Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 20 - Bảng nhân 3 (tiếp)

- Gắn 1 tờ bìa lên bảng và nêu : mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 4 chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết : 4 x 1 = 4. Đọc là : bốn nhân một bằng bốn.

- GV viết : 4 x 1 = 4.

- GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi : 4 chấm tròn được lấy mấy lần ?

 

doc32 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1693 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 20 - Bảng nhân 3 (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h tả.
Giáo viên đọc mẫu bài thơ Gió.
Gọi Hs đọc lại
Trong bài thơ ngọn gió có một số ý thích và các hoạt động như con người. Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy?
GDMT: ý thức yêu môi trường thiên nhiên.
Bài viết có mấy khổ thơ ? mỗi khổ có mấy câu, mỗi câu có mấy chữ ?
+Những chữ nào bắt đầu bằng r, gi, d ?
+Những chữ nào có dấu hỏi, dấu ngã ?
Gv viết từ khĩ lên bảng : khe khẽ, bay bổng,.
Gv gọi hs phân tích từ khĩ
Gv cho hs viết vào bảng con
Gv đọc cho HS viết bài vào vở
GV chấm bài, nhận xét.
c)Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2 : Điền vào chỗ trống s/ x, iêt/ iêc.
Gv cho hs làm bài vào VBT
Gv cho hs đọc kết quả
Gv nhận xét, sửa bài
Bài 3 : Tìm các từ 
Tìm các từ chứa tiếng có âm s / x, hoặc vần iêt / iêc.
Gv cho hs lên bảng thi làm bài
Gv nhận xét
4.CỦNG CỐ: 
Viết tù: mèo mướp.
5. DẶN DÒ 
Gv nhận xét tiết học. Dặn HS sửa hết lỗi ( nếu có) mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
2em lên bảng. Lớp viết bảng con.
Hs lắng nghe
2 em nhìn bảng đọc lại.
Gió thích chơi thân với mọi nhà, gió cù mèo mướp, gió rủ ong mật đến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái rủ, gió thèm ăn quả nên trèo bưởi trèo na.
Có 2 khổ thơ, mỗi khổ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ.
+gió, rất, rủ, ru, diều.
+ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ, quả, bưởi.
Hs quan sát
Hs phân tích từ khĩ
HS viết vào bảng con.
Nghe viết vào vở.
HS làm bài vào VBT.
Hs đọc kết quả
Hoa sen- xen lẫn
Hoa súng- xúng xính.
Làm việc –bữa tiệc.
Thời tiết –thương tiếc 
HS lên bảng thi làm bài.
Mùa đầu tiên trong 4 mùa: Xuân
Giọt nước đọng lại trên lá buổi sáng: Sương
Hs lắng nghe
1 HS lên bảng viết
Hs lắng nghe
---------------------------------------------
Kể chuyện
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I/ MỤC TIÊU :
Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện (BT1).
Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự . 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Ông Mạnh thắng Thần Gió”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ỔN ĐỊNH 
2. BÀI CŨ : Chuyện bốn mùa
Gv cho hs kể lại câu chuyện, trả lời câu hỏi 4.
Gv nhận xét.
3. DẠY BÀI MỚI :
a)Giới thiệu bài: Ông Mạnh thắng Thần Gió.
b) Hướng dẫn kể chuyện
Xếp lại thứ tự các tranh cho đúng nội dung câu chuyện
Gv cho HS xem 4 bức tranh, xếp lại thứ tự 4 tranh theo đúng nội dung câu chuyện, các em phải quan sát kĩ từng tranh được đánh số nhớ lại nội dung câu chuyện.
Gọi 4 hs lần lượt kể lại từng bức tranh
GV hệ thống lại các tranh.
Kể toàn bộ câu chuyện.
GV gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
Gv cho hs kể theo nhóm 3 kể chuyện theo vai.
Gv nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. 
Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
Đặt tên khác cho câu chuyện.
GV ghi nhanh lên bảng một số tên tiêu biểu.
Gv nhận xét.
4.CỦNG CỐ:
Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
Câu chuyện nói lên điều gì ?
5.DẶN DÒ :
Gv dặn HS tập kể lại câu chuyện.
2 em nối tiếp nhau kể 
1 em nhắc tựa bài.
Cả lớp quan sát tranh và xác định lại thứ tự các tranh.
4 em lên bảng mỗi em cầm một tờ tranh để trước ngực quay xuống cả lớp tự đứng theo thứ tự tranh từ trái qua phải đúng như nội dung truyện.
4 hs lần lượt kể lại câu chuyện
Nhóm 3 em kể theo vai.
Từng em tiếp nối nhau đặt tên cho câu chuyện.
+Ông Mạnh và Thần Gió./ Bạn hay thù./ Thần Gió và ngôi nhà nhỏ./ Con người chiến thắng Thần Gió./ Ai thắng ai ?/ Chiến thắng Thần Gió./
Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
Phải biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
Hs lắng nghe
----------------------------------------
Đạo đức
TRẢ LẠI CỦA RƠI (TIẾT 2)
(đã soạn ở tuần 19)
Ngày soạn: 6/1/2014
Ngày dạy: 8/1/2014
Tập đọc
MÙA XUÂN ĐẾN.
I/ MỤC TIÊU 
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; đọc rành mạch được bài văn.
Hiểu ý nghĩa bài: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. ( trả lời được CH1,2; CH3 (mục a hoặc b)
GDMT: Giáo dục học sinh biết mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Mùa xuân đến”.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1.ỔN ĐỊNH 
2 KIỂM TRA BÀI CŨ : Ông Mạnh thắng Thần Gió
Gọi 3 hs đọc bài, trả lời câu hỏi 2, 3, 4
Gv nhận xét, cho điểm.
3.DẠY BÀI MỚI :
a/.Giới thiệu bài: Mùa xuân đến..
b/.Luyện đọc.
GV đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng đọc tươi vui, hào hứng, nhấn giọng ở các từ gợi tả gợi cảm.
Gv gọi hs đọc lần lượt từng câu
Gv hướng dẫn hs luyện dọc các từ ngữ:rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khướu, lắm điều.
Gv chia 3 đoạn
+Đoạn 1 : từ đầu .. thoảng qua.
+Đoạn 2 : Vườn cây  trầm ngâm.
+Đoạn 3 : còn lại.
Gv kết hợp giảng từ 
Gv hướng dẫn luyện đọc câu :
+Nhưng  chú/ còn trắng,/ biết  đến.//
Gv cho hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Gv cho hs thi đọc giữa các nhóm
Gv cho lớp đọc đồng thanh đoạn 3
c/.Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Gọi hs đọc lại bài
 Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
+Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn, các em còn biết dấu hiệu nào của các loài hoa báo mùa xuân đến ?
Cho HS xem tranh hoa mai, hoa đào.
Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến ?
Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân, vẻ riêng của mỗi loài chim ?
Bài văn có ý nghĩa gì ? 
GDMT: Giáo dục học sinh biết mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần.
d/.Luyện đọc lại.
Gv chia lớp thành 2 nhĩm cho hs thi đọc
Gv nhận xét
4.CỦNG CỐ:
Qua bài văn em biết những gì về mùa xuân ?
5. DẶN DÒ 
Gv nhận xét tiết học. Dặn HS tập đọc bài nhiều lần.
3 em đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi đọc thầm.
HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
1-2 Hs đọc cả lớp 
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
HS lần lượt nêu nghĩa các từ được chú giải trong SGK.
1, 2 HS đọc
HS luyện đọc theo nhóm 3
+Nhóm 1, 3 đọc đồng thanh đoạn 1.
+ Nhóm 2, 4 đọc cá nhân đoạn 2
Cả lớp đồng thanh đoạn 3.
1 hs đọc lại bài
Hoa mận tàn báo mùa xuân đến.
+Hoa dào, hoa mai nở. Đó là những loài hoa người dân hai miền thường rang trí nhà trong dịp Tết.
HS quan sát.
HS đọc thầm bài và trả lời.
+Sự thay đổi của bầu trời : ngày thêm xanh, nắng vàng càng rực rỡ.
+Sự thay đổi của mọi vật : vườn cây đâm chồi, nảy lộc, ra hoa tràn ngập tiếng chim hót và bóng chim bay nhảy.
Trao đổi nhóm :
+Hương vị riêng của loài hoa : hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua.
+Vẻ riêng của mỗi loài chim :chích chòe nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm.
Ca ngợi cảnh đẹp của mùa xuân.
2em thi đọc cả bài văn. Nhận xét.
Mùa xuân là mùa rất đẹp. Khi mùa xuân đến, bầu trời và mọi vật tươi đẹp hẳn lên.
Hs lắng nghe
-------------------------
Toán
BẢNG NHÂN 4.
I/ MỤC TIÊU :
Lập được bảng nhân 4.
Nhớ được bảng nhân 4.
Biết giải bài toán có một phép nhân trong bảng nhân 4 .
Biết điếm thêm 4
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1.ỔN ĐỊNH LỚP:
2 KIỂM TRA BÀI CŨ : Luyện tập
Gọi 2 hs lên bảng tính nhẩm :
Gv nhận xét.
3.DẠY BÀI MỚI :
a/.Giới thiệu bài: Bảng nhân 4.
b/.Lập bảng nhân 4.
GV giới thiệu các tờ bìa mỗi tờ bìa có 4 chấm tròn.
Gắn 1 tờ bìa lên bảng và nêu : mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 4 chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết : 4 x 1 = 4. Đọc là : bốn nhân một bằng bốn.
GV viết : 4 x 1 = 4.
GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi : 4 chấm tròn được lấy mấy lần ?
GV nói : 4 x 2 = 4 + 4 = 8
 vậy 4 x 2 = ?
Viết tiếp : 4 x 2 = 8
Ghi bảng tiếp : 4 x 3 = 12
Giới thiệu bảng nhân 4.
Gv hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 4 bằng cách xóa dần
c/.Hướng dẫn hs luyện tập.
Bài 1 :Tính nhẩm 
Gv yêu cầu HS tự làm bài.
Gọi hs nối tiếp nhau đọc kết quả
Bài 2 : Bài toán 
Gv cho hs làm bài vào vở
Tóm tắt.
1 ô tô : 4 bánh xe.
5 ô tô :  bánh xe?
Bài 3 : Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào chỗ trống:
Các số cần tìm có đặc điểm gì ?
Em hãy đếm thêm từ 4®40 và từ 40®4.
4.CỦNG CỐ: 
Đọc thuộc bảng nhân 4.
5.DẶN DÒ 
Gv nhận xét tiết học. Dặn HS về tiếp tục học thuộc bảng nhân 4.
2HS lên bảng , cả lớp làm bảng con.
3 x 4 = 12
4 x 3 = 12
6 x 3 = 18
2 x 5 = 10
 Hs lắng nghe
HS thực hiện theo GV
5-6 em đọc lại 
HS thực hiện.
4 chấm tròn được lấy 2 lần.
4 x 2 = 8.
Vài em đọc 4 x 2 = 8.
Tương tự học sinh lập tiếp phép nhân 
4 x 3® 4 x 10
4 x 1 = 4 4 x 6 = 24
4 x 2 = 8 4 x 7 = 28
4x 3 = 12 4 x 8 = 32
4 x 4 = 16 4 x 9 = 36
4 x 5 = 20 4 x 10 = 40
HS đọc bảng nhân 4, và học thuộc lòng
HS nối tiếp nhau nêu 
4 x 2 =8 4 x 1 =4 4 x 8 =32
4 x 4 =16 4 x 3 =12 4 x 9=36 
4 x6 =24 4 x 5 =20 4 x 7 =28
HS làm bài vào vở. 
Giải.
Số bánh xe của 5 ô tô :
4 x 5 = 20 (bánh xe)
Đáp số : 20 bánh xe.
2 nhóm ( 1 nhóm 5 HS lên bảng thi làm bài ).
Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 4.
4
8
12
16
20
24
28
32
36
40
Vài em đọc : 4,8,12,16,20,24,28,32,36,40
HS đếm thêm, đếm bớt.
2 em thi đọc
-------------------------------
Thể dục
ĐI KIỀNG GĨT , HAI TAY CHỐNG HƠNGTRÒ CHƠI: CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU
--------------------------------
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ?
DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN
I/ MỤC TIÊU :
Nhận biết được một số từ về thời tiết 4 mùa( BT1).
Biết dùng các cụm từ : bao giờ. lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2). Điền đúngdấu câu vào đoạn văn (BT3).
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : 6 bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở BT1. Viết nội dung BT3.
 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ỔN ĐỊNH 
2 KIỂM TRA BÀI CŨ: Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi khi nào?
Gọi 2 hs nêu tên các tháng hoặc nêu những đặc điểm của mỗi mùa ?
+Tháng 10. 11 :
+Cho học sinh nhớ ngày khai trường :
Gv nhận xét, cho điểm.
3.DẠY BÀI MỚI :
a/.Giới thiệu bài. Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi khi nào ?
b/Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :Chọn những từ ngữ trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết của từng mùa ( nĩng bức, ấm áp, giá lạnh, mưa phùn giĩ bấc, se se lạnh, oi nồng):
Mùa xuân : Mùa hạ:
Mùa thu: Mùa thu:
Gv cho hs thảo luận theo nhĩm đơi
GV ghi bảng và nêu đó là các từ ngữ chỉ thời tiết của từng mùa. 
Bài 2 :Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác( bao giờ, lúc nào, , tháng mấy ,mấy giờ)
Gọi 1 hs đọc yêu cầu
Gv cho hs thảo luận theo tổ
Giảng thêm : Bạn làm bài tập này mấy giờ ? là hỏi về lượng thời gian làm bài tập mấy giờ đồng hồ, không phải hỏi về thời điểm làm bài (vào lúc mấy giờ).
Gv cho hs làm vào bảng phụ
Gọi đại diện nêu kết quả
Gv nhận xét.
Bài 3 :Em chọn dấu chấm và dấu chấm than để điền vào ô trống.
Gọi 1 hs đọc yêu cầu
Gv cho hs làm bài vào vở, 1 hs làm bảng nhĩm
4.CỦNG CỐ – DẶN DÒ
Gv nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn lại tên các tháng và mùa.
2 HS nêu.
+Tháng 10, 11 : Mùa đông.
+Ngày khai trường : Mùa thu.
HS nói tên mùa hợp với từ ngữ vào bảng con. 
Hs thảo luận theo nhĩm đơi
Mùa xuân: ấm áp. 
Mùa hạ:nóng bức 
Mùa Thu:se se lạnh 
Mùa đơng: giá lạnh.
Hs sửa bài vào vở
1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm.
Hs thảo luận làm bài
4 nhóm HS làm bài vào bảng phụ.
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
a/ Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng ?
b/ Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy) trường bạn nghỉ hè ?
c/ Bạn làm bài tập này khi nào ? (bao giờ, lúc nào, tháng mấy).
d/ Bạn gặp cô giáo khi nào ? (bao giờ, lúc nào, tháng mấy).
Hs lắng nghe
1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm.
Học sinh làm bài vào vở, 1 hs làm bảng nhĩm
a)Ông Mạnh nổi giận quát:
- Thật độc ác !
b)Đêm ấy, thần Giĩ lại đến đập cửa, thét:
- Mở cửa ra!
- Khơng!Sáng mai ta sẽ mở cửa mời ơng vào.
Hs lắng nghe
-------------------------------------------
Hát 
ÔN TẬP BÀI HÁT “TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG” 
 I/ MỤC TIÊU :
Học sinh hát theo giai điệu và đúng lời ca.
Biết vỗ tay hoặc gõõ đệm theo bài hát.
Hát kết hợp với vận động phụ họa đơn giản.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Thuộc bài hát, băng nhạc, máy nghe, tranh vẽ.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ỔN ĐỊNH LỚP:
2 KIỂM TRA BÀI CŨ 
Gv gọi 2 hs hát lại bài hát “Trên con đường đến trường”
Gv nhận xét
3.DẠY BÀI MỚI : 
a/.Giới thiệu bài:
b/.Hoạt động 1 : Ôn bài hát “Trên con đường đến trường”
Gv cho Hs ôn bài hát
Gv cho hs hát kết hợp với gõ đệm
Gv nhận xét, tuyên dương
c/.Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ họa
Gv cho Hs hát kết hợp vỗ tay múa những đỗng tác đơn giản
Gv chia nhóm cho Hs thực hành hát múa
Gv theo dõi , giúp đỡ các nhóm.
Gv nhận xét, đánh giá.
4. CỦNG CỐ :
Gv cho hs hát bài :trên con đường đến trường.
5.DẶN DÒ
Gv nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc bài ca và các động tác minh họa.
2 hs hát lại bài hát
Hs lắng nghe
Ôn tập theo từng tổ, nhóm.
Hát kết hợp gõ đệm.
Hs lắng nghe
Hát kết hợp múa đơn giản.
Hs hát theo nhóm
Hs lắng nghe
4 em hát và vận động phụ họa 1 lần
Hs lắng nghe
Ngày soạn: 7/1/2014
Ngày dạy: 9/1/2014
Chính tả
MƯA BÓNG MÂY.
I/ MỤC TIÊU :
Nghe viết chính xác, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
Làm được BT(2)a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn bài thơ “Mưa bóng mây”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ỔN ĐỊNH LỚP:
2 KIỂM TRA BÀI CŨ : 
Gv đọc cho hs viết: hoa sen, cây xoan, con sáo, giọt sương.
Gv nhận xét.
3. DẠY BÀI MỚI : 
a/.Giới thiệu bài: Mưa bĩng mây.
b/.Hướng dẫn nghe viết.
Giáo viên đọc 1 lần bài thơ.
Gọi 2 hs đọc lại bài thơ
Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ?
Mưa bóng mây có điểm gì lạ ?
Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích thú ?
Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ ?
Gv viết từ khó lên bảng : cười, ướt, thoáng,
Gọi hs phân tích từ khĩ
Gv cho hs viết từ khĩ vào bảng con
GV đọc cho HS viết bài.
Gv chấm bài, nhận xét.
c/.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2 :Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống?
Gv cho hs làm bài vào VBT
Gọi 2 hs lên bảng làm bài
Gv nhận xét, sửa bài
4.CỦNG CỐ :
Gv cho hs viết từ: thoáng
5.DẶN DÒ 
Nhận xét tiết học. Dặn HS sửa hết lỗi ( nếu có ) 
2 em lên bảng viết. Cả lớp viết bảng con 
Theo dõi.
2 em đọc lại.
Mưa bóng mây.
Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ làm ướt bàn tay.
Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn, mưa giống như em bé làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười.
Bài thơ có 3 khổ, mỗi khổ 4 dòng, mỗi dòng 5 chữ.
Hs quan sát
Hs phân tích từ khĩ
HS viết bảng con.
HS nghe và viết vở.
Làm vở BT.
2 em lên bảng làm bài.
Sương mù, cây xương rồng
Đất phù sa, đường xa.
Xót xa, thiếu xót.
1 HS lên bảng viết.
Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
-------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
Thuộc bảng nhân 4 
Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
Biết giải bài toán có một phép tính nhân.(trong bảng nhân 4)
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 3.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ỔN ĐỊNH:
2 .KIỂM TRA BÀI CŨ: Bảng nhân 4 
Gv gọi 2 hs lên bảng làm bài
Giải bài tốn theo tĩm tắt sau:
Tóm tắt :
1 bộ ấm chén : 4 chiếc
4 bộ ấm chén :  chiếc ?
Gv nhận xét.
3.DẠY BÀI MỚI : 
a/.Giới thiệu bài: Luyện tập
b/.Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1 : Tính nhẩm
Gv cho hs làm bài vào SGK
Gv gọi hs đọc kết qủa
Gv nhận xét, sửa bài
Bài 2 :Tính.( theo mẫu)
Mẫu: 4 x 3 +8 = 12 + 8 
 = 20
Gv cho hs làm vào mẫu vào bảng con
Gv nhận xét
Bài 3 :Bài tốn 
Gọi hs đọc đề tốn
Gv cho hs làm bài vào vở
Tóm tắt.
1 em : 4 quyển
5 em :  quyển sách ? 
Gv thu 3 vở chấm, sửa bài
4.CỦNG CỐ :
Gọi 3 hs đọc thuộc bảng nhân 2,3,4.
5.DẶN DÒ 
Gv nhận xét tiết học. Dặn HS về tiếp tục học thuộc bảng nhân 2,3,4.
2HS lên bảng, Cả lớp làm bảng con.
Giải
Số chén của 4 bộ :
4 x 4 = 16 (chiếc)
Đáp số : 16 chiếc chén.
Hs lắng nghe
Hs làm bài vào SGK
HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
a)4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 6 = 24
 4 x 5 = 20 4 x 2=8 4 x 10 = 40
 4 x 8 = 32 4 x 7=28 4 x 1 = 4
Hs lắng nghe
HS làm bài theo mẫu vào bảng con.
a) 4 x 8 +10 = 32 + 10 
 = 42
b) 4 x 9 +14 = 36 + 14 
 = 50
c) 4 x 10 +60 = 40 + 60 
 = 100
Hs lắng nghe
Đọc thầm bài toán 
Hs làm bài vào vở,1 hs làm bảng nhĩm
Giải
Số quyển sách 5 em mượn :
4 x 5 = 20 (quyển)
Đáp số:20 (quyển sách)
Hs lắng nghe
3 em đọc thuộc lòng.
Hs lắng nghe
----------------------------------
Mĩ thuật
VẼ THEO MẪU: VẼ CÁI TÚI XÁCH
----------------------------------
Tự nhiên xã hội
AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG.
I/ MỤC TIÊU : 
Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
II/ CHUẨN BỊ : 
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 42,43 Phiếu BT tình huống.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ỔN ĐỊNH LỚP:
2 KIỂM TRA BÀI CŨ : Đường giao thông.
Gọi vài hs kể tên các loại phương tiện giao thông và phương tiện giao thông
Gv nhận xét.
3. DẠY BÀI MỚI :
a/.Giới thiệu bài: An toàn khi đi các phương tiện giao thông.
b/.Hoạt động 1 : Thảo luận tình huống.
Gv yêu cầu HS quan sát 4 tranh, trả lời câu hỏi
+Điều gì có thể xảy ra ?
+Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không ?
+Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào ?
Gv cho hs trình bày kết quả
Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè, không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài .. khi tàu xe đang chạy.
c/.Hoạt động 2 : Quan sát tranh.
Gv yêu cầu HS quan sát hình 4.5.6.7 / tr 43
+Hành khách đang làm gì ? Ở đâu ? Họ

File đính kèm:

  • doctuan 20 lop 2.doc