Tổng hợp câu hỏi ôn tập vào Lớp 10 môn Vật lý - Nguyễn Xuân Long

Câu 1. Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 1,2 A và cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = 0,5A. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là

 A. I1 = 0,5 A B. I1 = 0,6 A C. I1 = 0,7 A D. I1 = 0,8 A

Câu 2. Hai điện trở R1 = 3 Ω, R2 = 6 Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của mạch là

 A. Rtđ = 2 Ω. B. Rtđ = 4 Ω. C. Rtđ = 9 Ω. D. Rtđ = 6 Ω.

Câu 3. Hai bóng đèn có ghi: 220V – 25W, 220V – 40W. Để 2 bóng đèn trên hoạt động bình thường ta mắc song song vào nguồn điện

 A. 220 V. B. 110 V. C. 40 V. D. 25 V.

Câu 4. Hai điện trở R1, R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 6 Ω điện trở tương đương của mạch là Rtđ = 3 Ω thì R2 là

 A. R2 = 2 Ω B. R2 = 3,5 Ω C. R2 = 4 Ω D. R2 = 6 Ω

Câu 5. Mắc ba điện trở R1 = 2 Ω, R2 = 3 Ω, R3 = 6 Ω song song với nhau vào mạch điện U = 6 V. Cường độ dòng điện qua mạch chính là

 A. 12 A. B. 6,0 A. C. 3,0 A. D. 1,8 A.

Câu 6. Cho hai điện trở R1 = 12 Ω và R2 = 18 Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch đó có giá trị là

 A. 12 Ω. B. 18 Ω. C. 6,0 Ω. D. 30 Ω.

Câu 7. Người ta chọn một số điện trở loại 2 Ω và 4 Ω để ghép nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng 16 Ω. Trong các phương án sau đây, phương án nào là SAI.

 A. Chỉ dùng 8 điện trở loại 2 Ω. B. Chỉ dùng 4 điện trở loại 4 Ω.

 C. Dùng một điện trở 4 Ω và 6 điện trở 2 Ω. D. Dùng 2 điện trở 4 Ω và 2 điện trở 2 Ω.

Câu 8. Hai điện trở R1 = 5 Ω và R2 = 10 Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 4A. Thông tin nào SAI.

 A. Điện trở tương đương của mạch là 15Ω B. Cường độ dòng điện qua R2 là I2 = 8A

 C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 60V D. Hiệu điện thế hai đầu R1 là 20V

Câu 9. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, gọi I là cường độ dòng điện trong mạch. U1 và U2 lần lượt là hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở, U là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, hệ thức nào sau đây là đúng?

 A. I = B. C. U1 = IR1. D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 10. Điện trở R1 = 10 Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U1 = 6 V. Điện trở R2 = 5 Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U2 = 4 V. Đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của đoạn mạch này là

 A. 10 V. B. 12 V. C. 9,0 V. D. 8,0 V.

 

doc20 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 467 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổng hợp câu hỏi ôn tập vào Lớp 10 môn Vật lý - Nguyễn Xuân Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iện trong thời gian cần thiết D. Hạn chế sử dụng các thiết bị nung nóng
Câu Ampe kế có công dụng
	A. Đo cường độ dòng điện	C. Đo hiệu điện thế
	B. Đo công suất của dòng điện	D. Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế
Câu Một bóng đèn có điện trở thắp sáng là 400 Ω. Cường độ dòng điện qua đèn là bao nhiêu nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn là 220 V.
	A. 0,44 A	B. 0,64 A	C. 0,55 A	D. 0,74 A
Câu Một vôn kế có điện trở 150 Ω chỉ chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất bằng 25 mA. Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của một ác quy là 3 V thì có thể mắc trực tiếp ác quy đó vào vôn kế được không?
	A. Mắc được vì cường độ dòng điện qua vôn kế nhỏ hơn cường độ dòng điện cho phép
	B. Không mắc được vì vôn kế dễ cháy
	C. Không mắc được vì hiệu điện thế tối đa của vôn kế lớn hơn hiệu điện thế của ác quy
	D. Chưa xác định được vì còn thiếu một số đại lượng khác có liên quan
Câu Hãy chọn câu phát biểu đúng
	A. Hiệu điện thế giữa gồm các điện trở mắc nối tiếp bằng hiệu điện thế trên mỗi điện trở thành phần
	B. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm
	C. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp bằng các điện trở thành phần
	D. Cả A, B và C đều sai
Câu Ba bóng đèn có điện trở bằng nhau, chịu được điện thế định mức 6 V. Phải mắc ba bóng đèn theo kiểu nào vào hai điểm có hiệu điện thế 18 V để chúng sáng bình thường?
	A. Ba bóng mắc song song
	B. Ba bóng mắc nối tiếp
	C. Hai bóng mắc nối tiếp và song song với bóng thứ ba
	D. Hai bóng mắc song song và nối tiếp với bóng thứ ba
Câu Trong đoạn mạch mắc song song, điện trở tương đương
	A. nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần	B. lớn hơn mỗi điện trở thành phần
	C. bằng tổng các điện trở thành phần	D. bằng tích các điện trở thành phần
Câu Hai điện trở R1 = 10 Ω, R2 = 20 Ω, R1 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1,5 A còn R2 chịu được dòng điện tối đa là 2 A. Có thể mắc song song hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa bằng bao nhiêu?
	A. 10 V	 	B. 30 V	C. 15 V	D. 25 V
Câu Ba điện trở giống nhau có cùng giá trị 6 Ω. Hỏi phải mắc chúng như thế nào với nhau để điện trở tương đương bằng 4 Ω.
	A. Hai điện trở song song nhau, cả hai cùng nối tiếp với điện trở thứ ba
	B. Cả ba điện trở mắc song song
	C. Hai điện trở nối tiếp nhau, cả hai cùng song song với điện trở thứ ba
	D. Cả ba điện trở mắc nối tiếp
Câu Một dây dẫn điện có điện trở là 5 Ω được cắt làm ba đoạn theo tỉ lệ: 2: 3: 5. Điện trở của mỗi đoạn dây sau khi cắt lần lượt là
	A. 1,0 Ω; 1,5 Ω; 2,5 Ω	C. 1 Ω; 1,25 Ω; 2,75 Ω
	B. 0,75 Ω; 1,25 Ω; 3 Ω	D. 0,75 Ω; 1 Ω; 3,25 Ω
Câu Hai dây sắt có cùng chiều dài và có tổng điện trở là 3 Ω. Dây thứ nhất có tiết diện là 2 cm², dây thứ hai có tiết diện 1 cm². Tính điện trở mỗi dây.
	A. R1 = R2 = 1,5 Ω.	B. R1 = 2 Ω và R2 = 3 Ω.
	C. R1 = 2 Ω và R2 = 1 Ω.	D. R1 = 1 Ω và R2 = 2 Ω.
Câu Một dây nikêlin tiết diện đều có điện trở 110 Ω dài 5,5m. Tính tiết diện của dây nikêlin. Biết điện trở suất của nikêlin là 0,4.10–6 Ωm.
	 A. 0,02 mm²	B. 0,04 mm²	C. 0,03 mm²	D. 0,05 mm²
Câu Hãy chọn câu phát biểu đúng.
	A. Biến trở là điện trở có giá trị thay đổi được
	B. Biến trở được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch
	C. Biến trở là điện trở có giá trị không thay đổi được
	D. Cả A và B đều đúng.
Câu Hai bóng đèn có điện trở 8 Ω, 16 Ω cùng hoạt động bình thường với hiệu điện thế 6 V. Khi mắc hai bóng đèn vào hiệu điện thế 12 V thì đèn có sáng bình thường không?
	A. Cả hai đèn sáng bình thường
	B. Đèn thứ nhất sáng yếu, đèn thứ hai sáng bình thường.
	C. Đèn thứ hai sáng yếu, đèn thứ nhất sáng bình thường.
	D. Cả hai đèn sáng yếu hơn bình thường
Câu Mỗi số trên công tơ điện tương ứng với
	A. 1 Wh	B. 1 kWh	C. 1 Ws	D. 1 kWs
Câu Động cơ điện hoạt động một thời gian cần cung cấp một điện năng là 3420 kJ. Biết hiệu suất của động cơ điện là 90%. Công có ích của động cơ là
	A. 2555 kJ	B. 3078 kJ	C. 3000 kJ	D. 4550 kJ
Câu Một bóng đèn sử dụng hiệu điện thế 220 V dòng điện qua đèn 0,5 A. Hãy tính điện trở của bóng đèn và công suất của đèn.
	A. 100 W; 440 Ω	B. 110 W; 440 Ω	B. 105 W; 400 Ω	D. 210 W; 400 Ω
Câu Hai đầu điện trở R đặt một hiệu điện thế 220V trong thời gian 305 giây. Biết nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn là 335200 J. Điện trở R của dây dẫn bằng
	A. ≈ 40 Ω	B. ≈ 54 Ω	C. ≈ 34 Ω	D. ≈ 44 Ω
Câu Việc làm nào dưới đây là an toàn khi sử dụng điện.
	A. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện
	B. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện
	C. Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 45V
	D. Rút phích cắm đèn bàn khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn
CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC
Câu 1: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều liên tục khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
	A. Đang tăng mà chuyển sang giảm.	B. Đang giảm mà chuyển sang tăng.
	C. Tăng đều đặn rồi giảm đều đặn.	D. Luân phiên tăng giảm.
Câu 2: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm thì trong cuộn dây
	A. Xuất hiện dòng điện một chiều.	B. Xuất hiện dòng điện xoay chiều.
	C. Xuất hiện dòng điện không đổi.	D. Không xuất hiện dòng điện.
Câu 3: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
	A. rất lớn.	B. Không thay đổi.	C. Biến thiên.	D. rất nhỏ.
Câu 4: Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
	A. tăng dần theo thời gian.	B. giảm dần theo thời gian.
	C. tăng hoặc giảm đều đặn theo thời gian.	D. đang tăng chuyển sang giảm hoặc ngược lại.
Câu 5: Dòng điện xoay chiều khác dòng điện một chiều ở điểm
	A. dòng điện xoay chiều chỉ đổi chiều một lần.
B. dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi.
	C. cường độ dòng điện xoay chiều luôn tăng.
	D. hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều luôn tăng.
Câu 6: Nam châm điện được sử dụng chủ yếu trong các thiết bị
	A. Nồi cơm điện.	B. Đèn điện.	C. Rơle điện từ.	D. Ấm điện.
Câu 7: Quy tắc Bàn Tay Trái dùng để xác định
	A. Chiều của lực điện từ.	B. Chiều của đường sức từ.
	C. Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn.	D. Chiều của các cực nam châm.
Câu 8: Xác định câu nói đúng về tác dụng của từ trường lên đoạn dây dẫn có dòng điện.
	A. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và song song với đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
	B. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
	C. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, không đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
	D. một đoạn dây dẫn không có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
Câu 9: Động cơ điện là dụng cụ biến đổi
	A. Nhiệt năng thành điện năng.	B. Điện năng thành cơ năng.
	C. Cơ năng thành điện năng.	D. Điện năng thành nhiệt năng.
Câu 10: Các dụng cụ nào sau đây chủ yếu chuyển hóa điện năng thành cơ năng khi hoạt động?
	A. Bàn ủi điện và máy giặt.	C. máy khoan điện và mỏ hàn điện.
	C. Quạt máy và nồi cơm điện.	D. Quạt máy và máy giặt.
Câu 11: Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?
	A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn
	B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn
	C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín
	D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
Câu 12: Cách nào dưới đây KHÔNG tạo ra dòng điện?
	A. Quay nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín
	B. Đặt nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín
	C. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín
	D. Rút cuộn dây ra xa nam châm vĩnh cửu
Câu 13: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG liên quan đến hiện tượng cảm ứng điện từ?
	A. Dòng điện xuất hiện trong dây dẫn kín khi cuộn dây chuyển động trong từ trường
	B. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây khi nối hai đầu cuộn dây với đinamô xe đạp đang quay
	C. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây nếu bên cạnh đó có một dòng điện khác đang thay đổi
	D. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây nếu nối hai đầu cuộn dây vào hai cực của bình acquy
Câu 14: Thực hiện thí nghiệm với cuộn dây và nam châm điện đặt dọc theo trục của ống dây. Trường hợp nào KHÔNG thể xuất hiện dòng điện cảm ứng?
	A. Dòng điện ổn định qua nam châm điện và cuộn dây đứng yên.
	B. Dòng điện ổn định qua nam châm điện và di chuyển cuộn dây.
	C. Dòng điện ổn định qua nam châm điện và di chuyển nam châm điện.
	D. Dòng điện chạy qua nam châm điện biến đổi.
Câu 15: Trường hợp nào dưới đây tạo ra dòng điện cảm ứng?
	A. Ống dây và nam châm chuyển động tương đối với nhau.
	B. Ống dây và nam châm chuyển động để khoảng cách giữa chúng không đổi
	C. Ống dây và nam châm đặt gần nhau đứng yên
	D. Ống dây và nam châm đặt xa nhau đứng yên
Câu 16: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây.
	A. luôn luôn tăng	B. luôn luôn giảm
	C. luân phiên tăng giảm.	D. luôn luôn không đổi
Câu 17: Điều nào sau đây SAI khi so sánh tác dụng của dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều?
	A. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều có khả năng trực tiếp nạp điện cho ắcquy.
	B. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều tỏa ra nhiệt khi chạy qua một dây dẫn.
	C. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều có khả năng làm phát quang bóng đèn.
	D. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều gây ra từ trường.
Câu 18: Nếu hiệu điện thế của điện nhà là 220V thì phát biểu nào là KHÔNG đúng?
	A. Có những thời điểm, hiệu điện thế lớn hơn 220 V.
	B. Có những thời điểm, hiệu điện thế nhỏ hơn 220 V.
	C. Tùy thời điểm, hiệu điện thế có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc bằng 220 V.
	D. Hiệu điện thế không thay đổi vì công suất không thay đổi.
Câu 19: Trong thí nghiệm đặt kim nam châm dọc theo trục của nam châm điện, khi ta đổi chiều dòng điện chạy vào nam châm điện thì có hiện tượng
	A. Kim nam châm vẫn đứng yên	B. Kim nam châm quay góc 90°.
	C. Kim nam châm quay ngược lại	D. Kim nam châm bị đẩy ra ngoài.
Câu 20: Đặt một nam châm điện A có dòng điện xoay chiều chạy qua trước một cuộn dây dẫy kín B. Sau khi công tắc K đóng thì trong cuộn dây B có xuất hiện dòng điện cảm ứng. Người ta sử dụng tác dụng nào của dòng điện xoay chiều?
	A. Tác dụng cơ	B. Tác dụng nhiệt	C. Tác dụng quang	D. Tác dụng từ.
Câu 21: Tác dụng nào phụ thuộc chiều của dòng điện?
	A. Tác dụng nhiệt.	B. Tác dụng từ.	C. Tác dụng quang.	D. Tác dụng sinh lý.
Câu 22: Nhà máy điện nào thường gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất?
	A. Nhà máy phát điện gió.	B. Nhà máy phát điện dùng pin mặt trời.
	C. Nhà máy thủy điện.	D. Nhà máy nhiệt điện.
Câu 23: So với nhiệt điện, nhà máy điện hạt nhân có ưu điểm nào sau đây?
	A. Công suất lớn và khối lượng nhiên liệu ít hơn.
	B. Chi phí xây dựng ban đầu ít hơn.
	C. An toàn hơn và giá nhiên liệu rẻ hơn.
	D. Dễ quản lý, cần ít nhân sự hơn.
Câu 24: Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí đã chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?
	A. Hóa năng	B. Quang năng	C. Nhiệt năng	D. Cơ năng.
Câu 25: Khi truyền tải một công suất điện P bằng một dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U, công thức xác định công suất hao phí Php do tỏa nhiệt là
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 26: Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi cần lắp
	A. Biến thế tăng điện áp.	B. Biến thế giảm điện áp.
	C. Biến thế ổn áp.	D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 27: Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện
	A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
	B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
	C. Tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
	D. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
Câu 28: Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện không đổi mà dây dẫn có chiều dài tăng gấp đôi thì hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ
	A. Tăng lên gấp đôi.	B. Giảm đi một nửa.	C. Tăng lên gấp bốn.	D. Giữ nguyên.
Câu 29: Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ
	A. Giảm đi một nửa.	B. Giảm đi bốn lần	C. Tăng lên gấp đôi.	D. Tăng lên gấp bốn.
Câu 30: Cùng công suất điện P được tải đi trên cùng một dây dẫn. Công suất hao phí khi hiệu điện thế hai đầu đường dây tải điện là 400kV so với khi hiệu điện thế là 200kV là
	A. Lớn hơn 2 lần.	B. Nhỏ hơn 2 lần.	C. Nhỏ hơn 4 lần.	D. Lớn hơn 4 lần.
Câu 31: Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100 MW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết hiệu suất truyền tải là 90%. Công suất hao phí trên đường truyền là
	A. 10 MW	B. 1 MW.	C. 100 kW.	D. 10 kW.
Câu 32: Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở 10 Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Công suất hao phí trên đường dây là
	A. 9,1 W.	B. 1100 W.	C. 82,64 W.	D. 826,4 W.
Câu 33: Người ta cần truyền một công suất điện 200 kW từ nguồn điện có hiệu điện thế 5000 V trên đường dây có điện trở tổng cộng là 20 Ω. Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là
	A. 40 V.	B. 400 V.	C. 80 V.	D. 800 V.
Câu 34: Máy biến thế là thiết bị dùng để biến đổi
	A. Điện thế một chiều không đổi.	B. Điện thế xoay chiều.
	C. Dòng điện một chiều thành xoay chiều	D. Công suất dòng điện.
Câu 35: Với hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau ở máy biến thế thì
	A. Cuộn dây ít vòng hơn là cuộn sơ cấp.	B. Cuộn dây ít vòng hơn là cuộn thứ cấp.
	C. Cả hai cuộn đều là cuộn sơ cấp.	D. Cuộn dây nào cũng có thể là cuộn thứ cấp.
Câu 36: Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường trong lõi sắt từ sẽ luôn
	A. giảm.	B. tăng.	C. biến thiên.	D. không thay đổi.
Câu 37: Phát biểu nào sau đây SAI. Máy biến thế hoạt động
	A. dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ	B. với dòng điện xoay chiều
	C. có hao phí điện năng	D. tạo ra năng lượng như máy phát điện.
Câu 38: Khi có dòng điện một chiều, không đổi chạy trong cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp đã nối thành mạch kín
	A. có dòng điện một chiều không đổi.	B. có dòng điện một chiều biến đổi.
	C. có dòng điện xoay chiều.	D. vẫn không xuất hiện dòng điện.
Câu 39: Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ
	A. Giảm đi 3 lần.	 B. Tăng lên 3 lần.	C. Giảm đi 6 lần.	D. Tăng lên 6 lần.
Câu 40: Gọi n1, n2 lần lượt là số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; U1, U2 là hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế ta có biểu thức KHÔNG đúng là
	A. .	B. U1.n1 = U2.n2.	C. U2 = .	D. U1 = .
Câu 41: Để nâng hiệu điện thế từ U = 25000V lên đến hiệu điện thế U = 500000V, thì phải dùng máy biến thế có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là
	A. 0,005.	B. 0,05.	C. 0,5.	D. 5.
Câu 42: Để sử dụng thiết bị có hiệu điện thế định mức 24V ở nguồn điện có hiệu điện thế 220V phải sử dụng máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng có thể là
	A. Sơ cấp 3458 vòng, thứ cấp 380 vòng.	B. Sơ cấp 380 vòng, thứ cấp 3458 vòng.
	C. Sơ cấp 360 vòng, thứ cấp 3300 vòng.	D. Sơ cấp 3300 vòng, thứ cấp 360 vòng.
Câu 43: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng và cuộn thứ cấp có 240 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là
	A. 50 V.	B. 120 V.	C. 12 V.	D. 60 V.
Câu 44: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 220V và 12V. Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp là 440 vòng, thì số vòng dây cuộn thứ cấp
	A. 240 vòng.	B. 60 vòng.	C. 24 vòng.	D. 6 vòng.
CHƯƠNG III: QUANG HỌC
Câu 1: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường
	A. Bị hắt trở lại môi trường cũ.
	B. Bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
	C. Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
	D. Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
Câu 2: Pháp tuyến là đường thẳng
	A. Tạo với tia tới một góc vuông tại điểm tới.
	B. Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường góc vuông tại điểm tới.
	C. Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc nhọn tại điểm tới.
	D. Song song với mặt phân cách giữa hai môi trường.
Câu 3: Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng?
	A. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.
	B. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.
	C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới.
	D. Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.
Câu 4: Khi tia sáng đi từ trong không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì
	A. chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
	B. chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ ánh sáng.
	C. có thể đồng thời xảy ra hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng.
	D. không thể đồng thời xảy ra hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng.
Câu 5: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi
	A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới.	B. tia khúc xạ và tia tới.
	C. tia khúc xạ và mặt phân cách.	D. tia khúc xạ và điểm tới.
Câu 6: Điều nào SAI khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
	A. Tia khúc xạ và tia tới cùng nằm trong mặt phẳng tới.
	B. Góc tới tăng dần, góc khúc xạ cũng tăng dần.
	C. Nếu tia sáng đi từ môi trường nước sang môi trường không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
	D. Nếu tia sáng đi từ môi trường không khí sang môi trường nước thì góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
Câu 7: Đặt mắt phía trên một chậu đựng nước quan sát một viên bi ở đáy chậu ta sẽ
	A. Không nhìn thấy viên bi.	B. Nhìn thấy ảnh ảo của viên bi.
	C. Nhìn thấy ảnh thật của viên bi.	D. Nhìn thấy đúng viên bi như cũ.
Câu 8: Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước khi ta tăng dần góc tới thì góc khúc xạ
	A. Tăng nhanh hơn góc tới.	B. Tăng chậm hơn góc tới.
	C. Ban đầu tăng nhanh hơn sau đó giảm.	 D. Ban đầu tăng chậm hơn sau đó tăng như nhau
Câu 9: Khi ánh sáng truyền từ không khí vào thủy tinh thì
	A. Góc khúc xạ không phụ thuộc vào góc tới.	B. Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
	C. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ giảm.	D. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ tăng.
Câu 10: Chiếu một tia sáng vuông góc với bề mặt thủy tinh. Khi đó góc khúc xạ bằng
	A. 90°	B. 60°	C. 30°	D. 0°
Câu 11: Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì
	A. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.	B. Tia khúc xạ luôn nằm trùng với pháp tuyến.
	C. Tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc 30°.	D. Góc khúc xạ vẫn nằm trong môi trường nước.
Câu 12: Chọn phát biểu SAI trong các phất biểu sau.
	A. Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng bị đổi phương khi truyền qua mặt phân cách hai môi trường trong suốt.
	B. Tia khúc xạ và tia tới ở hai môi trường khác nhau.
	C. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia đường pháp tuyến so với tia tới.
	D. Góc khúc xạ r và góc tới i tỉ lệ thuận với nhau.
Câu 13: Một tia sáng đi từ không khí vào một khối chất trong suốt. Khi góc tới i = 45° thì góc khúc xạ r = 30°. Khi tia sáng truyền ngược lại với góc tới i = 30° thì
	A. Góc khúc xạ r bằng 45°.	B. Góc khúc xạ r lớn hơn 45°.
	C. Góc khúc xạ r nhỏ hơn 45°.	D. Góc khúc xạ r bằng 30°.
Câu 14: Một tia sáng chiếu từ không khí tới mặt thoáng của một chất lỏng với góc tới bằng 45° thì cho tia phản xạ hợp với tia khúc xạ một góc 105°. Góc khúc xạ bằng
	A. 45°	B. 60°	C. 30°	D. 90°
Câu 15: Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló
	A. đi qua tiêu điểm.	B. song song với trục chính.
	C. truyền thẳng theo phương của tia tới.	D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.
Câu 16: Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló
	A. đi qua trung điểm đạon nối quang tâm và tiêu điểm.
	B. song song với trục chính.
	C. truyền thẳng theo phươ

File đính kèm:

  • doctong_hop_cau_hoi_on_tap_vao_lop_10_mon_vat_ly_nguyen_xuan_lo.doc