Tuyển tập hình học giải tích trong mặt phẳng hay và đặc sắc

Đề bài 34 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hình thoi ABCD có đường chéo AC nằm

trên đường thẳng (d) : x + y − 1 = 0. Điểm E (9; 4) nằm trên đường thẳng chứa cạnh AB, điểm

F (−2; −5) nằm trên đường thẳng chứa cạnh AD, AC = 2√2. Xác định tọa độ các đỉnh của hình

thoi biết điểm C có hoành độ âm.

pdf42 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2588 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tuyển tập hình học giải tích trong mặt phẳng hay và đặc sắc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iểm E và có vtpt −→n ⇒ AB :
x+ 1 = 0⇒ Tọa độ B là giao điểm của AB và BM ⇒ B (−1; 1) ( thỏa mãn)
Giả sử điểm A (−1; a) ∈ AB và D (d; 9− d) ∈ (d1)
Trung điểm M của AD có tọa độ M
(
d− 1
2
;
9− d+ a
2
)
∈ (d)
⇒ d− 1
2
− 9− d+ a
2
+ 2 = 0⇔ 2d− a− 6 = 0 (1)
Ta có AD⊥AB ⇒ −−→AD⊥−−→AB mà −−→AB = (0; 1) và −−→AD = (d+ 1; 9− d− a)
⇒ 9− d− a = 0⇔ a+ d = 9 (2)
Từ (1) và (2)⇒
 d = 5a = 4 ⇒
 A (−1; 4)D (5; 4)
Gọi I là tâm hình chữ nhất ⇒ I
(
2;
5
2
)
. I là trung điểm của AC ⇒ C (5; 1)
Bài toán giải quyết xong.
Đề bài 17 : Trong hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác ABC vuông tại A, biết B và C đối xứng nhau
qua gốc tọa độ O. Đường phân giác trong góc B có phương trình (d) : x+ 2y − 5 = 0. Tìm tọa độ
các đỉnh của tam giác ABC biết đường thẳng AC đi qua điểm K (6; 2).
Lời giải tham khảo :
Gọi điểm B (5− 2b; b) ∈ (d). B và C đối xứng nhau qua gốc tọa độ O ⇒ C (2b− 5;−b)
Qua O kẻ đường thẳng vuông góc với (d) cắt (d) và AB lần lượt tại F và I.
Đường thẳng OF đi qua O và vuông góc với (d)⇒ OF : 2x− y = 0
Tọa độ F là giao điểm của (d) và OF ⇒ F (1; 2)
F là trung điểm của OI ⇒ I (2; 4)
Tổng hợp các bài toán đặc sắc 14
w
w
w
.ti
la
do
.e
du
.v
n
www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG
Tam giác ABC vuông tại A⇒ AB⊥AC ⇒ −−→AB⊥−→AC có −−→AB = (3− 2b; b− 4) và −→AC = (2b− 11;−b− 2)
⇒ (3− 2b) (2b− 11) + (b− 4) (−b− 2) = 0 ⇔ −5b2 + 30b − 25 = 0 ⇔
 b = 1
b = 5
Với b = 1 ⇒ B (3; 1) ⇒
C (−3;−1)
Phương trình đường thẳng AB đi qua B và I ⇒ AB : 3x+ y − 10 = 0
Phương trình đường thẳng AC đi qua C và K ⇒ AC : x− 3y = 0
A là giao điểm của AB và AC ⇒ A (3; 1) ( loại do trùng điểm B)
Trường hợp b = 5 xét tương tự
Bài toán giải quyết xong.
Đề bài 18 : Trong hệ trục tọa độ Oxy cho hình thang ABCD có diện tích bằng
45
8
. Phương trình
hai cạnh đáy AB : x− 3y+ 1 = 0 và CD : 2x− 6y+ 17 = 0. AD và BC cắt nhau tại điểm K (2; 6).
Hai đường chéo cắt nhau tại điểm I
(
1;
7
3
)
. Xác định tọa độ các đỉnh của hình thang ABCD.
Lời giải tham khảo :
Khoảng cách giữa AB và CD là d =
15√
40
Ta có diện tích hình thang S =
1
2
. (AB + CD) .d⇒ AB + CD = 3
√
10
2
(1)
ABCD là hình thang ⇒ AB
CD
=
d (I, AB)
d (I, CD)
= 2 (2)
Từ (1) và (2)⇒ AB = 2.CD = √10
Tam giác KAB có CD // AB và AB = 2CD ⇒ CD là đường trung bình của tam giác KAB
Nối KI cắt AB và CD tại M và N ⇒ M. N lần lượt là trung điểm của AB và CD
Tổng hợp các bài toán đặc sắc 15
w
w
w
.ti
la
do
.e
du
.v
n
www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG
Phương trình đường thăng KI đi qua K và I ⇒ KI : 11x− 3y − 4 = 0
M là giao điểm của KI và AB ⇒M
(
1
2
;
1
2
)
Ta có AB =
√
10 và M là trung điểm của AB ⇒ A và B thuộc đường tròn tâm M bán kính R =
√
10
2
⇒ (C) :
(
x− 1
2
)2
+
(
y − 1
2
)2
=
5
2
A, B là giao điểm của (C) và đường thẳng AB ⇒ A, B có tọa độ là (2; 1) ; (−1; 0)
Do đó C, D có tọa độ là
(
2;
7
2
)
;
(
1
2
; 3
)
Bài toán giải quyết xong.
Đề bài 19 : Trong hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác ABC có BC = 2AB, phương trình đường
trung tuyến xuất phát từ đỉnh B là (d) : x + y − 2 = 0. Biết ÂBC = 120o và điểm A (3; 1). Tìm
tọa độ các đỉnh còn lại của tam giác.
Lời giải tham khảo :
Đặt AB = x⇒ BC = 2x. Áp dụng định lý Cosin vào tam giác ABC ta có
AC2 = AB2 +BC2 − 2.AB.BC. cos ÂBC = 7x2 ⇒ AC = x√7
Áp dụng công thức tính đường trung tuyến vào tam giác ABC ta được
BM2 =
AB2 +BC2
2
− AC
2
4
=
3x2
4
Trong tam giác ABM có AB = x,BM2 =
3x2
4
;AM =
x
√
7
2
⇒ AM2 = AB2 +BM2
⇒ ∆ABM vuông tại B ⇒ AB⊥BM
Phương trình đường thẳng AB đi qua A và vuông góc với BM ⇒ AB : x− y − 2 = 0
B là giao điểm của AB và BM ⇒ B (2; 0)
Lại có AB = d (A,BM) =
√
2 = x⇒ BM =
√
6
2
. Gọi M (m; 2−m) ∈ BM
⇒ BM2 = 2 (m− 2)2 = 3
2
⇔ m = 2±
√
3
2
Tổng hợp các bài toán đặc sắc 16
w
w
w
.ti
la
do
.e
du
.v
n
www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG
Thay vào ta được điểm M , lại có M là trung điểm của AC ⇒ tọa độ điểm C (2±√3; 4±√3)
Bài toán giải quyết xong.
Đề bài 20 : Trong hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác ABC cân tại A, phương trình cạnh BC là
(d) : 2x − y + 3 = 0. Điểm I (−2;−1) là trung điểm cạnh BC, điểm E (4; 1) nằm trên cạnh AB.
Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác biết diện tích tam giác ABC bằng 90.
Lời giải tham khảo :
Tam giác ABC cân tại A⇒ AI là vừa là đường cao vừa là đường phân giác góc A
Phương trình đường phân giác AI đi qua A và vuông góc với BC ⇒ AI : x+ 2y + 4 = 0
Qua E kẻ đường thẳng vuông góc với AI cắt AI và AC tại F và M .
Phương trình đường thẳng EM đi qua E vuông góc với AI ⇒ EM : 2x− y − 7 = 0
Tọa độ điểm F là giao điểm của EM và AI ⇒ F (2;−3). F là trung điểm của EM ⇒M (0; 7)
Lấy điểm B (b; 2b+ 3) ∈ BC ⇒ C (−4− b; 5− 2b)
Tam giác ABC cân tại A⇒ ÂBC = ÂCB hay (BE,BC) = (MC,BC)
−−→
BE = (b− 4; 2b− 2) ,−−→MC = (4 + b; 2b− 2) ,−−→BC = (1; 2)
⇒ |b− 4 + 2b− 4|√
5.
√
5b2 − 16b+ 20 =
|5b|√
5.
√
5b2 + 20
⇔
 b = 1
b = 4
X Với b = 1⇒ B (1; 5)⇒ C (−5;−7)⇒ BC = 6√5
S =
1
2
.AI.BC = 90⇒ AI = 6√5. Lấy điểm A (−2a− 4; a) ∈ AI
⇒ AI2 = (2a+ 2)2 + (a+ 1)2 = 90⇔
 a = 5
a = −7
⇒
 A (−14; 5)
A (10;−7)
X Với b = 4 xét tương tự.
Bài toán giải quyết xong.
Tổng hợp các bài toán đặc sắc 17
w
w
w
.ti
la
do
.e
du
.v
n
www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG
Đề bài 21 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có điểm A (−1;−3) , B (5; 1).
Điểm M nằm trên đoạn thẳng BC sao cho MC = 2MB. Tìm tọa độ điểm C biết rằng MA =
AC = 5 và đường thẳng BC có hệ số góc là một số nguyên.
Lời giải tham khảo :
Giả sử điểm M (a; b) ta có MA = 5⇒ (a+ 1)2 + (b+ 3)2 = 25
a2 + 2a+ b2 + 6b = 15 (1)
Gọi D là trung điểm của CM ta có MA = AC = 5⇒ ∆CAM cân tại A⇒ AD⊥CM
Theo giả thiết MC = 2MB ⇒MB = MD ⇒M là trung điểm của BD ⇒ D (2a− 5; 2b− 1)
−−→
AD = (2a− 4; 2b+ 2) ;−→BI = (2a− 10; 2a− 2)
AD⊥BI ⇒ −−→AD.−→BI = 0⇒ (2a− 4) (2a− 10) + (2b+ 2) (2b− 2) = 0
⇒ a2 − 7a+ b2 = −9 (2)
Từ (1) và (2)⇒
 a = 2; b = 1
a =
50
13
; b = −23
13
X Với a = 50
13
; b = −23
13
⇒M
(
50
13
;−23
13
)
Phương trình đường thẳng BC đi qua B và M ⇒ BC : 12x − 5y − 55 = 0 ( loại do phương trình
BC có hệ số góc nguyên)
X Với a = 2; b = 1⇒M (2; 1) phương trình BC đi qua M và B ⇒ BC : y = 1 ( thỏa mãn)
Tọa độ điểm D (−1; 1)⇒ C (−4; 1)
Bài toán giải quyết xong.
Đề bài 22 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC cân tại A, có trực tâmH (−3; 2).
Gọi D,E là chân đường cao hạ từ B và C. Điểm A thuộc đường thẳng (d) : x− 3y − 3 = 0, điểm
F (−2; 3) thuộc đường thẳng DE và HD = 2. Tìm tọa độ đỉnh A.
Tổng hợp các bài toán đặc sắc 18
w
w
w
.ti
la
do
.e
du
.v
n
www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG
Lời giải tham khảo :
Ta có HD = 2⇒ (xD + 3)2 + (yD − 2)2 = 4
⇔ x2D + y2D + 6xD − 4yD + 9 = 0 (1)
Điểm A ∈ (d)⇒ A (3a+ 3; a) ta có AD⊥DH ⇒ −−→AD.−−→HD = 0
(xD − 3a− 3) (xD + 3) + (yD − a) (yD − 2) = 0
x2D + y
2
D − 3axD − (a+ 2) yD − 7a− 9 = 0 (2)
Tứ (1) và (2)⇒ (6 + 3a)xD + (a− 2) yD + 7a+ 18 = 0
Tương tự ta có (6 + 3a)xE + (a− 2) yE + 7a+ 18 = 0
Do đó phương trình đường thẳng DE có dạng (d1) : (6 + 3a)x+ (a− 2) y + 7a+ 18 = 0
Mà điểm F ∈ (d1)⇒ a = 0⇒ A (3; 0)
Đề bài 23 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có trọng tâm G (1; 1),
đường cao từ đỉnh A có phương trình (d) : 2x − y + 1 = 0. Các đỉnh B và C thuộc đường thẳng
(d1) : x+ 2y− 1 = 0. Xác định tọa độ các đỉnh của tam giác biết tam giác ABC có diện tích bằng
6.
Lời giải tham khảo :
Điểm A ∈ (d)⇒ A (a; 2a+ 1)
Tổng hợp các bài toán đặc sắc 19
w
w
w
.ti
la
do
.e
du
.v
n
www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG
Gọi M là trung điểm của BC ⇒ G ∈ AM và AG = 2GM ⇒ −→AG = 2−−→GM
⇒M
(
3− a
2
; 1− a
)
mặt khác M ∈ (d1)
⇒ 3− a
2
+ 2 (1− a)− 1 = 0⇒ a = 1⇒ A (1; 3)⇒M (1; 0)
Gọi H là giao điểm của (d) và (d1)⇒ H
(
−1
5
;
3
5
)
⇒ AH = 6√
5
S =
1
2
.AH.BC = 6⇒ BC = 2√5⇒MB = MC = √5
Điểm B ∈ (d1)⇒ B (1− 2b; b)⇒MB2 = 5b2 = 5⇔ b = ±1
X b = 1⇒ B (−1; 1)⇒ C (3;−1)
X b = −1⇒ B (3;−1)⇒ C (−1; 1)
Bài toán giải quyết xong.
Đề bài 24 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng 6.
Phương trình đường thẳng chứa đường chéo BD là (d) : 2x+ y − 11 = 0, đường thẳng AB đi qua
điểm M (4; 2), đường thẳng BC đi qua điểm N (8; 4). Xác định tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật
biết các điểm B,D đều có hoành độ lớn hơn 4.
Lời giải tham khảo :
Vì B ∈ (d)⇒ B (b; 11− 2b). AB⊥BC ⇒MB⊥NB ⇒ −−→MB.−−→NB = 0
⇒ (b− 4) (b− 8) + (9− 2b) (7− 2b) = 0⇒ 5b2 − 44b+ 95 = 0⇔
 b = 195
b = 5
⇒ B (5; 1)
Phương trình đường thẳng AB đi qua điểm B và M ⇒ AB : x+ y − 6 = 0
Phương trình đường thẳng BC đi qua điểm B và N ⇒ AC : x− y − 4 = 0
A ∈ AB ⇒ A (a; 6− a) và C ∈ BC ⇒ C (c; c− 4)
Gọi I là tâm của hình chữ nhật ⇒ I
(
a+ c
2
;
c− a+ 2
2
)
∈ BD
⇒ a+ c+ c− a+ 2
2
− 11 = 0⇔ 3c+ a− 20 = 0 (1)
AB =
√
2. |a− 5| và BC = √2. |c− 5| ⇒ S = 2 |a− 5| . |c− 5| = 6 (2)
Tổng hợp các bài toán đặc sắc 20
w
w
w
.ti
la
do
.e
du
.v
n
www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG
Từ (1) và (2)⇒
[
a = 2; c = 6
a = 8; c = 4
⇒
[
A (2; 4) , C (6; 2)⇒ I (4; 3)⇒ D (3; 5) (loai)
A (8;−2) , C (4; 0)⇒ I (6;−1)⇒ D (7;−3) (tm)
Bài toán giải quyết xong.
Đề bài 25 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường
tròn (C) : x2 + y2 + 2x − 4y + 1 = 0. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC biết điểm M (0; 1)
là trung điểm của cạnh AB và điểm A có hoành độ dương.
Lời giải tham khảo :
Tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm I (−1; 2) ;R = 2. M là trung điểm của AB ⇒ IM⊥AB
Phương trình đường thẳng AB đi qua M và vuông góc với IM ⇒ AB : x− y + 1 = 0
Có điểm A ∈ AB ⇒ A (a; a+ 1)⇒ IA = 2⇒ (a+ 1)2 + (a− 1)2 = 4⇒ a = ±1⇒ A (1; 2)⇒ B (−1; 0)
Phương trình đường thẳng BC đi qua điểm B và vuông góc với AI ⇒ BC : x+ 1 = 0
C là giao điểm của BC và (C)⇒ C (−1; 4)
Bài toán giải quyết xong.
Đề bài 26 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng 10,
phương trình đường thẳng chứa cạnh AD là (d) : 3x − y = 0. Lấy điểm M đối xứng với điểm D
qua điểm C và đường thẳng BM có phương trình (d1) : 2x+ y− 10 = 0. Xác định tọa độ các đỉnh
của hình chữ nhật biết đỉnh B có hoành độ dương.
Lời giải tham khảo :
Gọi N là giao điểm của BM và AD ⇒ N (2; 6)
Điểm D ∈ AD ⇒ D (d; 3d) và B ∈ BM ⇒ B (b; 10− 2b) với b > 0
A là trung điểm của ND ⇒ A
(
d+ 2
2
;
3d+ 6
2
)
Tổng hợp các bài toán đặc sắc 21
w
w
w
.ti
la
do
.e
du
.v
n
www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG
B là trung điểm củaMN ⇒M (2b− 2; 14− 4b) mà C là trung điểm củaMD ⇒ C
(
2b− 2 + d
2
;
14− 4b+ 3d
2
)
AB⊥AD ⇒ −−→AB.−−→AD = 0 có −−→AB =
(
d+ 2− 2b
2
;
3d+ 4b− 14
2
)
⇒ d+ 2− 2b
2
+ 3.
3d− 14 + 4b
2
= 0⇔ b+ d = 4 (1)
Từ (1) có AD2 = AN2 =
10
4
. (d− 2)2 và AB2 = 10
4
(d− 2)2
⇒ S = 10
4
(d− 2)2 = 10⇒
 d = 0⇒ b = 4 (tm)
d = 4⇒ b = 0 (loai)
Do đó B (4; 2) , D (0; 0) , C (3;−1) , A (1; 3)
Bài toán giải quyết xong.
Đề bài 27 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC vuông tại A. Trên tia đối của
tia CA lấy điểm K sao cho AC = CK. Kẻ KE vuông góc với BC ( E thuộc đường thẳng BC) cắt
đường thẳng AB tại N (−1; 3). Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC biết ÂEB = 45o, phương
trình đường thẳng BK là (d) : 3x+ y − 15 = 0 và hoành độ điểm B lớn hơn 3.
Lời giải tham khảo :
Tổng hợp các bài toán đặc sắc 22
w
w
w
.ti
la
do
.e
du
.v
n
www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG
Tam giác NBK có BE và KA là hai đường cao ⇒ C là trực tâm ⇒ NC ⊥ BK.
Tứ giác BAEK nội tiếp ⇒ B̂EA = ÂKB = 45o ⇒ ∆ABK vuông cân tại A ⇒ ÂBK = 45o
Gọi −→n = (a; b) là vtpt của đường thẳng AB, có −→n1 = (3; 1) là vtpt của đường thẳng BK
⇒ cos (−→n ,−→n1) = |3a+ b|√
10.
√
a2 + b2
=
1√
2
⇒ 4a2 + 6ab− 4b2 = 0⇒
 b = 2a
a = −2b
X Với a = −2b⇒ chọn −→n = (−2; 1)⇒ AB : −2x+ y − 5 = 0⇒ B (2; 9) ( loại)
X Với b = 2a⇒ chọn −→n = (1; 2)⇒ AB : x+ 2y − 5 = 0⇒ B (5; 0) (thỏa mãn)
Phương trình đường thẳng NM qua điểm N và vuông góc với BK ⇒MN : x− 3y + 10 = 0
Có ∆ABK và ∆KCM vuông cân ⇒ KM = 1√
2
.CK =
1√
2
.
1
2
.AC =
1
2
√
2
.
1√
2
BK =
BK
4
M là giao điểm của MN và BK ⇒M
(
7
2
;
9
2
)
. Có BK = 4MK ⇒ K (3; 6)
Phương trình đường thẳng AC đi qua K và vuông góc với AB ⇒ AC : 2x− y = 0
A là giao điểm của AC và AB ⇒ A (1; 2)
C là trung điểm của AK ⇒ C (2; 4)
Bài toán giải quyết xong.
Đề bài 28 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là điểm
trên cạnh AC sao cho AB = 3AM. Đường tròn tâm I (1;−1) đường kính CM cắt BM tại D. Xác
định tọa độ các đỉnh của tam giác ABC biết đường thẳng BC đi qua điểm N
(
4
3
; 0
)
, phương trình
đường thẳng CD : x− 3y − 6 = 0 và điểm C có hoành độ dương.
Lời giải tham khảo :
Tam giác ABM vuông tại A có AB = 3AM ⇒ BM = √10AM ⇒ cos ÂBM = 3√
10
Tổng hợp các bài toán đặc sắc 23
w
w
w
.ti
la
do
.e
du
.v
n
www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG
Tứ giác BADC nội tiếp ⇒ ÂBM = D̂CA ⇒ cos D̂CA = 3√
10
. Gọi −→n = (a; b) là vtpt của đường thẳng
AC
⇒ cos D̂CA = |a− 3b|√
10.
√
a2 + b2
=
3√
10
⇒ 8a2 + 6ab = 0⇒
 a = 0
a = −3b
4
X Với a = −3b
4
⇒ chọn −→n = (3;−4).Phương trình đường thẳng AC đi qua điểm I và có vtpt −→n
⇒ AC : 3x− 4y − 7 = 0 C là giao điểm của AC và CD ⇒ C
(
−3
5
;−11
5
)
( loại )
X Với a = 0⇒ chọn −→n = (0; 1). Phương trình AC đi qua điểm I và có vtpt −→n
⇒ AC : y + 1 = 0⇒ tọa độ điểm C là C (3;−1) ( thỏa mãn )
I là trung điểm của CM⇒M (−1;−1)⇒ phương trình đường tròn tâm I là (C) : (x− 1)2 + (y + 1)2 = 4
D là giao điểm của CD và (C)⇒ D
(
−3
5
;−11
5
)
. Phương trình đường thẳng BM : 3x+ y + 4 = 0
Phương trình đường thẳng BC : 3x+ 5y − 4 = 0. B là giao điểm của BM và BC ⇒ B (−2; 2)
Phương trình đường thẳng AB đi qua B và vuông góc với AC ⇒ AB : x+ 2 = 0
A là giao điểm của AB và AC ⇒ A (−2;−1).
Bài toán giải quyết xong.
Đề bài 29 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hình bình hành ABCD có D (−6;−6), đường
trung trực (d1) của đoạn thẳng CD có phương trình là (d1) : 2x+ 3y+ 17 = 0 và đường phân giác
(d2) của góc B̂AC có phương trình (d2) : 5x + y − 3 = 0. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình
bình hành ABCD.
Lời giải tham khảo :
Đường thẳng CD đi qua điểm D và vuông góc với (d1)⇒ CD : 3x− 2y + 6 = 0
Gọi M là giao điểm của CD và (d1)⇒M (−4;−3). M là trung điểm của CD ⇒ C (−2; 0)
Tổng hợp các bài toán đặc sắc 24
w
w
w
.ti
la
do
.e
du
.v
n
www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG
Qua C kẻ đường thẳng vuông góc với (d2) cắt (d2) tại G và cắt AB tại H ⇒ CH : x− 5y + 2 = 0
G là giao điểm của CH và (d2)⇒ G
(
1
2
;
1
2
)
. G là trung điểm của CD ⇒ H (3; 1)
Phương trình đường thẳng AB đi qua H và song song với CD ⇒ AB : 3x− 2y − 7 = 0
A là giao điểm của AB và (d2)⇒ A (1;−2).
Phương trình đường thẳng BC đi qua điểm C và song song với AD ⇒ BC : 4x− 7y + 8 = 0
B là giao điểm của AB và BC ⇒ B (5; 4)
Bài toán giải quyết xong.
Đề bài 30 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hình chữ nhật ABCD có các cạnh AB
và AD tiếp xúc với đường tròn (C) : (x+ 2)2 + (y − 3)2 = 4. Đường chéo AC cắt (C) tại điểm
M
(
−16
5
;
23
5
)
và điểm N thuộc trục Oy. Xác định tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD biết
điểm A có hoành độ âm và điểm D có hoành độ dương, diện tích tam giác AND bằng 10
Lời giải tham khảo :
Đường tròn (C) cắt trục Oy tại điểm N (0; 3)⇒MN = 8
√
5
5
và phương trình MN : x+ 2y − 6 = 0
Giả sử đường tròn (C) tiếp xúc với AB, AD tại điểm G và F ⇒ AGIF là hình vuông ⇒ AF = IF = 2.
AMN là cát tuyến của (C) và AF là tiếp tuyến của (C)⇒ AM.AN = AF 2 = 4
Vì A ∈MN ⇒ A (6− 2a; a) và −−→AM.−−→AN = 4 ( A nằm ngoài M và N )
⇒
(
−16
5
− 6 + 2a
)
(2a− 6) +
(
23
5
− a
)
(3− a) = 4⇔
 a = 5
a =
13
5
⇒
 A
(
4
5
;
13
5
)
A (−4; 5)
⇒ A (−4; 5)
Giả sử điểm D (b; c). Gọi d là khoảng cách từ D đến AN ta có
SAND =
1
2
.d.AN = 10⇒ d = 2√5⇒ |b+ 2c− 6|√
5
= 2
√
5⇒ |b+ 2c− 6| = 10 (1)
Ta có góc giữa AD và AI bằng 45o.
−−→
AD = (b+ 4; c− 5), −→AI = (1;−1)
Tổng hợp các bài toán đặc sắc 25
w
w
w
.ti
la
do
.e
du
.v
n
www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG
cos
(−−→
AD,
−→
AI
)
=
|b+ 4− c+ 5|
√
2.
√
(b+ 4)2 + (c− 5)2
=
1√
2
⇒
 c = 5
b = −4
Với c = 5 thay vào (1)⇒
 b = 6
b = −14
D có hoành độ dương ⇒ D (6; 5)
Phương trình AD đi qua điểm A và D ⇒ AD : y = 5. Phương trình CD đi qua D và vuông góc với AD
⇒ CD : x = 6
C là giao điểm của AC và CD ⇒ C (6; 0). Gọi I là tâm hình chữ nhật ⇒ I
(
1;
5
2
)
I là trung điểm của BD ⇒ B (−4; 0)
Đề bài 31 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có điểm M (2; 1) là trung
điểm của AC. Điểm H (0;−3) là chân đường cao hạ từ A, điểm E (23;−2) thuộc trung tuyến kẻ
từ C. Tìm tọa độ đỉnh B biết đỉnh A thuộc đường thẳng (d) : 2x+ 3y− 5 = 0 và điểm C có hoành
độ dương.
Lời giải tham khảo :
Vì A ∈ (d)⇒ A (3a+ 1; 1− 2a). M là trung điểm của AC ⇒ C (3− 3a; 1 + 2a)
H là chân đường cao hạ từ A ⇒ AH ⊥ CH ⇒ −−→AH⊥−−→CH
⇒ (3a+ 1) (3− 3a) + (4− 2a) (4 + 2a) = 0⇒ −13a2 + 6a+ 19 = 0⇒
 a = −1
a =
19
13
⇒
 C (6;−1)
C
(
−18
13
;
51
13
) ⇒ C (6;−1)⇒ A (−2; 3)
Phương trình đường trung tuyến kẻ từ C đi qua C và E ⇒ CE : x+ 17y + 11 = 0
Phương trình đường thẳng BC đi qua C và H ⇒ BC : x− 3y − 9 = 0
Lấy điểm B ∈ BC ⇒ B (3b+ 9; b)
Trung điểm của AB là điểm N
(
3b+ 7
2
;
b+ 3
2
)
N ∈ CE ⇒ 3b+ 7
2
+ 11.
3 + b
2
+ 11 = 0⇒ b = −4⇒ B (−3;−4)
Bài toán giải quyết xong.
Tổng hợp các bài toán đặc sắc 26
w
w
w
.ti
la
do
.e
du
.v
n
www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG
Đề bài 32 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hình thoi ABCD có phương trình đường
chéo AC là (d) : x+ 7y− 31 = 0. Các đỉnh B,D lần lượt thuộc các đường thẳng (d1) : x+ y− 8 =
0; (d2) : x− 2y + 3 = 0. Tìm tọa độ các đỉnh của hình thoi biết hình thoi có diện tích bằng 75 và
đỉnh A có hoành độ âm.
Lời giải tham khảo :
B ∈ (d1)⇒ B (b; 8− b) và D ∈ (d2)⇒ D (2d− 3; d)
ABCD là hình thoi⇒ trung điểm của BD ∈ AC. Gọi I là trung điểm của AC⇒ I
(
b+ 2d− 3
2
;
8− b+ d
2
)
I ∈ AC ⇒ b+ 2d− 3
2
+ 7.
8− b+ d
2
− 31 = 0⇒ 2b− 3d+ 3 = 0 (1)
Mặt khác BD ⊥ AC ⇒ 7 (2d− 3− b)− (d− 8 + b) = 0⇒ −8b+ 13d− 13 = 0 (2)
Từ (1) và (2)⇒
{
b = 0
d = 1
⇒
{
B (0; 8)
D (−1; 1) ⇒ BD = 5
√
2
S =
1
2
.AC.BD = 75⇒ AC = 15√2. Tam của hình thoi là I
(
−1
2
;
9
2
)
A ∈ AC ⇒ A (31− 7a; a). Có IA = AC
2
=
15
√
2
2
⇒ IA2 = ...⇒ tọa độ điểm A ⇒ tọa độ điểm C
Bài toán giải quyết xong.
Đề bài 33 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hình vuông ABCD có A (1; 1) và AB = 4.
Gọi M là trung điểm của BC, K
(
9
5
;−3
5
)
là hình chiếu của D lên AM. Tìm tọa độ các đỉnh còn
lại của hình vuông biết đỉnh B có hoành độ nhỏ hơn 2.
Lời giải tham khảo :
Phương trình đường thẳng AM đi qua A và K ⇒ AM : 2x+ y − 3 = 0
Tổng hợp các bài toán đặc sắc 27
w
w
w
.ti
la
do
.e
du
.v
n
www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG
Ta có AK =
4
√
5
5
và AM = 2
√
5⇒ AK
AM
=
2
5
Lấy điểm M (m; 3− 2m). Ta có AK
AM
=
2
5
⇒ −−→AK = 2
5
−−→
AM ⇒M (3;−3)
Giả sử điểm B (a; b) với a > 2. ABCD là hình vuông nên AB ⊥ BM
⇒ (a− 1) (a− 3) + (b− 1) (b+ 3) = 0⇔ a2 − 4a+ b2 + 2b = 0 (1)
AB = 4⇒ (a− 1)2 + (b− 1)2 = 16⇔ a2 − 2a+ b2 − 2b = 14 (2)
Từ (1) và (2)⇒ B (1;−3). M là trung điểm của BC ⇒ C (5;−3)
Phương trình đường thẳng AD đi qua A và vuông góc với AB ⇒ AD : y = 1
Phương trình đường thẳng CD đi qua C và vuông góc với BC ⇒ CD : x = 5
D là giao điểm của CD và AD ⇒ D (5; 1)
Bài toán giải quyết xong.
Đề bài 34 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hình thoi ABCD có đường chéo AC nằm
trên đường thẳng (d) : x + y − 1 = 0. Điểm E (9; 4) nằm trên đường thẳng chứa cạnh AB, điểm
F (−2;−5) nằm trên đường thẳng chứa cạnh AD, AC = 2√2. Xác định tọa độ các đỉnh của hình
thoi biết điểm C có hoành độ âm.
Lời giải tham khảo :
Qua E kẻ đường thẳng vuông góc với đường chéo AC cắt AC tại M và cắt AD tại N
P

File đính kèm:

  • pdfBai_29_Oxi__Ozon_20150726_095732.pdf
Giáo án liên quan