Tuyển tập hình học giải tích trong mặt phẳng hay và đặc sắc
Đề bài 34 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hình thoi ABCD có đường chéo AC nằm
trên đường thẳng (d) : x + y − 1 = 0. Điểm E (9; 4) nằm trên đường thẳng chứa cạnh AB, điểm
F (−2; −5) nằm trên đường thẳng chứa cạnh AD, AC = 2√2. Xác định tọa độ các đỉnh của hình
thoi biết điểm C có hoành độ âm.
iểm E và có vtpt −→n ⇒ AB : x+ 1 = 0⇒ Tọa độ B là giao điểm của AB và BM ⇒ B (−1; 1) ( thỏa mãn) Giả sử điểm A (−1; a) ∈ AB và D (d; 9− d) ∈ (d1) Trung điểm M của AD có tọa độ M ( d− 1 2 ; 9− d+ a 2 ) ∈ (d) ⇒ d− 1 2 − 9− d+ a 2 + 2 = 0⇔ 2d− a− 6 = 0 (1) Ta có AD⊥AB ⇒ −−→AD⊥−−→AB mà −−→AB = (0; 1) và −−→AD = (d+ 1; 9− d− a) ⇒ 9− d− a = 0⇔ a+ d = 9 (2) Từ (1) và (2)⇒ d = 5a = 4 ⇒ A (−1; 4)D (5; 4) Gọi I là tâm hình chữ nhất ⇒ I ( 2; 5 2 ) . I là trung điểm của AC ⇒ C (5; 1) Bài toán giải quyết xong. Đề bài 17 : Trong hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác ABC vuông tại A, biết B và C đối xứng nhau qua gốc tọa độ O. Đường phân giác trong góc B có phương trình (d) : x+ 2y − 5 = 0. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC biết đường thẳng AC đi qua điểm K (6; 2). Lời giải tham khảo : Gọi điểm B (5− 2b; b) ∈ (d). B và C đối xứng nhau qua gốc tọa độ O ⇒ C (2b− 5;−b) Qua O kẻ đường thẳng vuông góc với (d) cắt (d) và AB lần lượt tại F và I. Đường thẳng OF đi qua O và vuông góc với (d)⇒ OF : 2x− y = 0 Tọa độ F là giao điểm của (d) và OF ⇒ F (1; 2) F là trung điểm của OI ⇒ I (2; 4) Tổng hợp các bài toán đặc sắc 14 w w w .ti la do .e du .v n www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG Tam giác ABC vuông tại A⇒ AB⊥AC ⇒ −−→AB⊥−→AC có −−→AB = (3− 2b; b− 4) và −→AC = (2b− 11;−b− 2) ⇒ (3− 2b) (2b− 11) + (b− 4) (−b− 2) = 0 ⇔ −5b2 + 30b − 25 = 0 ⇔ b = 1 b = 5 Với b = 1 ⇒ B (3; 1) ⇒ C (−3;−1) Phương trình đường thẳng AB đi qua B và I ⇒ AB : 3x+ y − 10 = 0 Phương trình đường thẳng AC đi qua C và K ⇒ AC : x− 3y = 0 A là giao điểm của AB và AC ⇒ A (3; 1) ( loại do trùng điểm B) Trường hợp b = 5 xét tương tự Bài toán giải quyết xong. Đề bài 18 : Trong hệ trục tọa độ Oxy cho hình thang ABCD có diện tích bằng 45 8 . Phương trình hai cạnh đáy AB : x− 3y+ 1 = 0 và CD : 2x− 6y+ 17 = 0. AD và BC cắt nhau tại điểm K (2; 6). Hai đường chéo cắt nhau tại điểm I ( 1; 7 3 ) . Xác định tọa độ các đỉnh của hình thang ABCD. Lời giải tham khảo : Khoảng cách giữa AB và CD là d = 15√ 40 Ta có diện tích hình thang S = 1 2 . (AB + CD) .d⇒ AB + CD = 3 √ 10 2 (1) ABCD là hình thang ⇒ AB CD = d (I, AB) d (I, CD) = 2 (2) Từ (1) và (2)⇒ AB = 2.CD = √10 Tam giác KAB có CD // AB và AB = 2CD ⇒ CD là đường trung bình của tam giác KAB Nối KI cắt AB và CD tại M và N ⇒ M. N lần lượt là trung điểm của AB và CD Tổng hợp các bài toán đặc sắc 15 w w w .ti la do .e du .v n www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG Phương trình đường thăng KI đi qua K và I ⇒ KI : 11x− 3y − 4 = 0 M là giao điểm của KI và AB ⇒M ( 1 2 ; 1 2 ) Ta có AB = √ 10 và M là trung điểm của AB ⇒ A và B thuộc đường tròn tâm M bán kính R = √ 10 2 ⇒ (C) : ( x− 1 2 )2 + ( y − 1 2 )2 = 5 2 A, B là giao điểm của (C) và đường thẳng AB ⇒ A, B có tọa độ là (2; 1) ; (−1; 0) Do đó C, D có tọa độ là ( 2; 7 2 ) ; ( 1 2 ; 3 ) Bài toán giải quyết xong. Đề bài 19 : Trong hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác ABC có BC = 2AB, phương trình đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh B là (d) : x + y − 2 = 0. Biết ÂBC = 120o và điểm A (3; 1). Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của tam giác. Lời giải tham khảo : Đặt AB = x⇒ BC = 2x. Áp dụng định lý Cosin vào tam giác ABC ta có AC2 = AB2 +BC2 − 2.AB.BC. cos ÂBC = 7x2 ⇒ AC = x√7 Áp dụng công thức tính đường trung tuyến vào tam giác ABC ta được BM2 = AB2 +BC2 2 − AC 2 4 = 3x2 4 Trong tam giác ABM có AB = x,BM2 = 3x2 4 ;AM = x √ 7 2 ⇒ AM2 = AB2 +BM2 ⇒ ∆ABM vuông tại B ⇒ AB⊥BM Phương trình đường thẳng AB đi qua A và vuông góc với BM ⇒ AB : x− y − 2 = 0 B là giao điểm của AB và BM ⇒ B (2; 0) Lại có AB = d (A,BM) = √ 2 = x⇒ BM = √ 6 2 . Gọi M (m; 2−m) ∈ BM ⇒ BM2 = 2 (m− 2)2 = 3 2 ⇔ m = 2± √ 3 2 Tổng hợp các bài toán đặc sắc 16 w w w .ti la do .e du .v n www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG Thay vào ta được điểm M , lại có M là trung điểm của AC ⇒ tọa độ điểm C (2±√3; 4±√3) Bài toán giải quyết xong. Đề bài 20 : Trong hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác ABC cân tại A, phương trình cạnh BC là (d) : 2x − y + 3 = 0. Điểm I (−2;−1) là trung điểm cạnh BC, điểm E (4; 1) nằm trên cạnh AB. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác biết diện tích tam giác ABC bằng 90. Lời giải tham khảo : Tam giác ABC cân tại A⇒ AI là vừa là đường cao vừa là đường phân giác góc A Phương trình đường phân giác AI đi qua A và vuông góc với BC ⇒ AI : x+ 2y + 4 = 0 Qua E kẻ đường thẳng vuông góc với AI cắt AI và AC tại F và M . Phương trình đường thẳng EM đi qua E vuông góc với AI ⇒ EM : 2x− y − 7 = 0 Tọa độ điểm F là giao điểm của EM và AI ⇒ F (2;−3). F là trung điểm của EM ⇒M (0; 7) Lấy điểm B (b; 2b+ 3) ∈ BC ⇒ C (−4− b; 5− 2b) Tam giác ABC cân tại A⇒ ÂBC = ÂCB hay (BE,BC) = (MC,BC) −−→ BE = (b− 4; 2b− 2) ,−−→MC = (4 + b; 2b− 2) ,−−→BC = (1; 2) ⇒ |b− 4 + 2b− 4|√ 5. √ 5b2 − 16b+ 20 = |5b|√ 5. √ 5b2 + 20 ⇔ b = 1 b = 4 X Với b = 1⇒ B (1; 5)⇒ C (−5;−7)⇒ BC = 6√5 S = 1 2 .AI.BC = 90⇒ AI = 6√5. Lấy điểm A (−2a− 4; a) ∈ AI ⇒ AI2 = (2a+ 2)2 + (a+ 1)2 = 90⇔ a = 5 a = −7 ⇒ A (−14; 5) A (10;−7) X Với b = 4 xét tương tự. Bài toán giải quyết xong. Tổng hợp các bài toán đặc sắc 17 w w w .ti la do .e du .v n www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG Đề bài 21 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có điểm A (−1;−3) , B (5; 1). Điểm M nằm trên đoạn thẳng BC sao cho MC = 2MB. Tìm tọa độ điểm C biết rằng MA = AC = 5 và đường thẳng BC có hệ số góc là một số nguyên. Lời giải tham khảo : Giả sử điểm M (a; b) ta có MA = 5⇒ (a+ 1)2 + (b+ 3)2 = 25 a2 + 2a+ b2 + 6b = 15 (1) Gọi D là trung điểm của CM ta có MA = AC = 5⇒ ∆CAM cân tại A⇒ AD⊥CM Theo giả thiết MC = 2MB ⇒MB = MD ⇒M là trung điểm của BD ⇒ D (2a− 5; 2b− 1) −−→ AD = (2a− 4; 2b+ 2) ;−→BI = (2a− 10; 2a− 2) AD⊥BI ⇒ −−→AD.−→BI = 0⇒ (2a− 4) (2a− 10) + (2b+ 2) (2b− 2) = 0 ⇒ a2 − 7a+ b2 = −9 (2) Từ (1) và (2)⇒ a = 2; b = 1 a = 50 13 ; b = −23 13 X Với a = 50 13 ; b = −23 13 ⇒M ( 50 13 ;−23 13 ) Phương trình đường thẳng BC đi qua B và M ⇒ BC : 12x − 5y − 55 = 0 ( loại do phương trình BC có hệ số góc nguyên) X Với a = 2; b = 1⇒M (2; 1) phương trình BC đi qua M và B ⇒ BC : y = 1 ( thỏa mãn) Tọa độ điểm D (−1; 1)⇒ C (−4; 1) Bài toán giải quyết xong. Đề bài 22 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC cân tại A, có trực tâmH (−3; 2). Gọi D,E là chân đường cao hạ từ B và C. Điểm A thuộc đường thẳng (d) : x− 3y − 3 = 0, điểm F (−2; 3) thuộc đường thẳng DE và HD = 2. Tìm tọa độ đỉnh A. Tổng hợp các bài toán đặc sắc 18 w w w .ti la do .e du .v n www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG Lời giải tham khảo : Ta có HD = 2⇒ (xD + 3)2 + (yD − 2)2 = 4 ⇔ x2D + y2D + 6xD − 4yD + 9 = 0 (1) Điểm A ∈ (d)⇒ A (3a+ 3; a) ta có AD⊥DH ⇒ −−→AD.−−→HD = 0 (xD − 3a− 3) (xD + 3) + (yD − a) (yD − 2) = 0 x2D + y 2 D − 3axD − (a+ 2) yD − 7a− 9 = 0 (2) Tứ (1) và (2)⇒ (6 + 3a)xD + (a− 2) yD + 7a+ 18 = 0 Tương tự ta có (6 + 3a)xE + (a− 2) yE + 7a+ 18 = 0 Do đó phương trình đường thẳng DE có dạng (d1) : (6 + 3a)x+ (a− 2) y + 7a+ 18 = 0 Mà điểm F ∈ (d1)⇒ a = 0⇒ A (3; 0) Đề bài 23 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có trọng tâm G (1; 1), đường cao từ đỉnh A có phương trình (d) : 2x − y + 1 = 0. Các đỉnh B và C thuộc đường thẳng (d1) : x+ 2y− 1 = 0. Xác định tọa độ các đỉnh của tam giác biết tam giác ABC có diện tích bằng 6. Lời giải tham khảo : Điểm A ∈ (d)⇒ A (a; 2a+ 1) Tổng hợp các bài toán đặc sắc 19 w w w .ti la do .e du .v n www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG Gọi M là trung điểm của BC ⇒ G ∈ AM và AG = 2GM ⇒ −→AG = 2−−→GM ⇒M ( 3− a 2 ; 1− a ) mặt khác M ∈ (d1) ⇒ 3− a 2 + 2 (1− a)− 1 = 0⇒ a = 1⇒ A (1; 3)⇒M (1; 0) Gọi H là giao điểm của (d) và (d1)⇒ H ( −1 5 ; 3 5 ) ⇒ AH = 6√ 5 S = 1 2 .AH.BC = 6⇒ BC = 2√5⇒MB = MC = √5 Điểm B ∈ (d1)⇒ B (1− 2b; b)⇒MB2 = 5b2 = 5⇔ b = ±1 X b = 1⇒ B (−1; 1)⇒ C (3;−1) X b = −1⇒ B (3;−1)⇒ C (−1; 1) Bài toán giải quyết xong. Đề bài 24 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng 6. Phương trình đường thẳng chứa đường chéo BD là (d) : 2x+ y − 11 = 0, đường thẳng AB đi qua điểm M (4; 2), đường thẳng BC đi qua điểm N (8; 4). Xác định tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật biết các điểm B,D đều có hoành độ lớn hơn 4. Lời giải tham khảo : Vì B ∈ (d)⇒ B (b; 11− 2b). AB⊥BC ⇒MB⊥NB ⇒ −−→MB.−−→NB = 0 ⇒ (b− 4) (b− 8) + (9− 2b) (7− 2b) = 0⇒ 5b2 − 44b+ 95 = 0⇔ b = 195 b = 5 ⇒ B (5; 1) Phương trình đường thẳng AB đi qua điểm B và M ⇒ AB : x+ y − 6 = 0 Phương trình đường thẳng BC đi qua điểm B và N ⇒ AC : x− y − 4 = 0 A ∈ AB ⇒ A (a; 6− a) và C ∈ BC ⇒ C (c; c− 4) Gọi I là tâm của hình chữ nhật ⇒ I ( a+ c 2 ; c− a+ 2 2 ) ∈ BD ⇒ a+ c+ c− a+ 2 2 − 11 = 0⇔ 3c+ a− 20 = 0 (1) AB = √ 2. |a− 5| và BC = √2. |c− 5| ⇒ S = 2 |a− 5| . |c− 5| = 6 (2) Tổng hợp các bài toán đặc sắc 20 w w w .ti la do .e du .v n www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG Từ (1) và (2)⇒ [ a = 2; c = 6 a = 8; c = 4 ⇒ [ A (2; 4) , C (6; 2)⇒ I (4; 3)⇒ D (3; 5) (loai) A (8;−2) , C (4; 0)⇒ I (6;−1)⇒ D (7;−3) (tm) Bài toán giải quyết xong. Đề bài 25 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn (C) : x2 + y2 + 2x − 4y + 1 = 0. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC biết điểm M (0; 1) là trung điểm của cạnh AB và điểm A có hoành độ dương. Lời giải tham khảo : Tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm I (−1; 2) ;R = 2. M là trung điểm của AB ⇒ IM⊥AB Phương trình đường thẳng AB đi qua M và vuông góc với IM ⇒ AB : x− y + 1 = 0 Có điểm A ∈ AB ⇒ A (a; a+ 1)⇒ IA = 2⇒ (a+ 1)2 + (a− 1)2 = 4⇒ a = ±1⇒ A (1; 2)⇒ B (−1; 0) Phương trình đường thẳng BC đi qua điểm B và vuông góc với AI ⇒ BC : x+ 1 = 0 C là giao điểm của BC và (C)⇒ C (−1; 4) Bài toán giải quyết xong. Đề bài 26 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng 10, phương trình đường thẳng chứa cạnh AD là (d) : 3x − y = 0. Lấy điểm M đối xứng với điểm D qua điểm C và đường thẳng BM có phương trình (d1) : 2x+ y− 10 = 0. Xác định tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật biết đỉnh B có hoành độ dương. Lời giải tham khảo : Gọi N là giao điểm của BM và AD ⇒ N (2; 6) Điểm D ∈ AD ⇒ D (d; 3d) và B ∈ BM ⇒ B (b; 10− 2b) với b > 0 A là trung điểm của ND ⇒ A ( d+ 2 2 ; 3d+ 6 2 ) Tổng hợp các bài toán đặc sắc 21 w w w .ti la do .e du .v n www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG B là trung điểm củaMN ⇒M (2b− 2; 14− 4b) mà C là trung điểm củaMD ⇒ C ( 2b− 2 + d 2 ; 14− 4b+ 3d 2 ) AB⊥AD ⇒ −−→AB.−−→AD = 0 có −−→AB = ( d+ 2− 2b 2 ; 3d+ 4b− 14 2 ) ⇒ d+ 2− 2b 2 + 3. 3d− 14 + 4b 2 = 0⇔ b+ d = 4 (1) Từ (1) có AD2 = AN2 = 10 4 . (d− 2)2 và AB2 = 10 4 (d− 2)2 ⇒ S = 10 4 (d− 2)2 = 10⇒ d = 0⇒ b = 4 (tm) d = 4⇒ b = 0 (loai) Do đó B (4; 2) , D (0; 0) , C (3;−1) , A (1; 3) Bài toán giải quyết xong. Đề bài 27 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC vuông tại A. Trên tia đối của tia CA lấy điểm K sao cho AC = CK. Kẻ KE vuông góc với BC ( E thuộc đường thẳng BC) cắt đường thẳng AB tại N (−1; 3). Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC biết ÂEB = 45o, phương trình đường thẳng BK là (d) : 3x+ y − 15 = 0 và hoành độ điểm B lớn hơn 3. Lời giải tham khảo : Tổng hợp các bài toán đặc sắc 22 w w w .ti la do .e du .v n www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG Tam giác NBK có BE và KA là hai đường cao ⇒ C là trực tâm ⇒ NC ⊥ BK. Tứ giác BAEK nội tiếp ⇒ B̂EA = ÂKB = 45o ⇒ ∆ABK vuông cân tại A ⇒ ÂBK = 45o Gọi −→n = (a; b) là vtpt của đường thẳng AB, có −→n1 = (3; 1) là vtpt của đường thẳng BK ⇒ cos (−→n ,−→n1) = |3a+ b|√ 10. √ a2 + b2 = 1√ 2 ⇒ 4a2 + 6ab− 4b2 = 0⇒ b = 2a a = −2b X Với a = −2b⇒ chọn −→n = (−2; 1)⇒ AB : −2x+ y − 5 = 0⇒ B (2; 9) ( loại) X Với b = 2a⇒ chọn −→n = (1; 2)⇒ AB : x+ 2y − 5 = 0⇒ B (5; 0) (thỏa mãn) Phương trình đường thẳng NM qua điểm N và vuông góc với BK ⇒MN : x− 3y + 10 = 0 Có ∆ABK và ∆KCM vuông cân ⇒ KM = 1√ 2 .CK = 1√ 2 . 1 2 .AC = 1 2 √ 2 . 1√ 2 BK = BK 4 M là giao điểm của MN và BK ⇒M ( 7 2 ; 9 2 ) . Có BK = 4MK ⇒ K (3; 6) Phương trình đường thẳng AC đi qua K và vuông góc với AB ⇒ AC : 2x− y = 0 A là giao điểm của AC và AB ⇒ A (1; 2) C là trung điểm của AK ⇒ C (2; 4) Bài toán giải quyết xong. Đề bài 28 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là điểm trên cạnh AC sao cho AB = 3AM. Đường tròn tâm I (1;−1) đường kính CM cắt BM tại D. Xác định tọa độ các đỉnh của tam giác ABC biết đường thẳng BC đi qua điểm N ( 4 3 ; 0 ) , phương trình đường thẳng CD : x− 3y − 6 = 0 và điểm C có hoành độ dương. Lời giải tham khảo : Tam giác ABM vuông tại A có AB = 3AM ⇒ BM = √10AM ⇒ cos ÂBM = 3√ 10 Tổng hợp các bài toán đặc sắc 23 w w w .ti la do .e du .v n www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG Tứ giác BADC nội tiếp ⇒ ÂBM = D̂CA ⇒ cos D̂CA = 3√ 10 . Gọi −→n = (a; b) là vtpt của đường thẳng AC ⇒ cos D̂CA = |a− 3b|√ 10. √ a2 + b2 = 3√ 10 ⇒ 8a2 + 6ab = 0⇒ a = 0 a = −3b 4 X Với a = −3b 4 ⇒ chọn −→n = (3;−4).Phương trình đường thẳng AC đi qua điểm I và có vtpt −→n ⇒ AC : 3x− 4y − 7 = 0 C là giao điểm của AC và CD ⇒ C ( −3 5 ;−11 5 ) ( loại ) X Với a = 0⇒ chọn −→n = (0; 1). Phương trình AC đi qua điểm I và có vtpt −→n ⇒ AC : y + 1 = 0⇒ tọa độ điểm C là C (3;−1) ( thỏa mãn ) I là trung điểm của CM⇒M (−1;−1)⇒ phương trình đường tròn tâm I là (C) : (x− 1)2 + (y + 1)2 = 4 D là giao điểm của CD và (C)⇒ D ( −3 5 ;−11 5 ) . Phương trình đường thẳng BM : 3x+ y + 4 = 0 Phương trình đường thẳng BC : 3x+ 5y − 4 = 0. B là giao điểm của BM và BC ⇒ B (−2; 2) Phương trình đường thẳng AB đi qua B và vuông góc với AC ⇒ AB : x+ 2 = 0 A là giao điểm của AB và AC ⇒ A (−2;−1). Bài toán giải quyết xong. Đề bài 29 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hình bình hành ABCD có D (−6;−6), đường trung trực (d1) của đoạn thẳng CD có phương trình là (d1) : 2x+ 3y+ 17 = 0 và đường phân giác (d2) của góc B̂AC có phương trình (d2) : 5x + y − 3 = 0. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình bình hành ABCD. Lời giải tham khảo : Đường thẳng CD đi qua điểm D và vuông góc với (d1)⇒ CD : 3x− 2y + 6 = 0 Gọi M là giao điểm của CD và (d1)⇒M (−4;−3). M là trung điểm của CD ⇒ C (−2; 0) Tổng hợp các bài toán đặc sắc 24 w w w .ti la do .e du .v n www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG Qua C kẻ đường thẳng vuông góc với (d2) cắt (d2) tại G và cắt AB tại H ⇒ CH : x− 5y + 2 = 0 G là giao điểm của CH và (d2)⇒ G ( 1 2 ; 1 2 ) . G là trung điểm của CD ⇒ H (3; 1) Phương trình đường thẳng AB đi qua H và song song với CD ⇒ AB : 3x− 2y − 7 = 0 A là giao điểm của AB và (d2)⇒ A (1;−2). Phương trình đường thẳng BC đi qua điểm C và song song với AD ⇒ BC : 4x− 7y + 8 = 0 B là giao điểm của AB và BC ⇒ B (5; 4) Bài toán giải quyết xong. Đề bài 30 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hình chữ nhật ABCD có các cạnh AB và AD tiếp xúc với đường tròn (C) : (x+ 2)2 + (y − 3)2 = 4. Đường chéo AC cắt (C) tại điểm M ( −16 5 ; 23 5 ) và điểm N thuộc trục Oy. Xác định tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD biết điểm A có hoành độ âm và điểm D có hoành độ dương, diện tích tam giác AND bằng 10 Lời giải tham khảo : Đường tròn (C) cắt trục Oy tại điểm N (0; 3)⇒MN = 8 √ 5 5 và phương trình MN : x+ 2y − 6 = 0 Giả sử đường tròn (C) tiếp xúc với AB, AD tại điểm G và F ⇒ AGIF là hình vuông ⇒ AF = IF = 2. AMN là cát tuyến của (C) và AF là tiếp tuyến của (C)⇒ AM.AN = AF 2 = 4 Vì A ∈MN ⇒ A (6− 2a; a) và −−→AM.−−→AN = 4 ( A nằm ngoài M và N ) ⇒ ( −16 5 − 6 + 2a ) (2a− 6) + ( 23 5 − a ) (3− a) = 4⇔ a = 5 a = 13 5 ⇒ A ( 4 5 ; 13 5 ) A (−4; 5) ⇒ A (−4; 5) Giả sử điểm D (b; c). Gọi d là khoảng cách từ D đến AN ta có SAND = 1 2 .d.AN = 10⇒ d = 2√5⇒ |b+ 2c− 6|√ 5 = 2 √ 5⇒ |b+ 2c− 6| = 10 (1) Ta có góc giữa AD và AI bằng 45o. −−→ AD = (b+ 4; c− 5), −→AI = (1;−1) Tổng hợp các bài toán đặc sắc 25 w w w .ti la do .e du .v n www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG cos (−−→ AD, −→ AI ) = |b+ 4− c+ 5| √ 2. √ (b+ 4)2 + (c− 5)2 = 1√ 2 ⇒ c = 5 b = −4 Với c = 5 thay vào (1)⇒ b = 6 b = −14 D có hoành độ dương ⇒ D (6; 5) Phương trình AD đi qua điểm A và D ⇒ AD : y = 5. Phương trình CD đi qua D và vuông góc với AD ⇒ CD : x = 6 C là giao điểm của AC và CD ⇒ C (6; 0). Gọi I là tâm hình chữ nhật ⇒ I ( 1; 5 2 ) I là trung điểm của BD ⇒ B (−4; 0) Đề bài 31 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có điểm M (2; 1) là trung điểm của AC. Điểm H (0;−3) là chân đường cao hạ từ A, điểm E (23;−2) thuộc trung tuyến kẻ từ C. Tìm tọa độ đỉnh B biết đỉnh A thuộc đường thẳng (d) : 2x+ 3y− 5 = 0 và điểm C có hoành độ dương. Lời giải tham khảo : Vì A ∈ (d)⇒ A (3a+ 1; 1− 2a). M là trung điểm của AC ⇒ C (3− 3a; 1 + 2a) H là chân đường cao hạ từ A ⇒ AH ⊥ CH ⇒ −−→AH⊥−−→CH ⇒ (3a+ 1) (3− 3a) + (4− 2a) (4 + 2a) = 0⇒ −13a2 + 6a+ 19 = 0⇒ a = −1 a = 19 13 ⇒ C (6;−1) C ( −18 13 ; 51 13 ) ⇒ C (6;−1)⇒ A (−2; 3) Phương trình đường trung tuyến kẻ từ C đi qua C và E ⇒ CE : x+ 17y + 11 = 0 Phương trình đường thẳng BC đi qua C và H ⇒ BC : x− 3y − 9 = 0 Lấy điểm B ∈ BC ⇒ B (3b+ 9; b) Trung điểm của AB là điểm N ( 3b+ 7 2 ; b+ 3 2 ) N ∈ CE ⇒ 3b+ 7 2 + 11. 3 + b 2 + 11 = 0⇒ b = −4⇒ B (−3;−4) Bài toán giải quyết xong. Tổng hợp các bài toán đặc sắc 26 w w w .ti la do .e du .v n www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG Đề bài 32 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hình thoi ABCD có phương trình đường chéo AC là (d) : x+ 7y− 31 = 0. Các đỉnh B,D lần lượt thuộc các đường thẳng (d1) : x+ y− 8 = 0; (d2) : x− 2y + 3 = 0. Tìm tọa độ các đỉnh của hình thoi biết hình thoi có diện tích bằng 75 và đỉnh A có hoành độ âm. Lời giải tham khảo : B ∈ (d1)⇒ B (b; 8− b) và D ∈ (d2)⇒ D (2d− 3; d) ABCD là hình thoi⇒ trung điểm của BD ∈ AC. Gọi I là trung điểm của AC⇒ I ( b+ 2d− 3 2 ; 8− b+ d 2 ) I ∈ AC ⇒ b+ 2d− 3 2 + 7. 8− b+ d 2 − 31 = 0⇒ 2b− 3d+ 3 = 0 (1) Mặt khác BD ⊥ AC ⇒ 7 (2d− 3− b)− (d− 8 + b) = 0⇒ −8b+ 13d− 13 = 0 (2) Từ (1) và (2)⇒ { b = 0 d = 1 ⇒ { B (0; 8) D (−1; 1) ⇒ BD = 5 √ 2 S = 1 2 .AC.BD = 75⇒ AC = 15√2. Tam của hình thoi là I ( −1 2 ; 9 2 ) A ∈ AC ⇒ A (31− 7a; a). Có IA = AC 2 = 15 √ 2 2 ⇒ IA2 = ...⇒ tọa độ điểm A ⇒ tọa độ điểm C Bài toán giải quyết xong. Đề bài 33 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hình vuông ABCD có A (1; 1) và AB = 4. Gọi M là trung điểm của BC, K ( 9 5 ;−3 5 ) là hình chiếu của D lên AM. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình vuông biết đỉnh B có hoành độ nhỏ hơn 2. Lời giải tham khảo : Phương trình đường thẳng AM đi qua A và K ⇒ AM : 2x+ y − 3 = 0 Tổng hợp các bài toán đặc sắc 27 w w w .ti la do .e du .v n www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG Ta có AK = 4 √ 5 5 và AM = 2 √ 5⇒ AK AM = 2 5 Lấy điểm M (m; 3− 2m). Ta có AK AM = 2 5 ⇒ −−→AK = 2 5 −−→ AM ⇒M (3;−3) Giả sử điểm B (a; b) với a > 2. ABCD là hình vuông nên AB ⊥ BM ⇒ (a− 1) (a− 3) + (b− 1) (b+ 3) = 0⇔ a2 − 4a+ b2 + 2b = 0 (1) AB = 4⇒ (a− 1)2 + (b− 1)2 = 16⇔ a2 − 2a+ b2 − 2b = 14 (2) Từ (1) và (2)⇒ B (1;−3). M là trung điểm của BC ⇒ C (5;−3) Phương trình đường thẳng AD đi qua A và vuông góc với AB ⇒ AD : y = 1 Phương trình đường thẳng CD đi qua C và vuông góc với BC ⇒ CD : x = 5 D là giao điểm của CD và AD ⇒ D (5; 1) Bài toán giải quyết xong. Đề bài 34 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hình thoi ABCD có đường chéo AC nằm trên đường thẳng (d) : x + y − 1 = 0. Điểm E (9; 4) nằm trên đường thẳng chứa cạnh AB, điểm F (−2;−5) nằm trên đường thẳng chứa cạnh AD, AC = 2√2. Xác định tọa độ các đỉnh của hình thoi biết điểm C có hoành độ âm. Lời giải tham khảo : Qua E kẻ đường thẳng vuông góc với đường chéo AC cắt AC tại M và cắt AD tại N P
File đính kèm:
- Bai_29_Oxi__Ozon_20150726_095732.pdf