Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 14 - 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9

- GV mở rộng : Anh chăm sóc anh. Câu không hay, nên nói Anh tự chăm sóc mình.

Chị em chăm sóc chị là sai về nghĩa, vì chị em ở đây có nghĩa là chị và em trong gia đình, không có nghĩa là chị em bạn bè.

 

doc39 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1180 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 14 - 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỔN ĐỊNH
2.BÀI CŨ : Bông hoa Niềm Vui.
Gọi 2 hs kể lại câu chuyện.
Gv nhận xét.
3. DẠY BÀI MỚI : 
a)Giới thiệu bài.
b)Hướng dẫn kể chuyện
Kể từng đoạn theo tranh.
Gọi hs đọc yêu cầu
Gv yêu cầu hs quan sát tranh và kể theo tranh
Gv nêu vắn tắt nội dung từng tranh.
+ Tranh 1 : Vợ chồng người anh và 
người em cãi nhau. Ông cụ thấy cảnh ấy rất đau buồn.
+Tranh 2 : Ông cụ lấy chuyện bó đũa để dạy các con.
+Tranh 3 : Hai anh em ra sức bẻ bó đũa mà không nổi
+Tranh 4 : Ơng cụ bẻ gãy từng chiếc đũa rất dễ dàng.
+Tranh 5 : Những người con đã hiểu ra lời khuyên của cha.
Gọi hs kể tranh 1
Gv lưu ý HS : kể lại bằng lời của mình ,không kể đọc rập khuôn theo sách.
Gv cho hs kể chuyện trong nhóm.
Gv gọi hs kể chuyện trước lớp
Gv nhận xét
Phân vai, dựng lại câu chuyện.
Gv gợi ý cách dựng lại câu chuyện .
Gvcho hs thi dưng lại câu chuyện
Gv nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. 
4. CỦNG CỐ :
Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
GDMT:Tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
5.DẶN DÒ:
Gv nhận xét tiết học. Dặn HS về tập kể lại câu chuyện
2HS nối tiếp kể.
Hs lắng nghe
1 em nêu yêu cầu .
HS quan sát 5 tranh.
HS quan sát từng tranh.
Đọc thầm từ gợi ý dưới tranh.
1 hs kể
HS tập kể theo nhóm ba.
Các nhóm cử đại diện lên thi kể.
Hs lắng nghe
2, 3 nhóm tự phân vai ( người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con )
HS sắm vai cac con chú ý thêm lời thoại cãi nhau về gà vịt phá vườn, lợn giẫm vườn cải.
HS sắm vai ông cụ than khổ.
Hs nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất.
Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
Anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
-----------------------------------
Thể dục
TRÒ CHƠI: VÒNG TRÒN
I.MỤC TIÊU:
Thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải)
Bước đầu biết cách chơi và tham gia trị chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN
Địa điểm : Sân trường . 1 cịi 
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội dung
Phương pháp lên lớp
I. Mở đầu: 
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Khởi động
Thành vịng trịn đi thường...bước Thơi
Ơn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
II. Cơ bản: 
a.Học trị chơi : Vịng trịn
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
III. Kết thúc: 
Thả lỏng :
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ơn 8 động tác TD đã học
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Ngày soạn: 18/11/2013
Ngày dạy: 20/11/2013
Tập đọc
NHẮN TIN
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
Nắm được cách viết tin nhắn ( ngắn gọn, đủ ý ). Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1.ỔN ĐỊNH
2.BÀI CŨ : Câu chuyện bó đũa.
Gọi hs đọc bài , trả lời câu hỏi 1, 3, 5.
Gv nhận xét và cho điểm HS.
3.BÀI MỚI 
a)Giới thiệu bài
b)Hướng dẫn hs luyện đọc.
GV đọc mẫu toàn bài: giọng đọc thân mật, tình cảm.
Gv cho hs đọc từng câu.
Gv cho hs luyện phát âm: nhắn tin, lồng bàn, que chuyền, quyển
Gv cho hs đọc từng mẩu nhắn tin.
Gv hướng dẫn HS đọc đúng một số câu:
+Em  nhà,/ thơ/ và  toán/ chị ..dấu.//
+Mai đi học/ bạn  mượn nhé.//
Gv đọc từng mẩu nhắn tin trước lớp.
Gv cho hs đọc theo nhĩm đơi
Gv cho hs thi đọc giữa đại diện các nhóm.
c)Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Gọi hs đọc yêu cầu
Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào?
Vì sao chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh bằng cách ấy?
Vì chị Nga và Hà không gặp trực tiếp Linh lại không nhờ được ai nhắn tin cho Linh nên phải viết tin nhắn để lại cho Linh.
Chị Nga nhắn tin Linh những gì?
Hà nhắn tin Linh những gì?
Em phải viết nhắn tin cho ai?
Vì sao em phải viết tin nhắn.
Nội dung tin nhắn là gì?
Gv cho hs thực hành viết tin nhắn .
Gọi nhiều hs đọc
4.CỦNG CỐ 
Bài này giúp em hiểu gì về cách viết nhắn tin.
5. DẶN DÒ 
Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Hai anh em
3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
Hs lắng nghe
Mỗi HS đọc 1 câu. Lần lượt đọc hết tin nhắn thứ 1 đến tin nhắn thứ 2.
1, 2 HS đọc, cả lớp đồng thanh.
2 HS tiếp nối nhau đọc
1, 2 HS đọc.
Hs lắng nghe
HS luyện đọc theo nhóm đôi.
Đại diện 4 nhóm thi đọc cá nhân.
1 hs đọc yêu cầu
Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết lời nhắn vào 1 tờ giấy.
Vì lúc chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy. Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có nhà.
Nhắn Linh quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm.
Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà, Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh mang cho mượn quyển bài hát.
Cho chị.
Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về. Em sắp đi học.
Em cho cô Phúc mượn xe đạp.
HS viết tin nhắn vào nháp.
Nhiều HS đọc. Nhận xét.
Khi muốn nói với ai điều gì mà không gặp được người đó, ta có thể viết ra giấy để lại. Lời nhắn tin cần ngắn gọn, đủ ý
------------------------------
Mĩ thuật
VTT: VẼ TIẾP HỌA TIẾT VÀO HÌNH VUÔNG VÀ VẼ MÀU
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học.
Biết giải bài toán về ít hơn.
II/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : 4 mảnh bìa hình tam giác, bảng phụ
2.Học sinh : Sách, vở, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1.ỔN ĐỊNH
2.BÀI CŨ :
Gv gọi 2 hs lên bảng 
Đặt tính rồi tính: 54 – 6 24 – 15 
Tìm X: X + 77 = 74
Gv nhận xét, ghi điểm.
3.DẠY BÀI MỚI : 
a/.Giới thiệu bài.
b/.Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1 :Tính nhẩm
Gv cho hs tính nhẩm điền vào SGK
Gv nhận xét.
Bài 2: Tính nhẩm
Gv cho hs tính nhẩm điền vào SGK
Hãy so sánh : 15 – 5 – 1 và 15 – 6 ?
Gv kết luận : Khi trừ một số đi một tổng cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng. Vì thế khi biết 15 – 5 – 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả của 15 – 6 = 9.
Bài 3 : Đặt tính rồi tính.
Gv cho hs làm bài vào bảng con
Gv nhận xét
Bài 4 : Giải bài toán
Gọi 1 hs đọc đề tốn
Gv cho hs làm bài vào vở
4.CỦNG CỐ 
Gv cho lớp đặt tính và tính : 60 – 17 ( còn thời gian )
5.DẶN DÒ: 
Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bảng trừ
2 hs lên bảng làm bài
Gv nhận xét
HS nhẩm tính điền kết quả vào SGK.
15 – 6 = 9 14 – 8 =6
16 – 7 = 9 15 – 7 = 8
17 – 8 = 9 16 – 9 = 7
18 – 9 = 9 13 – 6 = 7
15 – 8 = 7 15 – 9 = 6
14 – 6 = 8 16 – 8 = 8
17 – 9 = 8 14 – 5 = 9
13 – 7 = 6 13 – 9 = 4
Hs lắng nghe
HS nhẩm tính, nêu kết quả.
15 – 5 –1= 9 16–6–3 =7 
15 – 6 = 9 16 – 9 = 7 
Cùng bằng 9
Hs lắng nghe
HS làm bài vào bảng con.
a) 35 72 b) 81 50
- 7 - 36 - 9 - 17
 28 36 72 33 
Hs lắng nghe
1 hs đọc đề
HS làm bài vào vở.
Bài giải
Số lít sữa chị vắt được là :
50 – 18 = 32 (l )
Đáp số 32 l
2 HS lên bảng thi đua
Hs lắng nghe
-------------------------------------
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ?
DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình ( BT1 )
Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? ( BT2 ); điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống ( BT3 ).
II/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : Kẻ bảng bài 2. 3.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1.ỔN ĐỊNH
2.BÀI CŨ : Từ ngữ về công viêc gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ? 
Gv gọi 2 hs trả lời miệng:
+Kể tên những việc em đã làm ở nhà ?
+Đặt 2 câu theo mẫu Ai làm gì ?
Gv nhận xét, cho điểm.
3.DẠY BÀI MỚI :
a/.Giới thiệu bài.
b/.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 : Tìm ba từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em. 
Gv cho hs thảo luận nhĩm đơi
Gv cho hs nối 
Gv nhận xét.
Bài 2 : Sắp xếp các từ ở ba nhóm thành câu.
Gv hướng dẫn : Các từ ở ba nhóm trên có thể tạo nên nhiều câu không phải chỉ 4 câu.
Gv cho hs thảo luận nhĩm 4
Gv gợi ý : Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ?
Gọi hs đọc kết quả
GV mở rộng : Anh chăm sóc anh. Câu không hay, nên nói Anh tự chăm sóc mình.
Chị em chăm sóc chị là sai về nghĩa, vì chị em ở đây có nghĩa là chị và em trong gia đình, không có nghĩa là chị em bạn bè.
Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3 : Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống.
Gv gọi hs đọc yêu cầu
Gv cho hs làm bài vào vở
Gv nhận xét. Chốt lời giải đúng.
Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
4.CỦNG CỐ:
Gv cho hs tìm những từ chỉ tình cảm trong gia đình .Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?
5.DẶN DÒ : 
Gv nhận xét tiết học. -Dặn HS tập đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?
HS trả lời miệng.
+Nhặt rau, rửa bát, nấu cơm, quét nhà, xếp chăn màn,..
+Bác Bảy sửa lại chiếc xuồng.
+Chị Tám đun lại nồi canh cho nóng.
Hs thảo luận nhĩm đơi
HS nối tiếp nhau nêu: nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, chăm bẳm, yêu quý, yêu thương, 
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
HS làm bài theo nhóm 4,
Hs lắng nghe
Hs đọc kết quả
Ai
Làm gì?
Anh
Khuyên bảo em
Chị
Chăm sóc em
Em
Chăm sóc chị
Chị em
Trông nom nhau
Anh em
Trông nom nhau
Chị em
Giúp đỡ nhau
Anh em
Giúp đỡ nhau.
Hs lắng nghe
1 hs đọc yêu cầu
Hs làm vào vở, 1 hs làm bảng phụ
Cô bé chưa biết viết xin mẹ giấy để viết thư cho một bạn gái cũng chưa biết đọc.
2em nêu : thương yêu, kính yêu.
Em xếp lại chăn màn.
Hs lắng nghe
Đạo đức
 GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP
I. MỤC TIÊU
Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ
GV: Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1.
HS: Vở bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
TIẾT 1
1.ỔN ĐỊNH
2.BÀI CŨ :Quan tâm giúp đỡ bạn. 
Em làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn?
Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn?
GV nhận xét.
3.BÀI MỚI 
a/.Giới thiệu bài: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
b/.Hoạt động 1 : Tiểu phẩm.
Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình ?
-Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vậy ?
Qua tiểu phẩm này em rút ra được bài học gì ? 
Gv kết luận: Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
c/.Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
Gv yêu cầu HS quan sát 5 tranh , thảo luận nhóm theo các câu hỏi :
+Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không? Vì sao?
+Nếu là bạn trong tranh em sẽ làm gì ?
Gọi đại diện nhĩm trình bày
GV gọi hs nhận xét
Gv nhận xét.
Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp 
GDKNS -VSMT:Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta cần làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn vẽ bậy lên bàn ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
d/.Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
GV phát phiếu học tập (Câu a® câu đ SGV/ tr 51)
Gọi hs nêu kết quả
Gv kết luận : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi học sinh, điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành.
GDMT:Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là làm môi trường lớp học trong lành, sạch, đẹp, góp phần bảo vệ môi trường
TIẾT 2
a/.Hoạt động 1 : Đóng vai xử lí tình huống.
Gv yêu cầu 4 nhóm thảo luận tìm cách xử lí các tình huống trong phiếu.
ŸTình huống 1 : Nhóm 1:Giờ chơi ba bạn Ngọc, Lan, Huệ rủ nhau ra cổng trường ăn kem. Sau khi ăn xong các bạn vứt giấy đựng và que kem ngay giữa sân trường.
ŸTình huống 2 : Nhóm 2:Hôm nay là ngày trực nhật của Mai. Bạn đã đến lớp từ sớm, và quét dọn lau bàn ghế sạch sẽ.
ŸTình huống 3 : Nhóm 3: Nam vẽ đẹp từng được giải thưởng, muốn các bạn biết tài nên đã vẽ bức tranh lên tường.
ŸTình huống 4 :Nhóm 4: Hà và Hưng được phân công chăm sóc vườn hoa trước lớp, hai bạn thích lắm chiêù nào cũng dành ít phút để chăm sóc cây.
Em đã làm gì để trường lớp sạch đẹp?
Gv kết luận : Cần phải thực hiện đúng các quy định về vệ sinh trường lớp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
b/.Hoạt động 2: Thực hành làm sạch đẹp lớp học.
 Gv tổ chức cho HS quan sát lớp, nhận xét lớp có sạch, đẹp không.
Gv cho hs quan sát lớp sau khi thu dọn và phát biểu cảm tưởng.
Gv kết luận: Mỗi HS cần tham gia làm các việc cụ thể, vừa sức của mình để giữ trường lớp sạch đẹp.
c/.Hoạt động 3: Trò chơi “Tìm đôi”
GV nêu luật chơi (SGV/tr 53) Mỗi em bốc 1 phiếu ngẫu nhiên, mỗi phiếu là 1 câu hỏi.Sau khi bốc phiếu, mỗi bạn đọc nội dung và đi tìm bạn có phiếu giống mình làm thành một đôi. Đôi nào tìm được nhau nhanh, đôi đó thắng cuộc.
Gv nhận xét, đánh giá.
Gv kết luận : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi học sinh, đểcác em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành.
Trường em em quý em yêu
Giữ cho sạch đẹp sớm chiều không quên.
4.CỦNG CỐ – 
Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ gìn trường lớp ? 
GDTKNL:Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp, tiết kiệm điện nước phải biết sử dụng hợp lí không được lãng phí
5.DẶN DÒ : 
Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
Luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn lúc khó khăn.
1 HS trả lời. 
Hs lắng nghe
Để trên bàn nhiều bánh kẹo và một chiếc hộp giấy.
Cần vứt giấy, rác vào đúng nơi quy định,/ Cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
5 nhóm ( 1 nhóm quan sát 1 tranh )
Đại diện các nhóm lên trình bày 
Nhóm khác nhận xét, bổ sung
Hs lắng nghe
Trực nhật mỗi ngày, không xả rác bừa bãi, không vẽ bậy lên bàn, lên tường, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
Hs làm phiếu học tập : Đánh dấu + vào c trước các ý kiến mà em đồng ý.
5-6 em trình bày và giải thích lí do. Nhận xét, bổ sung
Hs lắng nghe
4 nhóm HS thảo luận và đưa ra cách xử lí tình huống.Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Các bạn nữ làm như thế là không đúng. Các bạn nên vứt rác vào thùng không vứt bừa bãi làm bẩn sân trường.
+ Mai làm như thế là đúng. Quét hết rác bẩn sẽ làm cho lớp sạch đẹp, thoáng mát.
+Nam làm như vậy là sai, vẽ bẩn tường, mất vẻ đẹp của trường.
+Hai bạn làm đúng vì chăm sóc cây , hoa nơ,û đẹp trường đẹp lớp.
Tự liên hệ ( làm được, chưa làm được) giải thích vì sao?
Quan sát.
Thực hành xếp dọn lại lớp học cho sạch đẹp.
2, 3 HS nêu.
10 em tham gia chơi. 
Hs lắng nghe
Vài em đọc lại.
1 em nêu.
Hs lắng nghe
---------------------
Ngày soạn:19/11/2013
Ngày dạy: 21/11/2013
Chính tả ( tập chép )
 TIẾNG VÕNG KÊU
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu, của bài Tiếng Võng kêu.
Làm được BT2 a/ b/ c, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
II/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : Viết sẵn khổ 2 bài thơ “Tiếng võng kêu” . Viết sẵn BT3.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1.ỔN ĐỊNH
2.BÀI CŨ :Câu chuyện bó đũa.
Gv đọc cho HS viết : nhặt nhạnh, miệt mài, khiêm tốn.
Gv nhận xét.
3. DẠY BÀI MỚI :
a)Giới thiệu bài: Tiếng võng kêu.
b)Hướng dẫn tập chép.
Gv đọc mẫu bài tập chép .
Gọi hs đọc lại bài
Bài thơ cho ta biết gì ?
Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào ?
Gv hướng dẫn viết từ khó : vấn vương, nụ cười, lặn lội, kẽo cà kẽo kẹt, phất phơ.
Gv cho hs phân tích từ khĩ
Gv cho hs viết vào bảng con
Gv cho hs đọc lại bài
Gv cho hs chép bài.
Chấm vở, nhận xét.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2 : Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
Gv cho lớp làm vào SGK
Gv nhận xét, chốt lời giải đúng .
4.CỦNG CỐ- 
Gv cho hs viết từ : phất phơ ( còn thời gian ).
5.DẶN DÒ: 
Gv nhận xét tiết học. Dặn HS sửa hết lỗi ( nếu có)
2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
1-2 em nhìn bảng đọc lại.
Biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em.
4 chữ.
Viết hoa lùi vào 2 ô cách lề vở.
Hs quan sát
HS viết bảng con. 
Hs phân tích từ khĩ
Hs viết từ khĩ vào bảng
Hs đọc lại bài
Nhìn bảng chép bài vào vở.
Hs lắng nghe
Hs làm vào SGK, 1 hs làm bảng nhĩm
Lắp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.
Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài.
Thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh.
Hs lắng nghe
Hs viết bảng con
Hs lắng nghe
Toán
BẢNG TRỪ
I. MỤC TIÊU
Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20.
Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
II/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : Ghi bảng “BẢNG TRỪ”
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1.ỔN ĐỊNH
2.BÀI CŨ : Luyện tập
Gv gọi 1 hs đặt tính rồi tính:42 – 16;71 – 52 
Gv cho hs tính : 15 – 5 – 1; 15 - 6
Gọi 3 hs đọc bảng công thức 13,14 trừ đi một số.
Gv nhận xét, điểm.
3.DẠY BÀI MỚI : 
a/.Giới thiệu bài
b/.Bảng trừ.
Bài 1: Tính nhẩm
Trò chơi : Thi lập bảng trừ.
Cách chơi: Chia lớp làm 4 nhóm. Trong thời gian 5 phút các đội phải lập xong bảng trừ
Nhóm nào có ít phép tính sai là nhóm thắng cuộc.
Gv nhận xét, tuyên dương.
Bài 2 : Tính
Gv cho hs làm bài vào vở
4.CỦNG CỐ 
Gv cho hs đọc lại bảng trừ . ( còn thời gian).
5.DẶN DÒ: 
Gv nhận xét tiết học. Dặn HS tiếp tục học thuộc bảng trừ 14,15,16, 17, 18
1 HS lên bảng làm bài
1 HS lên bảng làm bài
3 HS đọc
Hs lắng nghe
Chia 4 nhóm chơi. Nhóm nào xong dán bài lên bảng.
+Nhóm 1 : bảng trừ 11.
+Nhóm 2 : Bảng trừ 12 và 18 
+Nhóm 3 : Bảng trừ 13, 17.
+Nhóm 4 : Bảng trừ 14, 15, 16.
Hs lắng nghe
HS làm bài vào vở
5 + 6 – 8 = 3 8 + 4 – 5 = 7 
2 HS lên bốc thăm và thi đua đọc
Hs lắng nghe
---------------------------------------
Tự nhiên và xã hội
PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
I. MỤC TIÊU
Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc
II/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 30, 31. Phiếu BT.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Gv
1.ỔN ĐỊNH
2.BÀI CŨ: G

File đính kèm:

  • doctuan 14 lop 2.doc