Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc Ngưỡng cửa (tiếp)

Các hình ảnh chính : nhà , cây , đường

 Vẽ hình chính trước ( Vẽ to vừa phải )

+ Vẽ thêm những hình ảnh cho tranh thêm sinh động( Vườn hoa , hồ nước , ô tô .)

-GV gợi ý hs tìm màu vẽ theo ý thích

+ Tìm màu vẽ thích hợp vào các hình

 

doc37 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1782 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc Ngưỡng cửa (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ Q.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: con cừu, ốc bươu, con hươu, quả lựu 
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa Q trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
* Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Chính tả (tập chép)
 Ngưỡng cửa
I/ Mục đích yêu cầu:
	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ăt hoặc ăc, chữ g hoặc gh.
	II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III/ Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng viết:
Cừu mới be toáng
Tôi sẽ chữa lành.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: đường, xa tắp, vẫn, viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Cừu mới be toáng
Tôi sẽ chữa lành.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: đường, xa tắp, vẫn, …
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần ăt hoặc ăc.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Giải 
Bắt, mắc.
Gấp, ghi, ghế.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
* Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Mĩ thuật 
Vẽ cảnh thiên nhiên đơn giản
I/ Mục đích yêu cầu:
Giúp hs
Tập quan sát thiên nhiên .
Vẽ được cảnh thiên nhiên theo ý thích 
Thêm yêu mến , quê hương đất nước mình 
II/ CHUẨN BỊ :
Một số tranh ảnh phong cảnh : nông thôn , miền núi , phố phường …
III/ Tiến trình tiết dạy:
TG
 GV 
 HS 
1/ Oån định : 
2/ Bài cũ : GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS 
3/ Bài mới : a/ Giới thiệu bài : tiết mĩ thuật hôm nay các em học bài ; “ Vẽ cảnh thiên nhiên ’’. ghi tựa 
Giới thiệu cảnh thiên nhiên 
GV giới thiệu tranh , ảnh để hs biết sự phong phú của cảnh thiên nhiên :
+ Cảnh sông biển .
+Cảnh đồi núi
+ Cảnh đồng ruộng 
+ Cảnh phố phường .
+Cảnh hàng cây ven đường .
+ Cảnh vườn cây ăn quả .
+ Cảnh trường học .
+ Cảnh góc sân nhà em .
- GV gợi ý để hs tìm thấy những hình ảnh có trong các cảnh trên :
+ Biển , thuyền , mây , trời …;(ở cảnh sông biển ) 
+ Nuí, đồi , cây , suối , nhà , …;(ở cảnh đồi núi ) 
+ Cánh đồng , con đường , hàng cây , con trâu …ở cảnh nông thôn ) 
+ Nhà , đường phố , rặng cây , xe cộ …;(ở cảnh phồ phường ) 
+ Vườn cây , can nhà , con đường …;(ở cảnh công viên ) 
Hướng dẫn HS cách vẽ : 
+ Vẽ tranh phố phường : 
+Các hình ảnh chính : nhà , cây , đường …
 Vẽ hình chính trước ( Vẽ to vừa phải ) 
+ Vẽ thêm những hình ảnh cho tranh thêm sinh động( Vườn hoa , hồ nước , ô tô ..) 
-GV gợi ý hs tìm màu vẽ theo ý thích 
+ Tìm màu vẽ thích hợp vào các hình 
 + Vẽ màu để làm rõ của bức tranh .
+ Vẽ màu thay đổi có đậm có nhạt
THỰC HÀNH 
gv gợi ý hs làm bài 
+ Vẽ hình ảnh chính , hình ảnh phụ để thể hiện được đặc điểm của thiên nhiên ( Miền núi , đồng bằng …) 
+ Sắp xếp vị trí của các hình trong tranh 
+ Vẽ thể hiện độ đậm nhạt . 
4/ Nhận xét – Đánh giá : 
GV hướng dẫn HS n/ xét 
+ Hình vẽ và cách sắp xếp 
 + Màu sắc và cách vẽ màu .
5/ Dặn dò hs 
Quan sát quang cảnh nơi ở của mình .
HS nhắc lại tựa 
HS quan sát 
HS n/ xét 
HS quan sát 
HS lắng nghe 
HS thực hành 
HS n/ xét bài của bạn 
HS lắng nghe 
HS thực hành 
HS n/ xét bài của bạn 
HS lắng nghe 
* Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư, ngày 15 tháng 4 năm 2009
Thể dục
( Giáo viên chuyên dạy )
Toán
Đồng hồ – thời gian
I/ Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
Có biểu tượng ban đầu về thời gian.
Học sinh làm quen mặt đồng hồ. Đọc được giờ trên đồng hồ.
Kỹ năng:	Đọc đúng giờ trên mặt đồng hồ.
Thái độ:	Giáo dục học sinh tính cẩn thậ, chính xác.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồng hồ để bàn.
Mô hình đồng hồ.
Học sinh:
Vở bài tập.
Mô hình đồng hồ.
III/ Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
10’
5’
12’
5’
1’
1.Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
-Kiểm tra 3 em : Điền dấu vào chỗ chấm
-Nhận xét ghi điểm
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b. Giảng nội dung bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ.
Phương pháp: trực quan, giảng giải, đàm thoại.
Cho học sinh quan sát đồng hồ.
Trên mặt đồng hồ có những gì?
Mặt đồng hồ có các số từ 1 đến 12, kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
Quay kim chỉ giờ.
Lưu ý học sinh quay từ phải sang trái.
* Nghỉ giải lao
Hoạt động 2: Thực hành xem và ghi số giờ.
Phương pháp: luyện tập.
Cho học sinh làm vở bài tập.
Đồng hồ đầu tiên chỉ mấy giờ?
Nối với khung số mấy?
Tương tự cho các đồng hồ còn lại.
4. Củng cố:
Trò chơi: Ai xem đồng hồ nhanh và đúng.
Cho học sinh lên xoay kim để chỉ giờ.
Nhận xét.
5. Dặn dò:
Tập xem đồng hồ ở nhà.
Chuẩn bị thực hành.
Hát.
-HS1: 38...<..83
-HS2: 12+37..=...37+12
-HS3: 45+23 > 45-24
-Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
… số, kim ngắn, kim dài, kim gió.
Học sinh đọc.
Học sinh thực hành quay kim ở các thời điểm khác nhau.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh làm bài.
… 1 giờ.
… 1 giờ.
Nêu các khoảng giờ sáng, chiều, tối.
Học sinh thi đua.
+ 1 học sinh xoay kim.
+ 1 học sinh đọc giờ.
Nhận xét.
* Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập đọc
 Kể cho bé nghe
I/ Mục đích yêu cầu:
Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:
-Phát âm đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.
-Luyện cách đọc thể thơ 4 chữ.
Ôn các vần ươc, ươt; tìm được tiếng trong bài có vần ươc, tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt.
Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III/ Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
5’
1’
13’
5’
10’
5’
19’
5’
10’
5’
1’
1.Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
-Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ngưỡng cửa” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b. Giảng nội dung bài mới
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng đọc vui tươi tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn số 2, 4, 6, …). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
-Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
-Chó vện: (ch ¹ tr, ên ¹ êng), chăng dây: (dây ¹ giây), quay tròn: (qu + uay), nấu cơm: (n ¹ l)
-Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
-Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý).
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
-Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
-Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
-Đọc đồng thanh cả bài.
* Nghỉ giữa tiết
Luyện tập:
-Ôn vần ươc, ươt.
-Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: 
-Tìm tiếng trong bài có vần ươc ?
Bài tập 2:
-Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt ?
-Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
-Hỏi bài mới học.
-Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
-Gọi học sinh đọc phân vai: gọi 2 em, 1 em đọc các dòng thơ chẳn (2, 4, 6, …), 1 em đọc các dòng thơ lẻ (1, 3, 5, …) tạo nên sự đối đáp.
Hỏi đáp theo bài thơ:
-Gọi 2 học sinh hỏi đáp theo mẫu.
-Gọi những học sinh khác hỏi đáp các câu còn lại.
-Nhận xét học sinh đọc và hỏi đáp.
* Nghỉ giải lao
Thực hành luyện nói và làm bài tập:
Đề tài: Hỏi đáp về những con vật em biết.
-Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về những con vật em biết
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
4.Củng cố:
-Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
-Hát
-Học sinh nêu tên bài trước.
-2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
-Nhắc tựa đề.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
-Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
-Vài em đọc các từ trên bảng.
-Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.
-Đọc nối tiếp 4 em.
-Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm.
-2 em, lớp đồng thanh.
-Nước. 
-Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
-Ươc: nước, thước, bước đi, …
-Ươt: rét mướt, ẩm ướt, sướt mướt, …
2 em đọc lại bài thơ.
-Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt.
-Em 1 đọc: Hay nói ầm ĩ.
-Em 2 đọc: Là con vịt bầu.
-Học sinh cứ đọc như thế cho đến hết bài.
-Hỏi: Con gì hay nói ầm ĩ
-Đáp: Con vịt bầu.
-Hỏi: Con gì sáng sớm gáy ò … ó … o gọi người thức dậy?
-Trả: con gà trống.
-Hỏi: Con gì là chúa rừng xanh?
-Trả: Con hổ.
-Nhiều học sinh hỏi đáp theo nhiều câu hỏi khác nhau về con vật em biết.
-Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
-Thực hành ở nhà.
* Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm, ngày 16 tháng 4 năm 2009
Toán
Thực hành
I/ Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ.
Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của học sinh.
Kỹ năng: 	Xem nhanh và chính xác các giờ.
Thái độ:	Biết yêu quý thời gian.
II/.Chuẩn bị:
Giáo viên:	Mô hình đồng hồ.
Học sinh:
Vở bài tập.
Mô hình đồng hồ.
III/ Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
22’
5’
5’
1’
1.Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
Giáo viên xoay kim, yêu cầu học sinh đọc giờ.
Vì sao con biết?
Nhận xét cho điểm.
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b. Giảng nội dung bài mới
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, động não.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Kim ngắn chỉ số mấy?
Kim dài chỉ số mấy?
Bài 2: Yêu cầu gì?
Các con vẽ kim ngắn sao cho phù hợp với số giờ người ta cho.
*Nghỉ giải lao
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Lúc bạn đến trường là mấy giờ?
Lúc ăn cơm là mấy giờ?
4. Củng cố:
Trò chơi: Ai xem nhanh, đúng.
Học sinh chia 2 đội, đội 1 quay số, đội 2 đọc giờ và ngược lại.
Nhận xét.
5. Dặn dò:
Tập xem giờ.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
-HS thực hành xoay kim đồng hồ theo sự hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động cá nhân.
Bài 1: Viết vào chỗ chấm theo mẫu.
… 2 giờ.
… 2.
… 12.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng.
Học sinh thực hành vẽ.
Đổi vở để kiểm tra nhau.
Bài 3: Viết giờ thích hợp cho mỗi tranh.
… 7 giờ.
Học sinh điền giờ vào tranh cho thích hợp.
Học sinh thi đua chơi.
Đội nào có nhiều em nói giờ đúng nhất sẽ thắng.
Nhận xét.
-Theo dõi
 * Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Chính tả (Nghe- viết)
 Kể cho bé nghe
I/ Mục đích yêu cầu:
	-HS nghe viết chính xác, trình bày đúng 8 dòng thơ đầu của bài: Kể cho bé nghe..
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ươc, ươt, chữ ng hoặc ngh.
II/.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có VBT.
III/ Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1’
5’
18’
5’
5’
5’
1’
1.Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
-Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
-Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: buổi đầu tiên, con đường (vào bảng con)
-Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b. Giảng nội dung bài mới
.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:
-Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã biết viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết cách giáo viên hướng dẫn lại. Giáo viên đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ học sinh cả lớp viết xong. Giáo viên nhắc các em đọc lại những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho học sinh viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
-Thu bài chấm 1 số em.
Nghỉ giải lao
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
-Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT -Tiếng Việt (bài tập 2 bvà bài tập 3).
-Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
-Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố: Hỏi lại tên bài, nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai
5.Nhận xét, dặn dò:
-Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
-Hát
-Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
-Cả lớp viết bảng con: buổi đầu tiên, con đường
-Học sinh nhắc lại.
-Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
-Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc.
-Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
-Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
-Bài tập 2: Điền vần ươc hay ươt.
-Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh
-Các em làm bài vào VBT và

File đính kèm:

  • docTUAN 31.doc