Tóm tắt nội dung môn Tiếng Anh - Luyện thi TN THPT và Đại học
Câu 1: ______ Serbia defeated Germany surprised everyone.
A. Whether B. Because C. When D. That
Câu 2: ______ he does sometimes annoys me very much.
A. Why B. What C. How D. When
III. Mệnh đề tính từ: who, whom, which, that, whose, where, when, why
Câu 1: David drove so fast, it was very dangerous.
A. David drove so fast, which was very dangerous. B. David drove so fast and was very dangerous.
C. David drove so fast, then was very dangerous. D. David drove so fast that was very dangerous.
Câu 2: The United States consists of fifty states, _____ has its own government.
A. each of that B. each of which C. hence each D. they each
ỉ vị trí đứng liền ngay ở trên On the table; on the desk OVER: dùng chỉ các lớp/ thứ tự ở lần trên (áo,quần) I usually wear a shirt over my singlet. ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn The ceiling fans are above the pupils. The planes fly above our heads. TILL: dùng cho thời gian và không gian Wait for me till next Friday (thời gian) They walked till the end of the road. (ko gian) UNTIL: dùng với thời gian He did not come back until 11.pm yesterday Các nhóm từ nghĩa khác nhau sử dụng với “TO DO” To do (say) the correct thing: Làm (nói) đúng lúc, làm (nói) điều phải To do (S.B's) job; to do the job for (S.B): Làm hại ai To do (work) miracles: (Thông tục tục) Tạo kết quả kỳ diệu To do a baby up again: Bọc tã lại cho một đứa bé To do a course in manicure: Học một lớp cắt, sửa móng tay To do a dirty work for him: Làm giúp ai việc gì nặng nhọc To do a disappearing act: Chuồn, biến mất khi cần đến To do a good deed every day: Mỗi ngày làm một việc thiện To do a guy: Trốn, tẩu thoát To do a meal: Làm cơm To do a person an injustice: Đối xử với ai một cách bất công To do a roaring trade: Buôn bán phát đạt To do a scoot: Trốn, chuồn, đánh bài tẩu mã To do a silly thing: Làm bậy To do a strip: Thoát y To do again: Làm lại To do as one pleases: Làm theo ý muốn của mình To do by rule: Làm việc theo luật To do credit to S.B: Tạo uy tín cho ai To do duty for S.B: Thay thế ngời nào To do everything in/ with/ due measure: Làm việc gì cũng có chừng mực To do everything that is humanly possible: Làm tất cả những gì mà sức ngời có thể làm đợc To do good (in the world): Làm điều lành, làm phước To do gymnastics: Tập thể dục To do job – work: Làm khoán (ăn theo sản phẩm) To do one's best: Cố gắng hết sức; làm tận lực To do one's bit: Làm để chia xẻ một phần trách nhiệm vào To do one's daily stint: Làm tròn phận sự mỗi ngày To do one's duty (to) S.B: Làm tròn nghĩa vụ đối với ngời nào To do one's hair before the glass: Sửa tóc trớc gơng To do one's level best: Làm hết sức, cố gắng hết sức To do one's needs: Đi đại tiện, tiểu tiện To do one's nut: Nổi giận To do one's packing: Sửa soạn hành lý To do one's stuff: Trổ hết tài năng ra To do one's utmost: Làm hết sức mình To do outwork for a clothing factory: Làm ngoài giờ cho xởng may mặc To do penance for S.T: Chịu khổ hạnh vì việc gì To do porridge: (Anh, lóng) ở tù, thi hành án tù To do research on the side effects of the pill: Tìm tòi phản ứng phụ của thuốc ngừa thai To do S.B (a) hurt: Làm cho ngời nào đau, bị thơng To do S.B a (good) turn: Giúp, giúp đỡ ngời nào To do S.B a bad turn: Làm hại ngời nào To do S.B a disservice: Làm hại, báo hại ngời nào To do S.B an injury: Gây tổn hại cho ngời nào, làm hại thanh danh ngời nào To do S.B brown: Phỏng gạt ngời nào To do S.B honour: (Tỏ ra tôn kính) Bày tỏ niềm vinh dự đối với ai To do S.B wrong, to do wrong to S.B : Làm hại, làm thiệt hại cho ngời nào To do S.T (all) by oneself: Làm việc gì một mình không có ai giúp đỡ To do S.T a divious way: Làm việc không ngay thẳng To do S.T according to one's light: Làm cái gì theo sự hiểu biết của mình To do S.T all by one's lonesome: Làm việc gì một mình To do S.T anyhow: Làm việc gì tùy tiện, thế nào cũng đợc To do S.T at (one's) leisure: Làm việc thong thả, không vội To do S.T at request: Làm việc gì theo lời yêu cầu To do S.T at sb's behest: Làm việc gì do lệnh của ngời nào To do S.T at S.B's dictation: Làm việc theo sự sai khiến của ai To do S.T at, (by) S.B's command: Làm theo mệnh lệnh của ngời nào To do S.T behind S.B's back: Làm gì sau lưng ai To do S.T by halves: Làm cái gì nửa vời To do S.T by mistake: Làm việc gì một cách vô ý, sơ ý To do S.T for a lark: Làm việc gì để đùa chơi To do S.T for amusement: Làm việc gì để giải trí To do S.T for effect: Làm việc gì để tạo ấn tợng To do S.T for lucre: Làm việc gì để vụ lợi To do S.T for the sake of S.B, for S.B's sake: Làm việc gì vì ngời nào, vì lợi ích cho ngời nào To do S.T in a leisurely fashion: Làm việc gì một cách thong thả To do S.T in a loose manner: Làm việc gì không có phơng pháp, thiếu hệ thống To do S.T in a private capacity: Làm việc với t cách cá nhân To do S.T in haste: Làm gấp việc gì To do S.T in sight of everybody: Làm việc gì ai ai cũng thấy To do S.T in the army fashion: Làm việc gì theo kiểu nhà binh To do S.T in three hours: Làm việc gì trong ba tiếng đồng hồ To do S.T of one's free will: Làm việc gì tự nguyện To do S.T of one's own accord: Tự ý làm gì To do S.T of one's own choice: Làm việc gì theo ý riêng của mình To do S.T on one's own hook: Làm việc gì một mình, không ngời giúp đỡ To do S.T on one's own: Tự ý làm cái gì To do S.T on principle: Làm gì theo nguyên tắc To do S.T on spec: Làm việc gì mong thủ lợi To do S.T on the level: Làm gì một cách thật thà To do S.T on the sly: Âm thầm, kín đáo giấu giếm, lén lút làm việc gì To do S.T on the spot: Làm việc gì lập tức To do S.T out of spite: Làm việc gì do ác ý To do S.T right away: Làm việc gì ngay lập tức, tức khắc To do S.T slap – dash, In a slap – dash manner: Làm việc gì một cách cẩu thả To do S.T through the instrumentality of S.B: Làm việc gì nhờ sự giúp đỡ của ngời nào To do S.T to the best of one's ability: Làm việc gì hết sức mình To do S.T unasked: Tự ý làm việc gì To do S.T under duress: Làm gì do cỡng ép To do S.T unhelped: Làm việc gì một mình To do S.T unmasked: Làm việc gì giữa ban ngày, ko giấu giếm, ko che đậy To do S.T unprompted: Tự ý làm việc gì To do S.T unresisted: Làm việc gì ko bị ngăn trở, ko bị phản đối To do S.T unsought: Tự ý làm việc gì To do S.T with (all) expediton; to use expedition in doing S.T: Làm gấp việc To do S.T with a good grace: Vui lòng làm việc gì To do S.T with a will: Làm việc gì một cách sốt sắng To do S.T with all speed, at speed: Làm việc gì rất mau lẹ To do S.T with dispatch: Làm cái gì vội vàng, nhanh chóng; bản tin/ thông báo To do S.T with grace: Làm việc gì một cách duyên dáng To do S.T with great care: Làm việc gì hết sức cẩn thận To do S.T with great caution: Làm việc gì hết sức cẩn thận To do S.T with great éclat: Làm cái gì thành công lớn To do S.T with great ease: Làm việc gì rất dễ dàng To do S.T with great facility: Làm việc gì rất dễ dàng To do S.T with minute detail: Làm việc gì tỉ mỉ, thận trọng từng chi tiết To do S.T with no preparation, without any preparation: Làm việc gì không sửa soạn, không dự bị To do S.T with one's whole heart: Hết lòng làm việc gì To do S.T with reluctance: Làm việc gì một cách miễn cỡng To do S.T without respect to the results: Làm việc gì không quan tâm đến kết quả To do S.T wrong: Làm trật một điều gì To do S.T with great dexterity: Làm việc rất khéo tay To do the cooking: Nấu ăn, làm cơm To do the dirty on sb: Chơi đểu ai To do the dirty on; to play a mean trick on: Chơi khăm ai, chơi đểu ai To do the mending: Vá quần áo To do the rest: Làm việc còn lại To do the washing: Giặt quần áo To do things by rule: Làm theo nguyên tắc To do time: chịu hạn tù (kẻ có tội) To do up one's face: Giồi phấn, trang điểm phấn hồng To do up one's hair: Bới tóc to do violence to one's principles: làm ngợc lại với nguyên tắc mình đề ra To do well by sb: Tỏ ra tốt, tử tế, rộng rãi với ngời nào To do whatever is expedient: Làm bất cứ cái gì có lợi To do without food: Nhịn ăn TRỌNG ÂM Để làm dạng bài tập này trước tiên các bạn phải nhớ rằng trọng âm chỉ rơi vào những âm tiết mạnh tức là những âm tiết có chứa nguyên âm mạnh, nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài. Trọng âm rơi vào âm tiết THỨ NHẤT. Hầu hết DANH TỪ và TÍNH TỪ có 2 âm tiết PREsent, EXport, CHIna, TAble PREsent, SLENder, CLEver, HAPpy ĐỘNG TỪ nếu âm tiết thứ 2 chứa NGUYÊN âm NGẮN và kết thúc KHÔNG nhiều hơn một PHỤ âm ENter, TRAvel, Open ĐỘNG TỪ có âm tiết CUỐI chứa OW FOllow, BOrrow Các ĐỘNG TỪ 3 âm tiết có âm tiết CUỐI chứa NGUYÊN âm DÀI hoặc NGUYÊN âm ĐÔI hoặc kết thúc NHIỀU hơn một PHỤ âm. PAradise, EXercise Trọng âm vào âm tiết THỨ HAI. Hầu hết ĐỘNG TỪ có 2 âm tiết to preSENT, to exPORT, to deCIDE, Nếu âm tiết thứ 2 chứa NGUYÊN âm DÀI, NGUYÊN âm ĐÔI hoặc kết thúc với NHIỀU hơn một PHỤ âm. proVIDE, proTEST, aGREE Đối với ĐỘNG TỪ 3 âm tiết: Nếu âm tiết CUỐI chứa NGUYÊN âm NGẮN hoặc kết thúc KHÔNG nhiều hơn một NGUYÊN âm. deTERmine, reMEMber, enCOUNter Trọng âm rơi vào âm thứ 2 TÍNH TỪ dưới lên. Những từ có tận cùng bằng –IC, –SION, TION GRAphic, geoGRAphic, geoLOgic SugGEStion, reveLAtion Ngoại lệ: TElevision có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên. Các từ tận cùng bằng –CE, –CY, –TY, –PHY, –GY, –ICAL VD: deMOcracy, dependaBIlity, phoTOgraphy, geOLogy, CRItical, geoLOgical TỪ GHÉP: (từ có 2 phần) Đối với các DANG TỪ ghép trọng âm rơi vào phần ĐẦU: BLACKbird, GREENhouse Đối với các TÍNH TỪ ghép trọng âm rơi vào phần THỨ 2: bad-TEMpered, old-FASHioned Đối với các ĐỘNG TỪ ghép trọng âm rơi vào phần THỨ 2: to OVERcome, to overFLOW Lưu ý: Các phụ tố ko ảnh hưởng đến trọng âm: ABLE, AGE, AL, EN, FUL, ING, ISH, LESS, MENT,OUS. Các phụ tố bản thân nó nhận trọng âm câu: - ain (entertain) - ee (refugee,trainee) - ese (Portugese, Japanese), - ique (unique) - ette (cigarette, laundrette) - esque (picturesque), - eer (mountaineer) - ality (personality) - oo (bamboo), - oon (balloon) - mental (fundamental) Ngoại lệ: COffe, comMITtee, ENgine Trong các từ có các hậu tố dưới đây, trọng âm được đặt ở âm tiết ngay trước hậu tố: - ian (musician) - id (stupid) - ible (possible), - ish (foolish) - ive (native) - ous (advantageous), - ial (proverbial, equatorial) - ic (climatic) - ity (ability, tranquility). Chọn từ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại: A. study B. reply C. apply D. rely A. deficiency B. deficit C. reference D. deference A. employee B. referee C. committee D. refugee A. tenant B. common C. rubbish D. machine A. company B. atmosphere C. customer D. employment A. animal B. bacteria C. habitat D. pyramid A. neighbour B. establish C. community D. encourage A. investment B. television C. provision D. document A.writer B. teacher C. builder D. career A. decision B. deceive C. decisive D. decimal. A Hint: Theo nguyên tắc trên thì hầu hết động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Tuy nhiên trong từ study âm y được phát âm là [i] do đó trọng âm sẽ rơi vào âm tiết có nguyên âm mạnh hơn là stu. A Hint: Các từ tận cùng bằng –ce, –cy thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên. Do đó từ deficiency (4 âm tiết) có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai từ trên xuống, các từ còn lại đều có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. (Deficit có trọng âm rơi vào âm tiết đầu vì nguyên âm e là một nguyên âm mạnh trong khi i là nguyên âm yếu). C Hint: Các từ employee, referee, refugee đều là các từ được thêm phụ tố -ee nên trọng âm của chúng rơi vào âm tiết chứa các phụ tố này tức âm tiết cuối. Riêng từ committee là từ nguyên gốc nên có trọng âm nhấn khác các từ còn lại. D Hint: Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Tuy nhiên từ machine có kết thúc bằng một nguyên âm (âm tiết mở) nên trọng âm sẽ rơi vào âm tiết cuối. (Âm tiết mở bao giờ phát âm cũng dài hơn, nhiều lực hơn). D Hint: Employ là một động từ 2 âm tiết nên trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2 do đó từ employment có trọng âm tương tự vì đuôi –ment không làm ảnh hưởng đến trọng âm câu. Các từ company, atmosphere, customer trọng âm đều rơi vào âm tiết đầu vì các âm tiết này đều chứa nguyên âm mạnh. A Hint: Hầu hết danh từ có 3 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất tuy nhiên xét từ bacteria trọng âm lại rơi vào âm tiết thứ 2 vì âm tiết này được đọc là [tiə] – nguyên âm đôi. A Hint: Neighbour là danh từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Community trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên (tức thứ 2 từ trên xuống) vì tận cùng bằng –ty. Establish và encourage là 2 động từ 3 âm tiết có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm mạnh nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. D Hint: Các từ television và provision có đuôi –ion nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 từ dưới lên (hay âm tiết thứ 2 của từ) . Investment là danh từ xuất xứ từ động từ invest (trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2) và đuôi –ment không có ảnh hưởng đến trọng âm của câu. Document là danh từ 3 âm tiết, âm tiết cuối là âm tiết yếu, âm tiết thứ 2 đọc là [kju] do đó trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Đáp án của câu là document. D Hint: er là một âm yếu do đó trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất đối với các từ writer, teacher, builder. Đối với từ career trọng âm lại rơi vào âm tiết thứ 2 vì âm tiết thứ 2 có nguyên âm đôi [tiə] (Trọng âm rơi vào âm tiết nào có nguyên âm mạnh và nguyên âm đôi). Bản thân phụ tố -eer cũng nhận trọng âm. D Hint: Từ decision có đuôi –ion nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước nó (âm thứ 2 của từ). Các từ deceive, decisive là tính từ được cấu tạo từ động từ 2 âm tiết deceive và decide có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Decimal kết thúc bằng đuôi –al nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ dưới lên tức âm tiết thứ nhất của từ. Đáp án của câu là decimal. PASSIVE VOICE Chuyên đề nhằm để mở rộng thêm kiến thức cho các em về một số cách chuyển sang bị động của các động từ đặc biệt. Đây là những trường hợp đặc biệt cần lưu ý để giúp các em tránh sai sót trong quá trình làm bài. S.B + want/ like/ expect + S.O + to do S.T S.B + want/ like/ expect + S.T + to be done The teacher wants us to prepare our lessons carefully. The teacher wants our lessons to be prepared carefully. They expected me to finish my work early. They expected my work to be finished early. S.B + agree/ arrange/ determind/ decide + to do S.T S.B + agree/ arange/ determind/ decide + that S.T + should be done She decided to rebuild the house She decided that the house should be rebuilt. They/ it + need (s) + doing They/ it + need (s) + to be done The house needs cleaning The house needs to be cleaned. The chickens need feeding The chickens need to be fed. Hai cấu trúc này có thể chuyển đổi lại cho nhau, cả hai cấu trúc này đều mang nghĩa BỊ DỘNG. S.B + think/ expect/ believe/ estimate/ say/ report + that + S.O + do S.T Cách 1: It is + thought/ expected/ believed/ estimated/ said/ reported + that S.O + do S.T Cách 2: S.O is + thought/ expected/ believed/ estimated/ said/ reported + to do S.T People think he drives dangerously. It’s thought that he drives dangerously. He is thought to drive dangerously. People think he is a good teacher. It is thought that he is a good teacher. He is thought to be a good teacher. S.B + think/ expect/ believe/ estimate/ say/ report + that + S.O + did S.T Cách 1: It is + thought/ expected/ believed/ estimated/ said/ reported + that S.O + did S.T Cách 2: S.O is + thought/ expected/ believed/ estimated/ said/ reported + to have + done S.T People say he was a teacher. It’s said that he was a teacher. He is said to have been a teacher. It’s your duty to do S.T You are supposed to do something (bổn phận của bạn là) It’s your duty to lock all the doors. You are supposed to lock all the doors. S.B + see/ make/ let + S.O + do + S.T S.O is + seen/ made + to do S.T S.O is + let + do S.T He made me stay outside yesterday I was made to stay outside yesterday. The teacher let us go home early last week. I We were let go home early last week. S.B + have + S.O + do S.T S.B + get + S.O + to do S.T S.B + have + S.O + done He had his waiter carry the luggage home He had the luggage carried home by the waiter. I got the postman to post the letter for me. I had the letter posted for me by the postman. Don’t do S.T – S.T musn’t be done It’s impossible + to do S.T – S.T + can’t be done It’s possible + to do S.T – S.T + can be done Don’t touch this switch – This switch musn’t be touched It is impossible to do this – This can’t be done. It is possible to do this – This can be done. S.B + advise/ beg/ urge/ recommand + S.O + to do + S.T Cách 1: S.O is + advised/ begged/ urged/ recommanded + to do S.T Cách 2: S.B + advise/ beg/ urge/ recommand + that + S.T should be done He advised me to sell the car. I was advised to sell the car. He advised that the car should be sold. S.B + agree/ arrange/ determine/ decide/ is deternined/ is anxious + to do S.T S.B + agree/ arrange/ determine/ decide/ is deternined/ is anxious + that + S.T should be done She decided to rebuild the house. She decided that the house should be rebuilt. S.B + insist/ advise/ propose/ recommand/ suggest + doing S.T S.B + insist/ advise/ propose/ recommand/ suggest + that S.T should be done He suggested selling the radio He suggested that radio should be sold. They advised enlarging the garden They advised that the garden should be enlarged. Mệnh lệnh thức + O + S + should/ must + be + Turn on the lights. The lights should be turned on. Need to là động từ thường You don’t need to prepare the lesson The lesson doesn’t need to be prepared. TÓM TẮT NỘI DUNG THƯỜNG XUẤT HIỆN TRONG CÁC ĐỀ THI ĐH – MÔN TIẾNG ANH ___________ooOoo___________ I. Mệnh đề trạng từ A. Nhượng bộ: (dù cho) - Adj/Adv + as + S + V - However + Adj/Adv + S + V - No matter wh- + S + V (no matter what/ how/ when/ where = whatever/however/whenever/wherever) _____, he felt so unhappy and lonely. A. Despite of his health B. Rich as was he C. Rich as he was D. Despite he was so rich However small, the sitting room is well designed and nicely decorated. A B C D _______, he was determined to continue to climb up the mountain. A. He felt very tired though B. As he might feel tired C. Tired as it was D. Tired as he might feel I won’t change my mind _______ what you say. A. no matter B. whether C. although D. because Even though the extremely bad weather in the mountains, the climbers decided A B not to cancel their climb. C D Wealthy as they were, they were far from happy. A. They were not happy as they were wealthy. B. Even if they were wealthy, they were not unhappy. C. Although they were wealthy, they were not happy. D. They were as wealthy as they were happy. B. Điều kiện: Nhận biết loại 1, 2, 3 để chia động từ thích hợp: thuộc công thức Phân biệt: Unless với If và các từ/ cụm từ tương đương If: in case, provided/ providing (that) Đảo ngữ Trong 4 đáp án, có 2 đáp án có từ/ cụm từ tương đương với If, có thể thay cho If xét về cấu trúc và nghĩa. Do đó, 2 đáp án này và If bị loại vì được xem như 1 và chọn Unless. She will be ill _____. A. unless she takes a few days’ rest B. provided she takes a few days’ rest C. in case she takes a few days’ rest D. if she takes a few days’ rest The sooner we solve this problem, the better it will be for all concerned. A. If we could solve this problem soon, it would be better for all concerned. B. It would be better for all concerned if we can solve this problem soon. C. If all concerned are better, we can solve this problem soon. D. If we can solve this problem soon, it will be better for all concerned. _____, he would have learned how to read. A. If he has been abe to go to school as a child B. If he could go to school as a child C. Were he able to go to school as a child D. Had he been abe to go to school as a child - “Should we bring a lot of money on the trip?” - “Yes. ________ we decide to stay longer.” A. Because B. So that C. In case D. Though He survived the operation thanks to the skillful surgeon. A. Though the surgeon was skillful, he couldn’t survive the operation. B. He survived because he was a skillful surgeon. C. There was no skillful surgeon, so he died. D. He wouldn’t have survived the
File đính kèm:
- GRAMMAR_REVIEW.docx