Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3 -ọc vần - It - Iêt

GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh.

GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.

+ Ýnghĩa: Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra.

Đọc sách kết hợp bảng con.

Luyện viết vở TV.

Nhận xét cách viết.

 

doc23 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1082 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3 -ọc vần - It - Iêt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạt động của GV
Hoạt động của GV
8
20’
7’
I/PHẦN MỞ ĐẦU:
 - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học.
 + Sơ kết học kì I
 * Trò chơi (do GV chọn) hoặc ôn một số động tác rèn luyện tư thế cơ bản đã học .
II/PHẦNCƠ BẢN:
 - Sơ kết học kì I : gồm có một số nội dung sau :
 + ĐHĐN : tập hợp hàng dọc, nghỉ nghiêm, quay trái, quay phải, giãn hàng, dồn hàng …… 
 + Thể dục RTTCB. 
 + Trò chơi vận động.
Yêu cầu : HS hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, ưu, khuyết điểm và phương hướng khắc phục . 
 - Ôn trò chơi “Chạy tiếp sức”
Yêu cầu : tham gia chơi tương đối chủ động hơn giờ trước.
III/PHẦNKẾT THÚC:
 - Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên
- Cúi lắc người, nhảy thả lỏng . - Trò chơi “Diệt các con vật có hại”.
 GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà:
 Ôn : . Các động tác Thể dục RLTTCB. ĐHĐN.
Hs lắng nghe
HS Thực hiện
HS Thực hiện
HS Thực hiện
HS chơi trị chơi
Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 
Tiết 1+ 2
	Học vần
	 UÔT - ƯƠT
I.Mục đích yêu cầu:
 _ Đọc được : uơt , ươt, chuột nhắt , lướt ván ; từ và đoạn thơ ứng dụng.
Viết được : it, iêt, trái mít , chữ viết.
Luyện nĩi từ 2-4 câu theo chủ đề: chơi cầu trượt.
* Điều chỉnh giảm từ 1 – 3 câu theo chủ đề luyện nĩi
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chơi cầu trượt.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
DK
thời gian
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HTĐB
1’
7’
27’
31’
2’
2’
1. Ổn định
2.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần uôt, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uôt.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần uôt.
Có uôt, muốn có tiếng chuột ta làm thế nào?
Cài tiếng chuột.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng chuột.
Gọi phân tích tiếng chuột. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng chuột. 
Dùng tranh giới thiệu từ “chuột nhắt”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng chuột, đọc trơn từ chuột nhắt.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 :vần ươt (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: uôt, chuột nhắt, ươt, lướt ván.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng,và giải nghĩa từ 
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Gọi đọc toàn bảng.
KNS Hợp tác giao tiếp, lắng nghe tích cực, giải quyết vấn đề , ra quyết định.
Tiết 2
*Luyện đọc
 Đọc c âu ứng dụng
Y/C HS quan s át tranh minh hoạ :Tranh vẽ gì?
Y/C HS tìm tiếng cĩ chứa vần mới học
Giáo viên đọc mẩu 
* Luyện viết
Giáo viên viết mẫu, hướng dẫn viết các nét nối giữa vần, vị trí dấu trong các tiếng
* Luyên nói
- Đọc tên bài luyện nói
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa hướng dẩn học sinh luyện nĩi
* Điều chỉnh giảm từ 1-3 câu theo chủ đề luyện nĩi
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
5.Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
4 Học sinh
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích
HS so sánh 
HS nêu 
HS phân tích
HS đọc ( CN – N – L )
nhóm ĐT.
Tiếng chim.
HS đọc ( CN – N – L)
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, 
HS luyện viết
- HS luyện nĩi.
HS thi đọc
Luyện đọc lại bài
Đánh vần lại vần uôt
Giúp cài vần tiếng
Đọc lại bài
Giúp viết vào bảng con
Luyện đọc lại toàn bài
Giúp viết vào vở tập viết
	Tiết 3	TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CUỘC SỐNG XUNG QUANH
 I . Mục tiêu:
 Mục tiêu chung
- Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi đang sinh sống.
 * Mục tiêu riêng : Nêu được một số điểm giông và khác nhau giữa cuộc sống nông thôn và thành thị.
 II . Đồ dùng dạy học 
 GV: Tranh minh hoạ.
 HS : SGK 
 III . Các hoạt động :
DK
thời gian
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1’
6’
24’
2’
2’
1Ổn định
2. Bài cũ: nhận xét bài KT HK 1
3 . Bài mới :
Tiết này các em học bài : Cuộc sống xung quanh.
a/ Hoạt động 1 : Tham quan xung quanh khu vực sân trường
 KNS Tự nhận thức,hợp tác, lắng nghe tích cực, giải quyết vấn đề
- GV cho HS tham quan khu vực quanh trường và nhận xét về quang cảnh trên đường ( người, phương tiện giao thông )
- Nhận xét 2 bên đường : nhà cửa, cây cối, người dân sống bằng nghề gì ?
- GV phổ biến nội quy : đi thẳng hàng, trật tự, nghe hướng dẫn của GV
- GV nhận xét.
 b/ Hoạt động 2 : Làm việc với SGK 
GV treo tranh – Tranh vẽ gì ? Ở đâu ? tại sao em biết ?
- Con thích cảnh nào nhất ? Vì sao ?
- GV nhận xét.
4 Củng cố 
- Người dân nơi con ở họ sống bằng nghề gì ?
- GV nhận xét.
 5.Dặn dò : 
- Chuẩn bị : Tiết 2.
- Nhận xét tiết học
HS đi tham quan
HS thảo luận câu hỏi
HS quan sát 
Thảo luận câu hỏi
Nhiều em trả lời
	Tiết 4	Toán
ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG
Mục tiêu:
_ Nhận biết được điểm, đoạn thẳng; đọc tên điểm , đoạn thẳng , kẻ được đoạn thẳng.
_ thực hiện bài tập 1,2 và 3
Đồ dùng dạy học 
GV:Thước kẻ, phấn, SGK
HS :Thước kẻ, bút chì, SGK, vở, bảng
Các hoạt dộng dạy và học:
DK
thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
1’
7’
28’
2’
2’
Oån định :
Bài cũ : 
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu: điểm- đoạn thẳng
Giáo viên chấm 2 điểm lên bảng , em hãy đặt tên cho 2 điểm này ® giáo viên ghi bảng
Giáo viên nối 2 điểm lại và nói: ta có đoạn thẳng AB
 Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng
* Giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng
Để vẽ được đoạn thẳng, người ta dùng thước thẳng
* Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng
Bước 1: dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm
Bước 2: đặt mép thước qua 2 điểm A và B, tay trái giữa cố định thước, tay phải cầm bút đặt sát mép thước và kẻ qua 2 điểm
Bước 3: nhấc thước và bút ra, được 1 đoạn thẳng
 Thực hành
Bài 1: gọi học sinh đọc điểm và các đoạn thẳng trong SGK
Bài 2: 
Đọc yêu cầu đề bài
Đọc tên các điểm
Bài 3: đếm số đoạn thẳng
Củng cố :
Thi đua nối cac đoạn thẳng. Từ điểm cho trước, nối thành đoạn thẳng, tổ nào nối được nhiều đoạn thẳng và nhanh tổ đó sẽ thắng.
Giáo viên nhận xét 
Dặn dò:
Về nhà tập vẽ các điểm, đoạn thẳng cho thành thạo
Nối 2 điểm để được 1 đoạn thẳng dài, ngắn khác nhau
Xem trước bài: độ dài đoạn thẳng
Hát
Học sinh mở sách quan sát
Điểm A, điểm B
Học sinh nhắc : đoạn thẳng
Học sinh quan sát
Học sinh thực hành vẽ ở bảng con, vở
Học sinh đọc
Dùng thứơc thẳng và bút để nối
Nhìn và đọc
Học sinh đọc đoạn thẳng
Hs thi đua thực hiện theo tổ
Hd thực hiện
Đọc tên các điểm
Giúp dùng thước nối các điểm
Nêu nhận xét.
Thứ tư, ngày 21 tháng 12 năm 2011
Tiết 1	
MỸ THUẬT
GIÁO VIÊN CHUYÊN TRÁCH DẠY
Tiết 2+3 	Học vần
 ÔN TẬP
I Mục đích Yêu cầu;
 Đọc được các vần , từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 68- 75.
Viết được các vần , từ ngữ ứng dụng từ bài 68- 75.
 Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Chuột nhà và chuột đồng.
 HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.
* Điều chỉnh:Chưa yêu cầu tất cả học sinh kể chuyện trong mục kề chuyện
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng t.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
DK
thời gian
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HTĐB
1’
7’
28’
30’
2’
2’
1 Ổn định
2.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
GV treo tranh vẽ và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Trong tiếng hát có vần gì đã học?
GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh kể những vần kết thúc bằng từ đã được học?
GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng t hay chưa.
Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ…
3.Ôn tập các vần vừa học:
 a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự).
 b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
Đọc từ ứng dụng.
HS đọc các từ ứng dụng 
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh và dùng lời giải thích từ ứng dụng)
Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ: lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng…
GV nhận xét và sửa sai.
Gọi đọc toàn bảng ôn.
KNS Hợp tác giao tiếp, lắng nghe tích cực, giải quyết vấn đề , ra quyết định.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Kể chuyện: Chuột nhà và chuột đồng.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi
Chưa yêu cầu tất cả học sinh kể chuyện trong mục kề chuyện 
 GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. 
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
Ýnghĩa: Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Luyện viết vở TV.
Nhận xét cách viết.
4 Củng cố 
Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
5 / Dặn dò
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
4 hoc sinh
Bạn nhỏ đang hát.
At.
Học sinh kể, GV ghi bảng.
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ.
Học sinh chỉ và đọc 8 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm.
Thi đua đọc trơn nhanh, đúng
.
HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.
.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Nhắc lại tên bài
Luyện đọc lại các âm trong bài ôn.
Luyện ghép và đọc vần sau khi ghép
Luyện đánh vần đọc lại từ
Giúp đọc nhanh lại bài.
Giúp viết vào vở
Tiết 4	Tốn
 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
Mục tiêu:
_ Cĩ biểu tượng về “dài hơn “ ngắn hơn “; cĩ biểu tượng về độ dài đoạn thẳng ; biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng trực tiếp, gián tiếp.
- HS thực hiện các bài tập 1 , 2 và 3.
Đồ dùng dạy học :
GV: Bút , thườc, que tính
HS : Bút , thườc, que tính, vở , sách
Các hoạt dộng dạy và học:
DK
thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
1’
7’
28’
2’
2’
Oån định :
Bài cũ : Điểm , đoạn thẳng
Gọi 5 học sinh lên bảng: chấm 4 điểm, đặt tên, rồi kẻ thành 2 đoạn thẳng
Giáo viên nhận xét 
Dạy và học bài mới:
Hoạt động 1: Dạy biểu tượng, so sánh trực tiếp: 
Giáo viên giơ 2 chiếc thước kẻ: làm sao để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn
Cho 1 học sinh thực hiện, Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách so sánh
Cho học sinh giơ 2 que tính khác nhau so sánh độ dài ngắn
Nêu độ dài ngắn của các đoạn thẳng ơ bài tập 1
Hoạt động 2: So sánh gián tiếp
Ta có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay
Giáo viên đo độ dài 2 cây thước khác nhau bằng gang tay
Học sinh xem hình vẽ ở SGK , nêu đoạn thẳng nào dài, đoạn nào ngắn
Hoạt động : Thực hành
Bài 2: đếm số ô vuông đặt ở mỗi đoạn thẳng , rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng
- Bài 3: Đếm số ô vuông, sau đó ghi số đếm được vào băng giấy
So sánh các số vừ ghi để xác định băng giấy ngắn nhất. Tô màu vào băng giấy đó
Củng cố :
 Gọi HS đ ọc l ại b ài 
Dặn dò:
Oân kỹ lại bài, tiết sau thực hành đo
Chuẩn bị bài và đồ dùng học tập
Hát
Học sinh làm ở bảng . lớp nhận xét
Học sinh nêu theo ý hiểu
1 học sinh lên thực hiện so sánh trực tiếp bằng cáh chập 2 chiếc thước sao cho chúng 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc thước nào dài hơn
Học sinh mở sách nêu
Học sinh quan sát
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Lớp nhận xét
Học sinh làm bài
Học sinh nêu
Lớp nhận xét
Học sinh đọc yêu cầu bài
Học sinh làm theo hướng dẫn
Học sinh sửa bài
Đọc lại tên các điểm
Hd thực hiện 
Hd so sánh và nêu nhận xét.
HD nêu kết quả đúng
Thứ năm, ngày 22 tháng 12 năm 2011
Tiết 1+ 2	Học vần
 OC - AC
I.Mucï đích yêu cầu. 
_Đọc được : oc , ac , con sĩc , bác sĩ , từ và các câu ứng dụng.
_ Viết được : oc , ac , con sĩc , bác sĩ.
_ Luyện nĩi từ 2-4 câu theo chủ đề : Vừa vui vừa học.
* Điều chỉnh giảm từ 1 – 3 câu theo chủ đề luyện nĩi
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ trong SGK
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
DK
thời gian
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HTĐB
1’
7’
27’
31’
2’
2’
1.Ổn định
2. KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần oc, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oc.
GV nhận xét.
So sánh vần oc với ot.
HD đánh vần vần oc.
Có oc, muốn có tiếng sóc ta làm thế nào?
Cài tiếng sóc.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng sóc.
Gọi phân tích tiếng sóc. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng sóc. 
Dùng tranh giới thiệu từ “con sóc”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng sóc, đọc trơn từ con sóc.( ghép bảng cai )
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
*Vần 2 : vần ac (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: oc, con sóc, ac, bác sĩ.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, 
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
KNS Hợp tác giao tiếp, lắng nghe tích cực, giải quyết vấn đề , ra quyết định.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Vừa vui vừa học ”.
GV treo tranh gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Điều chỉnh giảm từ 1 – 3 câu theo chủ đề luyện nĩi
GV đọc mẫu 1 lần.
Luyện viết vở TV.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
5/Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
4 Học sinh
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích
HS so sánh 
HS nêu 
.
HS phân tích
HS đọc ( CN – N – L )
nhóm ĐT.
Tiếng chim.
HS đọc ( CN – N – L)
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
Hs viêt bảng con
HS đánh vần, đọc trơn từ, 
Em bé chào mẹ để đi học..
HS luyện nĩi.
HS đọc nối tiếp 
Học sinh lắng nghe.
HS thực hiện
HS luyện viết
 HS thi đọc
Nhắc lại tên bài 
Luyện đánh vần oc
Luyện đọc tiếng sóc
Nêu so sánh 2 vần
Luyện đọc lại bài
Giúp viết bc
Luyện đọc kĩ; thoc , cóc , nhạc, vạc.
Luyện đọc lại bài
Giúp viết vào VTV
Tiết 3	THỦ CÔNG
 GẤP CÁI VÍ ( TIẾT 2)
I . Mục tiêu:
Mục tiêu chung: HS biết cách gấp cái ví bằng giấy. Gấp được cái ví bằng giấy.
Vì có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
 Mục tiêu riêng: Với HS khéo tay: gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví.
II . Đồ dùng dạy học
GV: cái ví gấp mẫu 
 HS : giấy màu, bút chì, hồ dán
III . Các hoạt động :
DK
thời gian
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1’
6’
24’
2’
2’
1 . Ổn định
2 . Bài cũ : GV kiểm tra ĐDHT
3 . Bài mới :
Tiết này các em thực hành gấp cái ví (tiết 2)
Hoạt động 1 :
 Oân lại quy trình gấp cái ví
GV gắn quy trình
-Sử dụng nếp gấp gì?
-Nêu lại các bước gấp
- Cần lưu ý gì khi gấp ?
Gấp nếp thẳng
* Gợi ý cho HS trang trí theo cái ví mẫu, theo ý thích, nnhư cái ví em đã từng thấy
Gv nhận xét
Hoạt động 2 : thực hành 
Hướng dẫn Hs gấp và dán vào vở thủ công 
Quan sát – chỉnh sửa cho HS
Nhận xét
 4 : Củng cố 
Nhận xét bài HS thực hiện.
5 Dặn dò
Chuẩn bị : Gấp mũ ca lô
Nhận xét tiết học
HS nêu 3 bước gấp
B1: Lấy đường dấu giữa, gấp đôi tờ giấy, gấp 2 đầu giấy vào đường dấu giữa
B2: Gấp 2 mép ví: gấp 2 mép vào phần sau 
B3: Gấp túi ví
Với HS khéo tay: gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví
Hs dán vào vở, trang trí
Tiết 4	Toán
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
Mục tiêu:
_ Biết đo độ dài bằng gang tay , sải tay , bước chân ; thực hành đo chiều dài bảng lớp học , bàn học , lớp học.
* Thực hành đo bằng gang , que tính , gang tay , bước chân.
Đồ dùng dạy học:
 GV:Thước kẻ, que tính
 HS :Thước kẻ, que tính
Các hoạt dộng dạy và học:
DK
thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
1’
7’
28’
2’
2’
Oån định :
KTBC
Dạy và học bài mới:
 Giới thiệu độ dài gang tay
Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa
 Cách đo dộ dài bằng gang tay
Giáo viên làm mẫu: đo cạnh bảng bằng gang tay
Đặt ngón tay cái sát mép bên trái của cạnh bảng, kéo căng ngón giữa và đặt dấu ngón giữa tại điểm nào đó trên mép bảng. Co ngón cái về trùng với ngón giữa , rồi đặt ngón giữa đến 1 điểm khác trên bảng
 Cách đo bằg bước chân
Giáo viên làm mẫu: do độ dài bằng bước chân đối với bục giảng
Thực hành 
Giáo viên chia 4 nhóm, mỗi nhóm 1 đồ vật để đo
Thước kẻ dài
Sợi dây trùng
Độ dài bảng
Độ dài phòng học
Trình bày trước lớp
*HDvài em thực hành đo bằng que tính, gang tay, bước chân.
Nhận xét , tuyên dương
Củng cố 
Về nhà tập đi nhiều lần các đồ vật có trong nhà
5/ Dặn dò:Chuẩn bị xem bài: Một trục tia số
Hát
Học sinh sát định độ dài gang tay của mình
Học sinh quan sát 
Thực hành đo trên cạnh bàn và đọc to kết quả đo được
Học sinh quan sát và lên thực hành 
Các nhóm hội ý áp dụng 1 cách đo cho đồ vật được đo như gang tay, bước chân, que tính…
Học sinh thực hành
* Thực hành đo
Hd thục hành đo
Thưc hiện trước lớp
Thứ sáu, ngày 24 tháng 12 năm 2011 
	Tiết 1 	ÂM NHẠC
GIÁO VIÊN CHUYÊN TRÁCH DẠY
Học vần
 ÔN TẬP , KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I 
I . Mục đích yêu cầu:
_ Đọc được các vần , từ ngữ câu ứng dụng từ bài 1 – bài 76
II . Đồ dùng dạy học
GV: bài viết chính tả ở bảng phụ
HS : SGK 
III . Các hoạt động :
DK
thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
7’
5’
25’
10’
18’
4’
1 . Ổn định
2 . KTBC : 
Vài hs đọc SGK 
Tìm tiếng có vần có nguyên âm iê, ua , ươ. Nhận xét 
3 . Giới thiệu và nêu vấn đề :
Tiết này các em ôn lại những kiến thức đã học trong học kì I
4 . Phát triển các hoạt động :
Đọc bảng ôn và SGK 
GV lần lượt treo bảng ôn bài 43, 51, 59, 67

File đính kèm:

  • docTUAN 18.doc
Giáo án liên quan