập viết
- C, L,T, S, N
- Cao 2 li rưỡi
- HS nêu
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- HS đọc
- Các con chữ: C, L, g cao 2 li rưỡi. Các con chữ còn lại cao 1 li
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- HS đọc
- Nói lên tình nghĩa bao la, rộng lớn của cha mẹ đối với con
- HS nêu
- HS viết bảng con
- Viết bài vào vở
- HS đọc 
5-Hoạt động nối tiếp : ( 2 ‘)
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài Tập viết
- Dặn HS về luyện viết phần ở nhà.
- Nhận xét giờ học 
 .......................... & & & .............................
Thứ tư ngày 17 tháng 9 năm 2014
Tập đọc: 
Tiết 8 ÔNG NGOẠI
A- Mục tiêu: + Hs biết đọc bài với giọng chậm rãi, dịu dàng. Đọc đúng các kiểu câu. bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật
 + HS hiểu được tình cảm gắn bó sâu nặng giữa ông và cháu. Ông hết lòng chăm lo cho
cháu, cháu suốt đời biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu. Trả lời được các câu hỏi 
- HS biết thương yêu, quan tâm, giúp đỡ ông bà
 B- Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK - Giáo án - bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Ổn định tổ chức :
II- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài " Người mẹ" 
- Nhận xét, ghi điểm
III-Bài mới :
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
1’
10’
10’
10’
 1- Giới thiệu bài: Ông ngoại
 2- Hoạt động 1:
 - Luyện đọc:
 * GV đọc mẫu lần 1
 - Hướng dẫn HS cách đọc bài 
 * Hướng dẫn luyện đọc:
 - Hướng dẫn HS luyện đọc câu văn dài
 " Trời xanh ngắt trên cao,/ xanh như dòng sông trong,/ trôi lặng lẽ/ giữa những ngọn cây hè phố.//"
- Đọc từng câu:
+ Hướng dẫn và gọi HS đọc bài - GV sửa sai
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- Bài chia làm mấy đoạn?
+ Gọi 4 HS đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn, kết hợp hỏi để giải nghĩa từ trong từng khổ thơ
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm:
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2, GV nhắc nhở
+ Gọi 2 nhóm đọc bài trước lớp 
+ Nhận xét, tuyên dương
- Cho lớp đọc ĐT
3/Hoạt động 2 - Tìm hiểu bài:
 - Gọi 1 HS đọc bài 
- Thành phố sắp vào thu có gì đẹp.
-Ông ngoại giúp bạn nhỏ đi học như thế nào.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 
- Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích nhất trong đoạn ông dẫn cháu đến trường.
 -Vì sao bạn nhỏ lại gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên. Hãy chọn 1 phương án em cho là đúng:
a. Vì ông là thầy giáo dạy bạn nhỏ
b. Vì ông là người dạy bạn những chữ cái đầu tiên, người dẫn bạn đến trường ...
c. Vì bạn nhỏ yêu ông nên gọi như vậy
4/Hoạt động 3- Luyện đọc lại:
 - GV đọc diễn cảm đoạn 1
 - Gọi 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 1
- Nhận xét, ghi điểm
- Theo dõi
- HS luyện đọc
- HS nối tiếp nhau đọc bài - mỗi HS đọc 1 câu
- Bài chia làm 4 đoạn
- HS nối tiếp đọc bài
- Luyện đọc theo nhóm
- 2 nhóm đọc bài
- Nhận xét
- Đọc ĐT
- 1 HS đọc - lớp thầm
- Trời sắp vào thu, không khí mát dịu; trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.
- Ông ngoại dẫn bạn nhỏ đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực và dạy bạn những chữ cái đầu tiên.
- đọc thầm đoạn 3 
- Trả lời
- Chọn phương án ( phương án b)
- Theo dõi
- 3 HS thi đọc 
- Nhận xét
- Ông quan tâm, chăm sóc hét lòng cho cháu. Cháu rất yêu quý và biết ơn ông
- HS trả lời
5/Hoạt động nối tiếp (2- phút)
 -Qua bài thơ ta thấy tình cảm của hai ông cháu như thế nào?
 -Ở nhà các em đã biết quan tâm, giúp đỡ ông bà như thế nào?
 - Dặn HS về HTL bài thơ và đọc trước bài:" Người lính dũng cảm "
 - Nhận xét giờ học. 
 ......................... & & &..........................
Thứ tư ngày 17 tháng 9 năm 2014
Toán: 
Tiết 18 BẢNG NHÂN 6
A- Mục tiêu: - Học sinh:+ Lập và học thuộc bảng nhân 6.vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.Làm các BT1,2,3.
- HS áp dụng bảng nhân 6 để làm tính và giải toán 
- HS có ý thức học tập tốt
B- Đồ dùng dạy - học:- GV: + SGK – giáo án
 + 10 tấm bìa, mỗi tấm 6 hình tròn.
C- Các hoạt động dạy - học:
I - Ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ: 
III- Bài mới
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
1’
12’
19’
1- Giới thiệu bài: Bảng nhân 6
2-Hoạt động 1 
- Gắn một tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng
- Có mấy chấm tròn?
-6 chấm tròn lấy một lần được mấy chấm tròn?
- Giảng: 6 được lấy một lần ta viết: 
6 x 1 = 6 ( Ghi bảng: 6 x 1 = 6 )
- Lấy thêm một tấm bìa có 6 chấm tròn gắn lên bảng
- Có mấy tấm bìa? Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?
-6 chấm tròn được lấy hai lần ta viết như thế nào?
- 6 x 2 = ?
- Ghi bảng: 6 x 2 =6 + 6 = 12
- Hướng dẫn tương tự với 6 x 3
- Viết bảng: 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18
- Hãy nhận xét kết quả của các phép tính vừa lập được
- Yêu cầu HS dựa vào đặc điểm đó để lập các phép tính còn lại của bảng nhân 6
- Cho HS học thuộc " Bảng nhân 6 "
3- Hoạt động 2 Luyện tập:
* Bài tập 1: Tính nhẩm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 
- Gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả
- Nhận xét
* Bài tập 2:
- Gọi HS đọc bài toán 
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn và gọi 1HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Nhận xét, ghi điểm
* Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 
- Hướng dẫn và gọi HS làm miệng
- Nhận xét 
- Gọi 2-3 HS đọc lại dãy số
- Quan sát
- 6 chấm tròn.
- Được 6 chấm tròn.
- Nhắc lại: 6 x 1 = 6 
- Có hai tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn?
- Viết: 6 x 2 
- 6 x 2 =6 + 6 = 12
- Kết quả của phép tính sau bằng kết quả của phép tính trước cộng với 6
- Lập bảng nhân 6: 
 6 x 1 = 6	 6 x 6 = 36
 6 x 2 = 12 6 x 7 = 42
 6 x 3 = 18 6 x 8 = 48
 6 x 4 = 24 6 x 9 = 54
 6 x 5 = 30 6 x 10 = 60
- Học thuộc " Bảng nhân 6 "
 Đọc yêu cầu 
- Nối tiếp nhau nêu kết quả:
- Đọc bài toán 
- Mỗi thùng có 6 l dầu
- Hỏi 5 thùng như thế có bao nhiêu l dầu?
 Bài giải:
 5 thùng có số lít dầu là:
 6 x 5 = 30 (lít)
 Đáp số: 30 lít dầu
- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu 
- HS làm miệng:
- Nhận xét 
- HS đọc 
- HS đọc 
4/Hoạt động nối tiếp (2- phút)
- Goi 1 - 2 HS đọc lại bảng nhân 6
- Dặn HS về học thuộc bảng nhân và làm bài trong vở BT Toán
- Nhận xét 
Thứ tư ngày 17 tháng 9 năm 2014
Tự nhiên xã hội 
Tiết 7: 	 HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
 A/ Mục tiêu : - Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
 -Chỉ và nói được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần lớn, vòng tuần hoàn nhỏ.
 B/ Đồ dùng dạy học: 
- Các hình trang 16, 17, SGK, sơ đồ hai vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu hai vòng tuần hoàn.
 C/ Hoạt động dạy học:	
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các thành phần trong máu ?
- Theo em cơ quan tuần hoàn gồm có những bộ phận nào?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
1’
10’
10’
8’
 1) Giới thiệu bài: ghi bảng
2*Hoạt động 1: -Thực hành.
- Bước 1 : Làm việc cả lớp 
- Hướng dẫn áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm nhịp tim đập trong một phút 
- Đặt ngón tay trỏ và ngón tay phải lên cổ tay trái của mình đếm số nhịp đập trong một phút ?
- Gọi học sinh lên làm mẫu cho cả lớp quan sát 
- Cả lớp nhận xét bổ sung .
- Bước 2: Làm việc theo cặp .
-Từng cặp học sinh lên thực hành .
- Bước 3: Làm việc cả lớp 
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi :
- Các em đã nghe thấy gì khi áp tay vào ngực bạn 
- Khi đặt ngón tay lên cổ tay mình em thấy gì?
- Kết luận như sách giáo viên 
3*Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 trang 17 sách giáo khoa thảo luận 
- Chỉ trên hình vẽ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch? Nêu chức năng của từng loại mạch máu?
- Chỉ và nói đường đi của mạch máu trong vòng tuần hoàn nhỏ ? Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì?
- Chỉ đường đi của mạch máu trong vòng tuần hoàn lớn? Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì
*Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Gọi học sinh lên trình bày kết quả thảo luận và chỉ vào sơ đồ .
* Giáo viên rút ra nội dung bài học (SGK) .
4* Hoạt động 3 Trò chơi ghép chữ vào hình:
- Hướng dẫn học sinh cách chơi 
- Yêu cầu học sinh cầm phiếu rời dựa vào sơ đồ hai vòng tuần hoàn ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn .
- Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình 
- Theo dõi phân định nhóm thắng cuộc .
- Quan sát sản phẩm và đánh giá .
- Cả lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- Lớp tiến hành làm việc áp tai vào ngực bạn để nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp đập trong một phút thảo luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên .
- Đặt ngón tay trỏ lên cổ tay trái để theo dõi nhịp mạch đập trong một phút .
- 2HS lên làm mẫu cho cả lớp quan sát .
- Từng cặp học sinh lên thực hành như hướng dẫn của giáo viên.
- Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận 
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung 
+ Khi áp tai vào ngực bạn ta nghe tim đập
+ Khi đặt ngón tay lên cổ tay ta thấy mạch máu đập .
- Từng nhóm quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo tranh .
- Bức tranh 3: Học sinh lên chỉ vị trí của động mạch , tĩnh mạch và mao mạch
- Chỉ về đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và tuần hoàn lớn trên hình vẽ. Nêu lên chức năng của từng vòng tuần hoàn đối với cơ thể .
- Lần lượt từng cặp lên trình bày kết hợp chỉ vào sơ đồ . 
- Đọc bài học SGK
- Lớp tiến hành chơi trò chơi .
- Lớp chia thành các đội có số người bằng nhau thực hiện trò chơi ghép chữ vào hình .
- Các nhóm thi đua nhóm nào gắn và điền xong trước thì gắn sản phẩm của mình lên bảng lớp.
 - Lớp theo dõi nhận xét và phân định nhóm thắng cuộc .
5/Hoạt động nối tiếp (2- phút)
- Dặn học sinh về nhà xem lại 2 vòng tuần hoàn và nêu được chức năng của nó.
********************************************************
Thứ năm ngày 18 tháng 9 năm 2014
Chính tả (Nghe - viết): ÔNG NGOẠI
Tiết 8
A- Mục tiêu:
- HS viết đủ 1 đoạn văn trong bài "Ông ngoại".Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 -Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần “oay”(BT2 ) 
 + Làm đúng bài tập 3a/b
- HS có ý thức luyện viết chữ đẹp
 B- Đồ dùng dạy - học
- GV: SGK - giáo án - bảng phụ
- HS: SGK - vở chính tả - bút
 C- Các hoạt động dạy - học
I- Ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ: dịu dàng, ràng buộc, giúp đỡ
- Nhận xét, ghi điểm
III- Bài mới:
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
1’
20’
8’
1- Giới thiệu bài: nghe - viết : Ông ngoại
2- Hoạt động 1
a- Hướng dẫn chuẩn bị:
 - GV đọc bài chính tả lần 1
 - Gọi 1 HS đọc
- Đoạn văn gồm mấy câu?
 -Những chữ nào trong bài cần viết hoa?
 - Hướng dẫn HS viết từ dễ lẫn vào bảng con - GV sửa sai
 b-Viết bài:
- GV đọc bài chính tả lần 2
- Hướng dẫn HS cách trình bày bài
- GV đọc bài chính tả cho HS viết vào vở - GV uốn nắn, nhắc nhở
 c - Chấm, chữa bài:
 - GV đọc bài cho HS soát lỗi
 - GV chấm điểm 1 số vở, nhận xét
 3Hoạt động 2 - Luyện tập:
 * Bài tập 2
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào nháp
- Gọi HS nêu các từ vừa tìm được
- Nhận xét
* Bài tập (3):
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu a của bài tập
- Lần lượt đọc từng phần, yêu cầu HS suy nghĩ, viết các từ tìm được ra bảng con 
- Nhận xét
- Theo dõi
- Hs đọc
- 4 câu
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn 
- HS viết
- Theo dõi
- HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi bằng bút chì
- HS đọc
- Thảo luận nhóm đôi làm bài 
- Nối tiếp nhau nêu:
 " xoay, hoáy, khoáy,ngoáy,..."
- Nhận xét
- Viết bảng con:
+ giúp + dữ + ra
- Nhận xét
- Nghe - viết: "Ông ngoại", làm BT phân biệt d/gi/r ; tìm vần khó " oay"
5/Hoạt động nối tiếp (2- phút)
 - Bài chính tả hôm nay học những nội dung gì?
 - Dặn HS về tập viết những từ dễ lẫn
 - Nhận xét giờ học. 
............................................................ & & & ...........................................................
Thứ năm ngày 18 tháng 9 năm 2014
Toán: 
Tiết 19 LUYỆN TẬP
A- Mục tiêu: Học sinh:+ Thuộc bảng nhân 6 
+ Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị và giải toán.Làm các bài tập1,2,3,4.
- HS kĩ năng tính và giải toán
- HS có ý thức học tập tốt
B- Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK – giáo án 
- HS: SGK, vở, bảng con
C- Các hoạt động dạy - học:
I - Ổn định tổ chức
II- Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng - 2 HS lên bảng :
 6 x 3 = 18 6 x 2 = 12
 6 x 7 = 42 6 x 8 = 48 
- Nhận xét, ghi điểm
III- Bài mới
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
1’
8’
7’
7’
8’
1- Giới thiệu bài: Luyện tập
2-Hoạt động 1 * Bài tập 1 :
a) Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả
- Nhận xét 
b) Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Nhận xét 
-Em có nhận xét gì về các phép tính trong cùng một cột?
- Giảng: Khi ta thay đổi thứ tự cả thừa số thì tích không thay đổi
3Hoạt động2 * Bài tập 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Hướng dẫn và gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở
- Nhận xét 
4Hoạt động 3* Bài tập 3 :
- Gọi HS đọc bài toán
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
Hướng dẫn HS giải miệng
- Nhận xét 
5Hoạt động 4 * Bài tập 4 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Hướng dẫn HS nhận xét về đặc điểm của từng dãy số
- Chia 2 nhóm yêu cầu HS thảo luận làm bài
- Đọc yêu cầu
- Nhẩm và nối tiếp nhau nêu kết quả:
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu
- Làm bảng con:
- Nhận xét 
- Đều có thừa số là 2 và 6 và tích là 12 
- Đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở:
- Nhận xét 
- Đọc bài toán
- Mỗi HS mua 6 quyển vở
- Hỏi 4 HS mua bao nhiêu quyển vở?
- Giải miệng:
Bài giải:
Số vở 4 học sinh mua là:
6 x 4 = 24 (quyển vở)
 Đáp số: 24 quyển vở
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu
- Nhận xét
- Thảo luận làm bài + báo cáo:
a) 12, 18, 24 ,30,36 ,42 ,48 
b) 18, 21, 24 ,27,30 ,33 ,36
- Nhận xét
- Đọc bảng nhân 6
6/Hoạt động nối tiếp (2- phút)
- Nhận xét, tuyên dương
- Goi 1 - 2 HS đọc lại bảng nhân 6
- Dặn HS làm bài tập trong vở BT Toán
- Nhận xét giờ học
........................ & & &..........................
Thứ năm ngày 18 tháng 9 năm 2014
Tự nhiên xã hội 
Tiết8: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
A/ Mục tiêu : - Sau bài học học sinh có khả năng : - Có khả năng so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc khi làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. Tập thể dục đều đặn, vui chơi, làm việc vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn .
B/ Đồ dùng dạy học: - Các hình liên quan bài học ( trang 18 và 19 sách giáo khoa),
C/ Hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chỉ và nêu chức năng của hệ tuần hoàn lớn và hệ tuần hoàn nhỏ ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
1’
28’
14’
13’
 a) Giới thiệu bài:
 b) Khai thác:
 *Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động :
 - Bước 1: Hướng dẫn cáchù chơi và lưu ý học sinh theo dõi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi. 
- Cho học sinh chơi "Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang" (đòi hỏi vận động ít) 
- Sau khi chơi xong giáo viên hỏi học sinh xem nhịp tim và nhịp mạch của mình có nhanh hơn khi ngồi yên không ?
Bước 2: - Tổ chức chơi trò chơi đòi hỏi vận động nhiều hơn: TC ”Đổi chỗ “, đòi hỏi học sinh phải chạy nhanh. Sau khi chơi GV viên hỏi :
- Hãy so sánh nhịp tim khi vận động mạnh với vận động nhẹ và nghỉ ngơi? 
 - Kết luận: SGV
Hoạt động 2 Thảo luận nhóm 
-Bước 1 : Làm việc theo nhóm :
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình sách giáo khoa trang 19 và trả lời các câu hỏi sau 
+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch ?
+ Theo bạn tại sao không nên làm việc quá sức 
+ Hãy cho biết những trạng thái nào dưới đây sẽ làm cho tim đập mạnh hơn: - Khi quá vui; Lúc hồi hộp xúc động mạnh; Lúc tức giận; Thư giãn 
+ Tại sao ta không nên mặc quần áo và mang giày dép quá chật ?
+ Kể tên một số thức ăn đồ uống giúp có lợi cho tim ?
-Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Cả lớp nhận xét bổ sung .
* Giáo viên kết luận như sách giáo viên . 
- Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Lớp chú ý nghe H/dẫn.
- Lớp thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên .
- Dựa vào thực tế để trả lời: Nhịp tim và mạch đập nhanh hơn khi ta ngồi yên .
- Lớp tham gia chơi TC, theo dõi bắt bạn làm sai 
- Chơi trò chơi đòi hỏi vận động mạnh, chạy thật nhanh để dành chỗ đứng .
- Khi chạy xong tim và mạch đập nhanh và mạnh hơn nhiều so với hoạt đôïng nhẹ và ngồi yên .
- Lớp tiến hành làm việc theo nhóm thảo luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên .
+ Các hoạt động có lợi như: Chơi thể thao, đi bộ,
- Vì làm việc quá sức sẽ không có lợi cho tim mạch.
- Dựa vào thực tế để trả lời: Tâm trạng hồi hộp và xúc động mạnh sẽ làm cho tim đập nhanh và mạnh .
- Kể ra tên một số loại đồ ăn thức uống như: các loại rau quả, thịt bò... 
- Lần lượt đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung 
5/Hoạt động nối tiếp (2- phút)- Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài học.- Hai học sinh nêu nội dung bài học 
- Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và xem trước bài mới
Thứ năm ngày 18 tháng 9 năm 2014
Luyện từ và câu:
 Tiết 4 MỞ RỘNG VỐN TỪ GIA ĐÌNH 
 ÔN TẬP CÂU "Ai là gì?"
A- Mục tiêu:
 -HS tìm được một số từ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1 )Xếp được các thành ngữ tục ngữ vào nhóm thích hợp(BT2) . 
 -Đặt được câu theo mẫu: Ai là gì?
 + HS hiểu và nhớ được các từ về gia đình
 + Rèn kĩ năng dặt câu theo mẫu " Ai là gì?" đủ ý, đúng nội dung 
 - HS có ý thức học tập tốt
 B- Đồ dùng dạy - học:- GV: SGK - giáo án 
 C- Các hoạt động dạy - học:
I- Ổn định tổ chức. 
II- Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1HS nêu miệng lời giải BT 2 tiết LTVC tuần 3
GV: Nhận xét, củng cố lại bài
III- Bài mới: 
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
1’
10’
10’
10’
 1- Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ 
" Gia đình". Ôn tập câu "Ai là gì?".
2-Hoạt động 1 
* Bài tập 1: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Em hiểu thế nào là ông bà.
- Em hiểu thế nào là chú cháu.
- Giảng: Mỗi từ được gọi là từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình đều chỉ từ hai người trở lên
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài vào nháp
- Gọi HS nêu các từ, GV viết bảng
- Nhận xét
- Gọi học sinh đọc lại các từ GV ghi trên bảng
3/Hoạt động 2 * Bài tập 2: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
-" Con hiền cháu thảo" nghĩa là gì?
-Vậy ta xếp câu này vào cột nào.
- Giảng: Để xếp các câu thành ngữ vào đúng cột thì trước hết ta phải tìm hiểu nội dung ý nghĩa của từng câu tục ngữ, thành ngữ 
- Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm tìm và xếp các thành ngữ,tục ngữ vào 1 cột
- Nhận xét, tuyên dương
4/Hoạt động 3* Bài tập 3: ( Giảm bớt phần c, d ) 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS làm miệng, GV ghi bảng
- Gọi HS đọc lại các câu đã đặt
- Đọc yêu cầu 
- Là chỉ ông và bà
- Là chỉ chú và cháu.
- Thảo luận nhóm đôi làm bài
- Học sinh nối tiếp nhau nêu từ đã tìm đ

File đính kèm:

  • doctuan 4 moi.doc