Tóm tắt nội dung môn Tiếng Anh - Luyện thi TN THPT và Đại học

Câu 1: ______ Serbia defeated Germany surprised everyone.

A. Whether B. Because C. When D. That

Câu 2: ______ he does sometimes annoys me very much.

A. Why B. What C. How D. When

III. Mệnh đề tính từ: who, whom, which, that, whose, where, when, why

Câu 1: David drove so fast, it was very dangerous.

A. David drove so fast, which was very dangerous. B. David drove so fast and was very dangerous.

C. David drove so fast, then was very dangerous. D. David drove so fast that was very dangerous.

Câu 2: The United States consists of fifty states, _____ has its own government.

A. each of that B. each of which C. hence each D. they each

 

docx48 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1203 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tóm tắt nội dung môn Tiếng Anh - Luyện thi TN THPT và Đại học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỉ vị trí đứng liền ngay ở trên   
On the table; on the desk           
OVER: dùng chỉ các lớp/ thứ tự ở lần trên (áo,quần) 
I usually wear a shirt over my singlet.             
ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn
The ceiling fans are above the pupils.  
The planes fly above our heads. 
TILL: dùng cho thời gian và không gian
Wait for me till next Friday (thời gian) 
They walked till the end of the road. (ko gian)  
UNTIL: dùng với thời gian
He did not come back until 11.pm yesterday
Các nhóm từ nghĩa khác nhau sử dụng với “TO DO”
To do (say) the correct thing: 	Làm (nói) đúng lúc, làm (nói) điều phải
To do (S.B's) job; to do the job for (S.B): 	Làm hại ai
To do (work) miracles: 	(Thông tục tục) Tạo kết quả kỳ diệu
To do a baby up again: 	Bọc tã lại cho một đứa bé
To do a course in manicure: 	Học một lớp cắt, sửa móng tay
To do a dirty work for him: 	Làm giúp ai việc gì nặng nhọc
To do a disappearing act: 	Chuồn, biến mất khi cần đến
To do a good deed every day: 	Mỗi ngày làm một việc thiện
To do a guy: 	Trốn, tẩu thoát
To do a meal: 	Làm cơm
To do a person an injustice: 	Đối xử với ai một cách bất công
To do a roaring trade: 	Buôn bán phát đạt
To do a scoot: 	Trốn, chuồn, đánh bài tẩu mã
To do a silly thing: 	Làm bậy
To do a strip: 	Thoát y
To do again: 	Làm lại
To do as one pleases: 	Làm theo ý muốn của mình
To do by rule: 	Làm việc theo luật
To do credit to S.B: 	Tạo uy tín cho ai
To do duty for S.B: 	Thay thế ngời nào
To do everything in/ with/ due measure: 	Làm việc gì cũng có chừng mực
To do everything that is humanly possible: 	Làm tất cả những gì mà sức ngời có thể làm đợc
To do good (in the world): 	Làm điều lành, làm phước
To do gymnastics: 	Tập thể dục
To do job – work: 	Làm khoán (ăn theo sản phẩm)
To do one's best: 	Cố gắng hết sức; làm tận lực
To do one's bit: 	Làm để chia xẻ một phần trách nhiệm vào
To do one's daily stint: 	Làm tròn phận sự mỗi ngày
To do one's duty (to) S.B: 	Làm tròn nghĩa vụ đối với ngời nào
To do one's hair before the glass: 	Sửa tóc trớc gơng
To do one's level best: 	Làm hết sức, cố gắng hết sức
To do one's needs: 	Đi đại tiện, tiểu tiện
To do one's nut: 	Nổi giận
To do one's packing: 	Sửa soạn hành lý
To do one's stuff: 	Trổ hết tài năng ra
To do one's utmost: 	Làm hết sức mình
To do outwork for a clothing factory: 	Làm ngoài giờ cho xởng may mặc
To do penance for S.T: 	Chịu khổ hạnh vì việc gì
To do porridge: 	(Anh, lóng) ở tù, thi hành án tù
To do research on the side effects of the pill: 	Tìm tòi phản ứng phụ của thuốc ngừa thai
To do S.B (a) hurt: 	Làm cho ngời nào đau, bị thơng
To do S.B a (good) turn: 	Giúp, giúp đỡ ngời nào
To do S.B a bad turn: 	Làm hại ngời nào
To do S.B a disservice: 	Làm hại, báo hại ngời nào
To do S.B an injury: 	Gây tổn hại cho ngời nào, làm hại thanh danh ngời nào
To do S.B brown: 	Phỏng gạt ngời nào
To do S.B honour: 	(Tỏ ra tôn kính) Bày tỏ niềm vinh dự đối với ai
To do S.B wrong, to do wrong to S.B : 	Làm hại, làm thiệt hại cho ngời nào
To do S.T (all) by oneself: 	Làm việc gì một mình không có ai giúp đỡ
To do S.T a divious way: 	Làm việc không ngay thẳng
To do S.T according to one's light: 	Làm cái gì theo sự hiểu biết của mình
To do S.T all by one's lonesome: 	Làm việc gì một mình
To do S.T anyhow: 	Làm việc gì tùy tiện, thế nào cũng đợc
To do S.T at (one's) leisure: 	Làm việc thong thả, không vội
To do S.T at request: 	Làm việc gì theo lời yêu cầu
To do S.T at sb's behest: 	Làm việc gì do lệnh của ngời nào
To do S.T at S.B's dictation: 	Làm việc theo sự sai khiến của ai
To do S.T at, (by) S.B's command: 	Làm theo mệnh lệnh của ngời nào
To do S.T behind S.B's back: 	Làm gì sau lưng ai
To do S.T by halves: 	Làm cái gì nửa vời
To do S.T by mistake: 	Làm việc gì một cách vô ý, sơ ý
To do S.T for a lark: 	Làm việc gì để đùa chơi
To do S.T for amusement: 	Làm việc gì để giải trí
To do S.T for effect: 	Làm việc gì để tạo ấn tợng
To do S.T for lucre: 	Làm việc gì để vụ lợi
To do S.T for the sake of S.B, for S.B's sake: 	Làm việc gì vì ngời nào, vì lợi ích cho ngời nào
To do S.T in a leisurely fashion: 	Làm việc gì một cách thong thả
To do S.T in a loose manner: 	Làm việc gì không có phơng pháp, thiếu hệ thống
To do S.T in a private capacity: 	Làm việc với t cách cá nhân
To do S.T in haste: 	Làm gấp việc gì
To do S.T in sight of everybody: 	Làm việc gì ai ai cũng thấy
To do S.T in the army fashion: 	Làm việc gì theo kiểu nhà binh
To do S.T in three hours: 	Làm việc gì trong ba tiếng đồng hồ
To do S.T of one's free will: 	Làm việc gì tự nguyện
To do S.T of one's own accord: 	Tự ý làm gì
To do S.T of one's own choice: 	Làm việc gì theo ý riêng của mình
To do S.T on one's own hook: 	Làm việc gì một mình, không ngời giúp đỡ
To do S.T on one's own: 	Tự ý làm cái gì
To do S.T on principle: 	Làm gì theo nguyên tắc
To do S.T on spec: 	Làm việc gì mong thủ lợi
To do S.T on the level: 	Làm gì một cách thật thà
To do S.T on the sly: 	Âm thầm, kín đáo giấu giếm, lén lút làm việc gì
To do S.T on the spot: 	Làm việc gì lập tức
To do S.T out of spite: 	Làm việc gì do ác ý
To do S.T right away: 	Làm việc gì ngay lập tức, tức khắc
To do S.T slap – dash, 
 In a slap – dash manner: 	Làm việc gì một cách cẩu thả
To do S.T through the instrumentality of S.B: 	Làm việc gì nhờ sự giúp đỡ của ngời nào
To do S.T to the best of one's ability: 	Làm việc gì hết sức mình
To do S.T unasked: 	Tự ý làm việc gì
To do S.T under duress: 	Làm gì do cỡng ép
To do S.T unhelped: 	Làm việc gì một mình
To do S.T unmasked: 	Làm việc gì giữa ban ngày, ko giấu giếm, ko che đậy
To do S.T unprompted: 	Tự ý làm việc gì
To do S.T unresisted: 	Làm việc gì ko bị ngăn trở, ko bị phản đối
To do S.T unsought: 	Tự ý làm việc gì
To do S.T with (all) expediton; 
to use expedition in doing S.T: 	Làm gấp việc
To do S.T with a good grace: 	Vui lòng làm việc gì
To do S.T with a will: 	Làm việc gì một cách sốt sắng
To do S.T with all speed, at speed: 	Làm việc gì rất mau lẹ
To do S.T with dispatch: 	Làm cái gì vội vàng, nhanh chóng; bản tin/ thông báo
To do S.T with grace: 	Làm việc gì một cách duyên dáng
To do S.T with great care: 	Làm việc gì hết sức cẩn thận
To do S.T with great caution: 	Làm việc gì hết sức cẩn thận
To do S.T with great éclat: 	Làm cái gì thành công lớn
To do S.T with great ease: 	Làm việc gì rất dễ dàng
To do S.T with great facility: 	Làm việc gì rất dễ dàng
To do S.T with minute detail: 	Làm việc gì tỉ mỉ, thận trọng từng chi tiết
To do S.T with no preparation, 
 without any preparation: 	Làm việc gì không sửa soạn, không dự bị
To do S.T with one's whole heart: 	Hết lòng làm việc gì
To do S.T with reluctance: 	Làm việc gì một cách miễn cỡng
To do S.T without respect to the results: 	Làm việc gì không quan tâm đến kết quả
To do S.T wrong: 	Làm trật một điều gì
To do S.T with great dexterity: 	Làm việc rất khéo tay
To do the cooking: 	Nấu ăn, làm cơm
To do the dirty on sb: 	Chơi đểu ai
To do the dirty on; to play a mean trick on: 	Chơi khăm ai, chơi đểu ai
To do the mending: 	Vá quần áo
To do the rest: 	Làm việc còn lại
To do the washing: 	Giặt quần áo
To do things by rule: 	Làm theo nguyên tắc
To do time: 	chịu hạn tù (kẻ có tội)
To do up one's face: 	Giồi phấn, trang điểm phấn hồng
To do up one's hair: 	Bới tóc
to do violence to one's principles: 	làm ngợc lại với nguyên tắc mình đề ra
To do well by sb: 	Tỏ ra tốt, tử tế, rộng rãi với ngời nào
To do whatever is expedient: 	Làm bất cứ cái gì có lợi
To do without food: 	Nhịn ăn
TRỌNG ÂM
Để làm dạng bài tập này trước tiên các bạn phải nhớ rằng trọng âm chỉ rơi vào những âm tiết mạnh tức là những âm tiết có chứa nguyên âm mạnh, nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài.
 Trọng âm rơi vào âm tiết THỨ NHẤT. 
Hầu hết DANH TỪ và 
 TÍNH TỪ có 2 âm tiết 
PREsent, EXport, CHIna, TAble
PREsent, SLENder, CLEver, HAPpy
ĐỘNG TỪ nếu âm tiết thứ 2 chứa NGUYÊN âm NGẮN và kết thúc KHÔNG nhiều hơn một PHỤ âm 
ENter, TRAvel, Open
ĐỘNG TỪ có âm tiết CUỐI chứa OW 
FOllow, BOrrow
Các ĐỘNG TỪ 3 âm tiết có âm tiết CUỐI chứa NGUYÊN âm DÀI hoặc NGUYÊN âm ĐÔI hoặc kết thúc NHIỀU hơn một PHỤ âm.
PAradise, EXercise
Trọng âm vào âm tiết THỨ HAI. 
Hầu hết ĐỘNG TỪ có 2 âm tiết 
to preSENT, to exPORT, to deCIDE, 
Nếu âm tiết thứ 2 chứa NGUYÊN âm DÀI, NGUYÊN âm ĐÔI hoặc kết thúc với NHIỀU hơn một PHỤ âm.
proVIDE, proTEST, aGREE
Đối với ĐỘNG TỪ 3 âm tiết: Nếu âm tiết CUỐI chứa NGUYÊN âm NGẮN hoặc kết thúc KHÔNG nhiều hơn một NGUYÊN âm. 
deTERmine, reMEMber, enCOUNter
Trọng âm rơi vào âm thứ 2 TÍNH TỪ dưới lên. 
Những từ có tận cùng bằng –IC, 
 –SION, TION 
GRAphic, geoGRAphic, geoLOgic
SugGEStion, reveLAtion
 Ngoại lệ: TElevision có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên. 
Các từ tận cùng bằng –CE, –CY, –TY, –PHY, –GY, –ICAL 
 	VD: deMOcracy, dependaBIlity, phoTOgraphy, geOLogy, CRItical, geoLOgical 
TỪ GHÉP: (từ có 2 phần)
Đối với các DANG TỪ ghép trọng âm rơi vào phần ĐẦU: BLACKbird, GREENhouse 
Đối với các TÍNH TỪ ghép trọng âm rơi vào phần THỨ 2: bad-TEMpered, old-FASHioned 
Đối với các ĐỘNG TỪ ghép trọng âm rơi vào phần THỨ 2: to OVERcome, to overFLOW 
Lưu ý:
Các phụ tố ko ảnh hưởng đến trọng âm: ABLE, AGE, AL, EN, FUL, ING, ISH, LESS, MENT,OUS.
Các phụ tố bản thân nó nhận trọng âm câu: 
- ain (entertain) 	- ee (refugee,trainee) 	- ese (Portugese, Japanese), 
- ique (unique)	- ette (cigarette, laundrette) 	- esque (picturesque), 
- eer (mountaineer) 	- ality (personality) 	- oo (bamboo), 	
- oon (balloon) 	- mental (fundamental)
	Ngoại lệ: COffe, comMITtee, ENgine
Trong các từ có các hậu tố dưới đây, trọng âm được đặt ở âm tiết ngay trước hậu tố: 
- ian (musician) 	 - id (stupid) 	- ible (possible), 	
- ish (foolish) 	 - ive (native)	- ous (advantageous), 
- ial (proverbial, equatorial) 	 - ic (climatic)	- ity (ability, tranquility).
Chọn từ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại:
A. study 	B. reply 	C. apply 	D. rely
A. deficiency 	B. deficit 	C. reference 	D. deference
A. employee 	B. referee 	C. committee 	D. refugee
A. tenant 	B. common 	C. rubbish 	D. machine
A. company 	B. atmosphere 	C. customer 	D. employment
A. animal 	B. bacteria 	C. habitat 	D. pyramid
A. neighbour 	B. establish 	C. community 	D. encourage
A. investment 	B. television 	C. provision 	D. document
A.writer 	B. teacher 	C. builder 	D. career
A. decision 	B. deceive 	C. decisive 	D. decimal.
A	Hint: Theo nguyên tắc trên thì hầu hết động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Tuy nhiên trong từ study âm y được phát âm là [i] do đó trọng âm sẽ rơi vào âm tiết có nguyên âm mạnh hơn là stu.
A 	Hint: Các từ tận cùng bằng –ce, –cy thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên. Do đó từ deficiency (4 âm tiết) có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai từ trên xuống, các từ còn lại đều có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. (Deficit có trọng âm rơi vào âm tiết đầu vì nguyên âm e là một nguyên âm mạnh trong khi i là nguyên âm yếu).
C	Hint: Các từ employee, referee, refugee đều là các từ được thêm phụ tố -ee nên trọng âm của chúng rơi vào âm tiết chứa các phụ tố này tức âm tiết cuối. Riêng từ committee là từ nguyên gốc nên có trọng âm nhấn khác các từ còn lại.
D	Hint: Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Tuy nhiên từ machine có kết thúc bằng một nguyên âm (âm tiết mở) nên trọng âm sẽ rơi vào âm tiết cuối. (Âm tiết mở bao giờ phát âm cũng dài hơn, nhiều lực hơn). 
D	Hint: Employ là một động từ 2 âm tiết nên trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2 do đó từ employment có trọng âm tương tự vì đuôi –ment không làm ảnh hưởng đến trọng âm câu. Các từ company, atmosphere, customer trọng âm đều rơi vào âm tiết đầu vì các âm tiết này đều chứa nguyên âm mạnh.
A	Hint: Hầu hết danh từ có 3 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất tuy nhiên xét từ bacteria trọng âm lại rơi vào âm tiết thứ 2 vì âm tiết này được đọc là [tiə] – nguyên âm đôi.
A 	Hint: Neighbour là danh từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Community trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên (tức thứ 2 từ trên xuống) vì tận cùng bằng –ty. Establish và encourage là 2 động từ 3 âm tiết có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm mạnh nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
D 	Hint: Các từ television và provision có đuôi –ion nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 từ dưới lên (hay âm tiết thứ 2 của từ) . Investment là danh từ xuất xứ từ động từ invest (trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2) và đuôi –ment không có ảnh hưởng đến trọng âm của câu. Document là danh từ 3 âm tiết, âm tiết cuối là âm tiết yếu, âm tiết thứ 2 đọc là [kju] do đó trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Đáp án của câu là document.
D	Hint: er là một âm yếu do đó trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất đối với các từ writer, teacher, builder. Đối với từ career trọng âm lại rơi vào âm tiết thứ 2 vì âm tiết thứ 2 có nguyên âm đôi [tiə] (Trọng âm rơi vào âm tiết nào có nguyên âm mạnh và nguyên âm đôi). Bản thân phụ tố -eer cũng nhận trọng âm.
D	Hint: Từ decision có đuôi –ion nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước nó (âm thứ 2 của từ). Các từ deceive, decisive là tính từ được cấu tạo từ động từ 2 âm tiết deceive và decide có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Decimal kết thúc bằng đuôi –al nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ dưới lên tức âm tiết thứ nhất của từ. Đáp án của câu là decimal.
PASSIVE VOICE
Chuyên đề nhằm để mở rộng thêm kiến thức cho các em về một số cách chuyển sang bị động của các động từ đặc biệt. Đây là những trường hợp đặc biệt cần lưu ý để giúp các em tránh sai sót trong quá trình làm bài.
S.B + want/ like/ expect + S.O + to do S.T
 S.B + want/ like/ expect + S.T + to be done
The teacher wants us to prepare our lessons carefully.
The teacher wants our lessons to be prepared carefully. 
They expected me to finish my work early.
They expected my work to be finished early.
 S.B + agree/ arrange/ determind/ decide +     to do S.T
S.B + agree/ arange/ determind/ decide + that S.T + should be done
She decided to rebuild the house
She decided that the house should be rebuilt.
 They/ it + need (s) + doing
 They/ it + need (s) + to be done
The house needs cleaning
The house needs to be cleaned. The chickens need feeding
The chickens need to be fed.
Hai cấu trúc này có thể chuyển đổi lại cho nhau, cả hai cấu trúc này đều mang nghĩa BỊ DỘNG.
S.B + think/ expect/ believe/ estimate/ say/ report + that + S.O + do S.T
 Cách 1: It is + thought/ expected/ believed/ estimated/ said/ reported + that S.O + do S.T
 Cách 2: S.O is + thought/ expected/ believed/ estimated/ said/ reported + to do S.T
People think he drives dangerously.
It’s thought that he drives dangerously.
He is thought to drive dangerously. People think he is a good teacher.
It is thought that he is a good teacher.
He is thought to be a good teacher.
S.B + think/ expect/ believe/ estimate/ say/ report + that + S.O + did S.T 
 Cách 1: It is + thought/ expected/ believed/ estimated/ said/ reported + that S.O + did S.T
 Cách 2: S.O is + thought/ expected/ believed/ estimated/ said/ reported + to have + done S.T
People say he was a teacher.
It’s said that he was a teacher.
He is said to have been a teacher.
 It’s your duty to do S.T
You are supposed to do something (bổn phận của bạn là)
It’s your duty to lock all the doors.
You are supposed to lock all the doors.
 S.B + see/ make/ let + S.O + do + S.T 
   S.O is + seen/ made + to do S.T
  S.O is + let + do S.T
He made me stay outside yesterday
I was made to stay outside yesterday. 
The teacher let us go home early last week. 
I We were let go home early last week.
 S.B + have + S.O + do S.T 
 S.B + get + S.O + to do S.T 
 S.B + have + S.O + done
He had his waiter carry the luggage home
He had the luggage carried home by the waiter. 
I got the postman to post the letter for me.
I had the letter posted for me by the postman.
 Don’t do S.T – S.T musn’t be done
 It’s impossible + to do S.T – S.T + can’t be done
 It’s possible + to do S.T – S.T + can be done
Don’t touch this switch – This switch musn’t be touched
It is impossible to do this – This can’t be done.
It is possible to do this – This can be done.
S.B + advise/ beg/ urge/ recommand + S.O + to do + S.T
Cách 1: S.O is + advised/ begged/ urged/ recommanded + to do S.T 
Cách 2: S.B + advise/ beg/ urge/ recommand + that + S.T should be done
He advised me to sell the car.
I was advised to sell the car.
He advised that the car should be sold.
S.B + agree/ arrange/ determine/ decide/ is deternined/ is anxious + to do S.T
S.B + agree/ arrange/ determine/ decide/ is deternined/ is anxious + that + S.T should be done
She decided to rebuild the house.
She decided that the house should be rebuilt.
S.B + insist/ advise/ propose/ recommand/ suggest + doing S.T
S.B + insist/ advise/ propose/ recommand/ suggest + that S.T should be done
He suggested selling the radio
He suggested that radio should be sold. 
They advised enlarging the garden
They advised that the garden should be enlarged.
Mệnh lệnh thức + O + S + should/ must + be + 
Turn on the lights. The lights should be turned on.
 Need to là động từ thường
You don’t need to prepare the lesson
The lesson doesn’t need to be prepared.
TÓM TẮT NỘI DUNG THƯỜNG XUẤT HIỆN TRONG CÁC ĐỀ THI ĐH – MÔN TIẾNG ANH
___________ooOoo___________
I. Mệnh đề trạng từ
A. Nhượng bộ: (dù cho)
- Adj/Adv + as + S + V
- However + Adj/Adv + S + V
- No matter wh- + S + V (no matter what/ how/ when/ where = whatever/however/whenever/wherever)
 _____, he felt so unhappy and lonely.
A. Despite of his health	B. Rich as was he	
C. Rich as he was	D. Despite he was so rich
 However small, the sitting room is well designed and nicely decorated.
 	A	 B	 C	 D
 _______, he was determined to continue to climb up the mountain.
A. He felt very tired though	B. As he might feel tired	
C. Tired as it was	D. Tired as he might feel
 I won’t change my mind _______ what you say.
A. no matter	B. whether	C. although	D. because
 Even though the extremely bad weather in the mountains, the climbers decided 
A	 B
 not to cancel their climb.
C	 D
Wealthy as they were, they were far from happy.
A. They were not happy as they were wealthy.	
B. Even if they were wealthy, they were not unhappy. 
C. Although they were wealthy, they were not happy. 	
D. They were as wealthy as they were happy.
B. Điều kiện:
Nhận biết loại 1, 2, 3 để chia động từ thích hợp: thuộc công thức
Phân biệt: Unless với If và các từ/ cụm từ tương đương If: in case, provided/ providing (that)
Đảo ngữ
Trong 4 đáp án, có 2 đáp án có từ/ cụm từ tương đương với If, có thể thay cho If xét về cấu trúc và nghĩa. Do đó, 2 đáp án này và If bị loại vì được xem như 1 và chọn Unless.
She will be ill _____.
A. unless she takes a few days’ rest	B. provided she takes a few days’ rest
C. in case she takes a few days’ rest	D. if she takes a few days’ rest
The sooner we solve this problem, the better it will be for all concerned.
A. If we could solve this problem soon, it would be better for all concerned.
B. It would be better for all concerned if we can solve this problem soon.
C. If all concerned are better, we can solve this problem soon.
D. If we can solve this problem soon, it will be better for all concerned.
_____, he would have learned how to read.
A. If he has been abe to go to school as a child	B. If he could go to school as a child
C. Were he able to go to school as a child	D. Had he been abe to go to school as a child
- “Should we bring a lot of money on the trip?” 
- “Yes. ________ we decide to stay longer.”
A. Because	B. So that	C. In case	D. Though
He survived the operation thanks to the skillful surgeon.
A. Though the surgeon was skillful, he couldn’t survive the operation.
B. He survived because he was a skillful surgeon.
C. There was no skillful surgeon, so he died.
D. He wouldn’t have survived the 

File đính kèm:

  • docxGRAMMAR_REVIEW.docx