Xây dựng xã hội học tập và phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2016
1. Mục tiêu
Duy trì kết quả phổ cập xóa mù chữ và phổ cập giáo dục.
Truyên truyền cho cán bộ công chức viên chức và bà con nhân dân tham gia học các lớp học tin học, ngoại ngữ do cấp trên, hoặc địa phương mở lớp.
Tham gia các lớp tập huấn, các lớp chuyên đề chuyển giao khoa học kỹ thuật để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề để lao động có hiệu quả hơn, hoàn thành nhiệm vụ tốt hơn.
Năm 2016 mở 01 lớp chuyên đề về kỹ năng sống cho bà con nhân dân trong địa bàn xã để bà con nhân dân hoàn thiện kỹ năng sống, xây dựng cuộc sống cá nhân và cộng đồng ngày càng hạnh phúc hơn.
(Mục tiêu XDXHHT năm 2016 theo phụ lục 01 đính kèm)
2. Các giải pháp, biện pháp thực hiện
Duy trì và nâng tỷ lệ người biết chữ, thường xuyên cho bà con đọc sách báo trong các buổi họp, buổi tuyên truyền ở xóm để chống tái mù chữ trong các độ tuổi, tạo điều kiện để người dân được tiếp cận kiến thức, nâng cao kỹ năng sống.
Ban chỉ đạo XDXHHT&PCGD thường xuyên tham mưu với các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương để thống nhất kế hoạch tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý đối với công tác xây dựng xã hội học tập và phát triển TTHTCĐ bằng nghị quyết cụ thể tới các tổ chức chính trị- xã hội, đặc biệt phát huy vai trò của Hội khuyến học trong việc tổ chức triển khai các hoạt động khuyến học, duy trì quỹ khuyến học, hàng năm kiểm tra, khen thưởng, động viên kịp thời. Hướng tới sự tham gia của mọi tầng lớp nhân dân trên địa bàn xã, tham gia tích cực vào nhiệm vụ xây dựng xã hội học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ lao động đạt hiệu quả.
UBND XÃ THÁI THỊNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BAN CHỈ ĐẠO XDXHHT&PCGD Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /KH-BCĐ Thái Thịnh, ngày tháng 12 năm 2015 KẾ HOẠCH Xây dựng xã hội học tập và phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2016 Căn cứ Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 09/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020; Hướng dẫn số 822/BCĐQG-XHHT ngày 30/01/2013 của Ban chỉ đạo Quốc gia xây dựng xã hội học tập về việc triển khai Đề án xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020; Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; Thông tư số 36/2009/TT-BGD&ĐT ngày 14/12/2009 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy định kiểm tra công nhận phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục đúng độ tuổi; Thông tư số 32/2010/TT-BGDĐT ngày 02/12/2010 về việc ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận phổ cập Giáo dục Mầm non cho trẻ em năm tuổi; Thông tư số 36/2013/TT-BGDĐT ngày 06/11/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận Phổ cập Giáo dục Mầm non cho trẻ em năm tuổi ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT; Căn cứ Kế hoạch số 46-KH-UBND ngày 10/9/2013 của UBND tỉnh Hòa Bình về việc xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020 tỉnh Hòa Bình; Công văn số 2445/SGD&ĐT-GDTX ngày 16/12/2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hòa Bình về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch XHHT và PCGD, XMC năm 2016; Công văn số 497/PGD&ĐT-PCGD ngày 18/12/2015 của Phòng GD&ĐT thành phố Hòa Bình về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch XHHT và PCGD, XMC năm 2016; Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, Ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập và phổ cập giáo dục xã Thái Thịnh xây dựng kế hoạch năm 2016 như sau: A. KẾT QUẢ XÂY DỰNG XHHT VÀ PCGD, XMC NĂM 2015 I. CÔNG TÁC XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP 1. Kết quả đạt được (4 mục tiêu XD XHHT) - Duy trì kết quả phổ cập xóa mù chữ đạt 98% . - Cán bộ công chức viên chức đã thường thuyên tham gia các lớp tập huấn về công nghệ thông tin, tin học ngoại ngữ . - Thực hiện mục tiêu kế hoạch của UBND xã, đã tạo điều kiện cho cán bộ công chức cấp xã được tham gia các lớp học bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cụ thể là: 46 đạt tỷ lệ 100%. Tổng số người lao động là: 863 người. Số lao động trong các lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp được tiếp cận với chương trình bồi dưỡng về khoa học nhằm nâng cao hiểu biết khả năng lao động, sản xuất và nâng cao chất lượng cuộc sống, cụ thể là 319/863 đạt 40,68%. - Số học sinh, sinh viên tham gia các lớp tập huấn kỹ năng sống là 184 đạt tỷ lệ 90% để xây dựng cuộc sống cá nhân và cộng đồng ngày càng hạnh phúc hơn. 2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân Việc tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao, tự hoàn thiện trong cán bộ nhân dân còn hạn chế, bản thân người học còn thụ động và chưa tích cực, chưa thường xuyên. II. CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC 1. Kết quả đạt được 1.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi a) Trẻ em - Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đến lớp đạt: 18/18 em, đạt 100% - Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non: 18/18 em, đạt 100% - Tỷ lệ chuyên cần của trẻ: 18/18 em, đạt 100% - Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (theo độ tuổi): 1/18, chiếm 5,5%; thể thấp còi (chiều cao theo tuổi): 0/18 em, đạt 100% b) Giáo viên - Giáo viên được hưởng chế độ chính sách: 4/4 người, đạt 100% - Số giáo viên dạy lớp năm tuổi: 4 giáo viên ( 2 lớp 5 tuổi). - Số giáo viên dạy lớp năm tuổi đạt chuẩn trở lên về trình độ đào tạo: 4/4 người, đạt 100%, trong đó có 3/4 người đạt trình độ trên chuẩn, đạt 75%. c) Cơ sở vật chất - Số phòng học (phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ): 3 phòng, đạt tỷ lệ 3 phòng học/3 lớp. - Phòng học lớp 5 tuổi được xây kiên cố hoặc bán kiên cố: 2phòng/2lớp; diện tích phòng sinh hoạt chung: 1,5m2 /trẻ. - Lớp 5 tuổi có đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị: 2lớp/ 2lớp, đạt tỷ lệ 100% Trường học xanh, sạch, đẹp; có nguồn nước sạch, có hệ thống thoát nước; có nhà bếp; công trình vệ sinh đủ và đạt yêu cầu; sân chơi có đồ chơi ngoài trời. 1.2. Phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1 a) Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 năm học 2015-2016: 18/18 em, đạt 100%. b) Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học: 49/52 em, đạt 94,23% (còn 03 em đang học tiểu học). c) Đội ngũ giáo viên, nhân viên - Tổng số: 10người/ 5lớp, đạt tỷ lệ giáo viên: 2 GV/lớp - Trình độ giáo viên: + Đạt chuẩn: 10/ 10 đ/c, đạt 100%; + Vượt chuẩn: 9/10 đ/c, đạt 90%. - Số giáo viên xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp đạt loại khá trở lên: 8/10 người, đạt 80%. d) Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học - Số phòng học, phòng chức năng phục vụ cho dạy và học: 12 phòng. - Số phòng học đảm bảo theo đúng quy định: 5 phòng/ 5 lớp - Bảo đảm quy định tối thiểu về thiết bị dạy học các môn học, hoạt động giáo dục. - Bảo đảm môi trường xanh, sạch, đẹp; có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có khu vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh sử dụng thuận tiện đảm bảo vệ sinh. 1.3. Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở mức độ 1 a) Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn PCGD tiểu học mức độ 1 và tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1 b) Số thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở: 55/62 em, đạt tỉ lệ 88,7% (còn 02 em đang học THCS); c) Cơ sở vật chất: Đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất để thực hiện dạy đủ các môn học của chương trình giáo dục phổ thông . 1.4. Xóa mù chữ mức độ 2 Số người trong độ tuổi 15-60 được công nhận biết chữ mức độ 2: 789/837, đạt 94,3% 1.5. Phổ cập giáo dục Bậc trung học - Đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2003; - Tỉ lệ đối tượng 15-18 tuổi tốt nghiệp THCS ( 2014 -2015) vào THPT(2 hệ), THCN, nghề: 11/11 em, đạt tỉ lệ: 100 %; trong đó: + Tỉ lệ vào các trường dạy nghề: 0 + Tỉ lệ vào các trường THCN: 0 - Tỉ lệ học sinh lớp 12 ( 2014-2015) tốt nghiệp THPT: 9/9 em, đạt tỉ lệ: 100%; - Tỉ lệ đối tượng 18-21 có bằng THPT (2 hệ), hoặc THCN, hoặc nghề : 42/70 em, đạt tỉ lệ: 62,9 %; trong đó: + Tỉ lệ có bằng đào tạo nghề: 3/70, đạt tỉ lệ 4,3% 2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân a) Tồn tại, hạn chế - Hiện nay tỷ lệ đạt chuẩn PCGDTH mức độ 1 và tỉ lệ thanh thiếu niên từ 15 đến 18 tuổi có bằng tốt nghiệp THCS chưa cao, tỉ lệ học sinh vào học THPT, học nghề chưa cao do vậy mặc dù đã được công nhận đạt chuẩn nhưng kết quả thiếu tính bền vững. - Kinh phí hỗ trợ cho công tác phổ cập giáo dục chưa có. b) Nguyên nhân - Công tác tuyên truyền, vận động của các ban ngành đoàn thể chưa thực sự được triển khai kịp thời, sâu rộng, do đó chưa tác động có hiệu quả đến nhận thức và ý thức của các tầng lớp xã hội, đặc biệt là các bậc phụ huynh trong việc hưởng ứng phong trào tại địa phương. - Đời sống của nhân dân còn nghèo, một số hộ nhận thức chưa cao về giáo dục, mặt khác do địa bàn lòng hồ rộng nên việc đi lại gặp rất nhiều khó khăn. - Một bộ phận học sinh còn có tư tưởng ham chơi, chưa tích cực trong việc học tập, kết quả đạt được thấp. B. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ XDXHHT VÀ PCGD,XMC NĂM 2016 I. CÔNG TÁC XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP 1. Mục tiêu Duy trì kết quả phổ cập xóa mù chữ và phổ cập giáo dục. Truyên truyền cho cán bộ công chức viên chức và bà con nhân dân tham gia học các lớp học tin học, ngoại ngữ do cấp trên, hoặc địa phương mở lớp. Tham gia các lớp tập huấn, các lớp chuyên đề chuyển giao khoa học kỹ thuật để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề để lao động có hiệu quả hơn, hoàn thành nhiệm vụ tốt hơn. Năm 2016 mở 01 lớp chuyên đề về kỹ năng sống cho bà con nhân dân trong địa bàn xã để bà con nhân dân hoàn thiện kỹ năng sống, xây dựng cuộc sống cá nhân và cộng đồng ngày càng hạnh phúc hơn. (Mục tiêu XDXHHT năm 2016 theo phụ lục 01 đính kèm) 2. Các giải pháp, biện pháp thực hiện Duy trì và nâng tỷ lệ người biết chữ, thường xuyên cho bà con đọc sách báo trong các buổi họp, buổi tuyên truyền ở xóm để chống tái mù chữ trong các độ tuổi, tạo điều kiện để người dân được tiếp cận kiến thức, nâng cao kỹ năng sống. Ban chỉ đạo XDXHHT&PCGD thường xuyên tham mưu với các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương để thống nhất kế hoạch tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý đối với công tác xây dựng xã hội học tập và phát triển TTHTCĐ bằng nghị quyết cụ thể tới các tổ chức chính trị- xã hội, đặc biệt phát huy vai trò của Hội khuyến học trong việc tổ chức triển khai các hoạt động khuyến học, duy trì quỹ khuyến học, hàng năm kiểm tra, khen thưởng, động viên kịp thời. Hướng tới sự tham gia của mọi tầng lớp nhân dân trên địa bàn xã, tham gia tích cực vào nhiệm vụ xây dựng xã hội học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ lao động đạt hiệu quả. II. CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ 1. Mục tiêu 1.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi a) Trẻ em - Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đến lớp đạt 100% - Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non đạt 100% - Tỷ lệ chuyên cần của trẻ đạt 100% - Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (theo độ tuổi) chiếm 5,5%; thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) đạt 100% b) Giáo viên - Giáo viên được hưởng chế độ chính sách đạt 100% - Số giáo viên dạy lớp năm tuổi: 4 giáo viên ( 2 lớp 5 tuổi). - Số giáo viên dạy lớp năm tuổi đạt chuẩn trở lên về trình độ đào tạo: 4/4 người, đạt 100%, trong đó có 3/4 người đạt trình độ trên chuẩn, đạt 75%. c) Cơ sở vật chất - Số phòng học (phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ): 3 phòng, đạt tỷ lệ 3 phòng học/3 lớp. - Phòng học lớp 5 tuổi được xây kiên cố hoặc bán kiên cố: 2phòng/2lớp; diện tích phòng sinh hoạt chung: 1,5m2 /trẻ. - Lớp 5 tuổi có đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị: 2lớp/ 2lớp, đạt tỷ lệ 100% Trường học xanh, sạch, đẹp; có nguồn nước sạch, có hệ thống thoát nước; có nhà bếp; công trình vệ sinh đủ và đạt yêu cầu; sân chơi có đồ chơi ngoài trời. 1.2. Phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1 a) Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 năm học 2016-2017 đạt 100%. b) Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt 96,22% c) Đội ngũ giáo viên, nhân viên - Tổng số: 10người/ 5lớp, đạt tỷ lệ giáo viên: 2 GV/lớp - Trình độ giáo viên: + Đạt chuẩn: 10/ 10 đ/c, đạt 100%; + Vượt chuẩn: 9/10 đ/c, đạt 90%. - Số giáo viên xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp đạt loại khá trở lên: 8/10 người, đạt 80%. d) Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học - Số phòng học, phòng chức năng phục vụ cho dạy và học: 12 phòng. - Số phòng học đảm bảo theo đúng quy định: 5 phòng/ 5 lớp. - Bảo đảm quy định tối thiểu về thiết bị dạy học các môn học, hoạt động giáo dục. - Bảo đảm môi trường xanh, sạch, đẹp; có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có khu vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh sử dụng thuận tiện đảm bảo vệ sinh. 1.3. Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở mức độ 1 a) Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn PCGD tiểu học mức độ 1 và tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1. b) Số thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt tỉ lệ 88,13%. c) Cơ sở vật chất: Đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất để thực hiện dạy đủ các môn học của chương trình giáo dục phổ thông. 1.4. Xóa mù chữ mức độ 2 Tỉ lệ người trong độ tuổi 15-60 được công nhận biết chữ mức độ 2 đạt 94,3%. 1.5. Phổ cập giáo dục Bậc trung học. - Duy trì kết quả đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở ; - Tỉ lệ đối tượng 15-18 tuổi tốt nghiệp THCS (2015-2016) vào THPT(2 hệ), THCN, nghề đạt tỉ lệ: 100 %; trong đó: + Tỉ lệ vào các trường dạy nghề: 0 + Tỉ lệ vào các trường THCN: 0 - Tỉ lệ học sinh lớp 12 (2015- 2016) tốt nghiệp THPT đạt tỉ lệ: 100%; - Tỉ lệ đối tượng 18-21 có bằng THPT (2 hệ), hoặc THCN, hoặc nghề : đạt tỉ lệ: 71,4 %; trong đó: + Tỉ lệ có bằng đào tạo nghề đạt tỉ lệ 4,3% 2. Các giải pháp, biện pháp thực hiện 2.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp - Cấp ủy chính quyền địa phương xác định công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ là nhiệm vụ trọng tâm, lâu dài, thường xuyên. - Đảng uỷ đã họp thống nhất chủ trương, ra nghị quyết thực hiện. Giao cho UBND xã tổ chức triển khai công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn. - UBND xã ra Quyết định kiện toàn Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và mở hội nghị Dân - Chính - Đảng để triển khai công tác PCGD năm 2016. Giao cho BCĐ xây dựng kế hoạch và trực tiếp là Hiệu trưởng Trường PTDTBT Thái Thịnh làm phó ban thường trực căn cứ tình hình thực tế của địa phương xây dựng kế hoạch phù hợp để thực hiện. - Đảng uỷ, chính quyền được sự tham mưu của Trường PTDTBT Thái Thịnh đã tổ chức cho cán bộ đầu ngành của địa phương, cho toàn thể cán bộ giáo viên học tập các văn bản, chỉ thị về công tác PCGD của các cấp và đã thành lập được Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ xã Thái Thịnh gồm các đồng chí lãnh đạo Mặt trận tổ quốc, phụ nữ, cựu chiến binh, đoàn thanh niên xã cùng đại diện nhà trường tham gia. - BCĐ cần tổ chức tốt việc lưu trữ các văn bản của các cấp: Cấp tỉnh, thành phố, địa phương và của nhà trường về công tác phổ cập. Đối với các sổ được ghi chép, cập nhật hàng tháng để theo dõi, cuối mỗi giai đoạn được tổng hợp báo cáo về BCĐ cấp trên theo quy định. - Ngay từ đầu năm học nhà trường đã tiến hành họp phụ huynh để huy động và nâng cao nhận thức của phụ huynh trong việc phối hợp với nhà trường để giáo dục con em mình. - Ban chỉ đạo đã tiến hành mở hội nghị tập huấn cho toàn thể cán bộ, giáo viên của nhà trường về công tác điều tra, lập hồ sơ PCGD năm 2016 - Ban công an làm đúng công tác hộ khẩu tránh tình trạng một HS có hai khẩu gây khó khăn cho công tác điều tra. 2.2. Công tác tuyên truyền - Với chức năng nhiệm vụ của mình, các cấp uỷ đảng, chính quyền địa phương, các ban ngành đoàn thể, các tổ chức quần chúng trực tiếp tổ chức, quản lý chỉ đạo và vận động các đối tượng trong diện phổ cập theo học các loại hình trường, lớp phù hợp với điều kiện thực tế của bản thân và cộng đồng. - Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các tầng lớp nhân dân và cộng đồng về sự cần thiết phải thực hiện phổ cập giáo dục và xóa mù chữ. - Duy trì và đưa hoạt động của trung tâm hoạt động cộng đồng vào nề nếp, đảm bảo chất lượng góp phần vào việc xây dựng một xã hội học tập. 2.3. Nâng cao chất lượng dạy và học trong các nhà trường - Chú ý đổi mới phương pháp giảng dạy, công tác bồi dưỡng, xin cấp trên hỗ trợ đầu tư kinh phí xây dựng trường lớp, mua sắm tài liệu, thiết bị dạy học và đảm bảo cho việc đổi mới chương trình SGK ở các cấp học. - Tăng cường kiểm tra đột xuất hồ sơ, giờ dạy và các hoạt động giáo dục của giáo viên. - Chỉ đạo tốt việc phân loại, bồi dưỡng và sắp xếp sử dụng đội ngũ giáo viên theo tinh thần chỉ thị 40/CT-TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương về việc xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và chất lượng quản lý giáo dục. - Coi trọng công tác quản lý Nhà nước về giáo dục, đặc biệt là quản lý việc dạy và học, việc đánh giá xếp loại học sinh, quản lý việc thi cử - Quản lý chặt chẽ việc tổ chức dạy và học của các giáo viên trên lớp. - Thực hiện xã hội hoá giáo dục, phối hợp các lực lượng xã hội trong việc giáo dục học sinh. 2.4. Công tác điều tra, lập hồ sơ - Thời gian tiến hành điều tra: Thực hiện theo đúng công văn hướng dẫn của phòng GD&ĐT TP - Các giải pháp thực hiện có hiệu quả + Tiến hành họp xóm để lấy thông tin từ các hộ gia đình. + Tập huấn cán bộ tin học làm nhiệm vụ thống kê, tổng hợp. + Tổ thư ký, cán bộ phụ trách PCGD chuẩn bị các bảng, biểu mẫu chính xác, báo cáo với BCĐ thành phố hướng dẫn vào biểu tổng hợp chung của toàn xã. - Về việc hoàn chỉnh hồ sơ năm 2016 + Biểu mẫu: Kiểm tra tính chính xác ở các cột, hàng. + Sổ PC của 3 cấp xem lại và kiểm tra các thông tin năm sinh. + Sổ đăng bộ: phải vào hết các cột mục. + Tập văn bản xếp theo thứ tự ngày, tháng, năm. + Sổ tổng hợp: chú ý sự thay đổi trẻ cùng năm sinh ở tháng 6 và tháng 12. + Các bản tổng hợp phải gửi đúng thời hạn và đảm bảo chính xác. 2.5. Công tác kiểm tra, đánh giá - Sau khi CBGV điều tra xong tiến hành kiểm tra chéo phiếu điều tra và nhập phần mềm - Sau khi hoàn thành xong các biểu mẫu, BCĐ đã tiến hành kiểm tra chéo toàn bộ hồ sơ của phổ cập. 2.6. Công tác thi đua, khen thưởng - Tiến hành tổ chức tổng kết đánh giá thi đua khen thưởng năm 2015, triển khai kế hoạch năm 2016. - Đưa công tác phổ cập vào tiêu chí xếp loại thi đua giáo viên 2.7. Huy động nguồn lực( xã hội hoá giáo dục) - Duy trì và nâng cao hiệu quả hoạt động của hội khuyến học xã nhằm huy động các nguồn lực hỗ trợ cho việc phát triển sự nghiệp GD tại địa phương. - Xây dựng quỹ PCGD nhằm tăng cường cơ sở vật chất, hỗ trợ công tác dạy học, tạo điều kiện cho đối tượng trong diện chính sách, đối tượng có hoàn cảnh khó khăn hoàn thành chương trình phổ cập giáo dục. - Thực hiện chế độ ưu tiên cho con em các gia đình chính sách, gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, con mồ côi không có người đỡ đầu được miễn các khoản đóng góp. - Tặng quà, quần áo, sách vở giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn. - Thường xuyên tổ chức các hoạt động thi đua khen thưởng động viên đội ngũ thầy và trò để thúc đẩy mạnh hoạt động thi đua hai tốt. Trên đây là kế hoạch xây dựng xã hội học tập và phổ cập giáo dục năm 2016, đề nghị trường PTDTBT Thái Thịnh, các ban ngành đoàn thể địa phương xây dựng kế hoạch cụ thể chi tiết nội dung và tổ chức thực hiện./. Nơi nhận: - BCĐ XDXHHT& PCGD TP; - Lưu: VT,(BCĐ 03). TM. BAN CHỈ ĐẠO TRƯỞNG BAN PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC Nguyễn Thể Lực Phụ lục 02 KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG HỌC VIÊN CÁC LỚP PCGD, XMC 2016 Đơn vị Tổng số Trong đó Số lớp Số HV Xóa mù chữ GDTT sau khi biết chữ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 1 Mức 2 Số lớp Số HV Số lớp Số HV Số lớp Số HV Số lớp Số HV Số lớp Số HV Xã Thái Thịnh 0 0 Cộng 0 0 2. Số lớp, học viên học Bổ túc THCS Đơn vị Tổng số Trong đó Số lớp Số HV Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Số lớp Số HV Số lớp Số HV Số lớp Số HV Số lớp Số HV Xã Thái Thịnh 0 0 Cộng 0 0 Phụ lục 03 KẾ HOẠCH ĐƠN VỊ CẤP XÃ, PHƯỜNG ĐẠT CHUẨN PCGD, XMC NĂM 2016 TT Đơn vị (Xã, phường) Tổng số xã Số xã, phường đạt chuẩn PCMN 5 tuổi Xóa mù chữ PCGD Tiểu học PCGD THCS Số xã đạt chuẩn Mức 1 Số xã đạt chuẩn Mức 2 Huyện đạt chuẩn Mức độ Số xã đạt chuẩn Mức độ 1 Số xã đạt chuẩn Mức độ 2 Số xã đạt chuẩn Mức độ 3 Huyện đạt chuẩn Mức độ Số xã đạt chuẩn Mức 1 Số xã đạt chuẩn Mức 2 Số xã đạt chuẩn Mức 3 Huyện đạt chuẩn Mức độ (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (11) (12) (13) (14) (15) 1 Xã Thái Thịnh 1 1 1 1 1 Tổng số 1 1 1 1 1 Ghi chú: - Số xã: Bao gồm cả xã, phường. - Xã, phường đạt chuẩn mức 2 thì đã đạt chuẩn mức 1, đạt chuẩn mức 3 thì đã đạt chuẩn mức độ 1, 2.
File đính kèm:
- Ke_hoach_PCGD_2016.doc