Tóm tắt lí thuyết hóa học lớp 12

Bài : SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI

I. KHÁI NIỆM :Là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng các chất trong môi trường xung quanh

II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI : Có 2 dạng ăn mòn kim loại: Hóa học và điện hóa

1. Ăn mòn hóa học:quá trình oxi hóa khử, e của Kloại chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường

2. Ăn mòn điện hóa

a. Khái niệm: quá trình oxi hóa khử, do tác dụng chất điện li→tạo dòng e di chuyển từ cực âm đến cực dương.

b. Điều kiện ăn mòn: (hội tụ đủ 3 điều kiện)

- Có 2 điện cực khác chất ( 2 KL khác nhau , KL-PK , KL- hợp chất .)

- 2 điện cực tiếp xúc với nhau (trực tiếp hoặc gián tiếp)

- Đặt trong môi trường chất điện li (dung dịch ; không khí ẩm cũng là môi trường điện li)

 

doc19 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1371 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tóm tắt lí thuyết hóa học lớp 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c -amino axit bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất định. Amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C còn nhóm COOH.
Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4,gốc α -amino axit được gọi là đi, tri, tetrapeptit. Những phân tử peptit chứa nhiều gốc -amino axit (trên 10) hợp thành được gọi là polipeptit.
CTCT của các peptit có thể biểu diễn bằng cách ghép từ tên viết tắt của các gốc α -amino axit theo trật tự của chúng.ví dụ: Hai đipeptit từ alanin và glyxin là: Ala-Gly và Gly-Ala.
2. Tính chất hóa học :
A . Phản ứng thuỷ phânà Thủy phân hoàn toàn nhờ xt axit hay bazơ tạo thành α-amino axit
b. Phản ứng màu biure : Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 tác dụng với peptit cho màu tím (màu của hợp chất phức đồng với peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên).=> nhận biết peptít có từ 2 lkpeptit trở lên . 
Yêu cầu :viết công thức CT của các peptit sau : Glu-Glu, Ala-Ala, Glu-Ala ,Ala-Glu ....
Từ 2 α-amino axit khác nhau có thể tạo thành 4 đipeptit hoặc 2 đi peptit chứa 2 gốc α-amino axit khác nhau .
II – PROTEIN
1. Khái niệm: Protein là những polipeptit cao phân tử có khối lượng phân tử từ vài chục nghìn đến vài triệu.
Phân loại:
Protein đơn giản: Là loại protein mà khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các α -amino axit.
Thí dụ: anbumin của lòng trắng trứng, fibroin của tơ tằm,
Protein phức tạp: Được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein”.
Cấu tạo phân tử : Được tạo nên bởi nhiều gốc α -amino axit nối với nhau bằng liên kết peptit .(n>50)
a. Tính chất vật lí: - Nhiều protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo và đông tụ lại khi đun nóng.
vd: Hoà tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.
B. Tính chất hóa học : tương tự peptit : PỨ thủy phân : Protein → chuỗi polipeptit → α -amino axit
- Có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 → màu tím
------------------------------------------------------
ÔN TẬP CHƯƠNG 4. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
@ Trọng tâm: PP điều chế (pư trùng hợp, trùng ngưng); Thành phần chính & cách SX: chất dẻo, vật liệu Compozit, tơ, cao su, keo dán tổng hợp; 
@ Luyện tập: Viết CTCT & gọi tên một số polime(Cấu tạo« tên gọi);Viết PTHH của pư tổng hợp một số polime; tính số mắt xích của polime; tính khối lượng monome hoặc polime tạo ra với hiệu suất pư.
Tóm tắt lí thuyết
ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME.
1.KHÁI NIỆM Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên. Vd : polietilen: (CH2 - CH2 )n , xenlulozơ : (C6H10O5)n 
2.Phân loại :
a. Theo nguồn gốc : 
Polime tổng hợp (vd : polietilen, PVC, PS , cao su buna .);
 	Polime thiên nhiên (vd : tinh bột , xenlulozơ , tơ tằm , tơ nhện ) ; 
Polime bán tổng hợp (vd :tơ visco , tơ xenlulozơaxetat  )
b.Theo cách tổng hợp : Polime trùng hợp(vd: polipropilen); Polime trùng ngưng (vd : nilon-6,6)
c. Theo đặc điểm cấu trúc : 
 	Polime mạch không phân nhánh : vd : polietilen, PVC, PS , amilozơ (tinh bột) , xenlulozơ , tơ tằm 
	Polime mạch phân nhánh . vd: amilopectin (tinh bột) , glicogen 
	Polime mạng không gian . vd: cao su lưu hóa , nhựa bakelit 
3. TCVL:	- Hầu hết là chất rắn , không bay hơi , không có nhiệt độ nóng chảy xác định 
	- Không tan trong các dung môi thông thường 
	- 1 số có tính dẻo , 1 số có tính đàn hời , 1 số có thể kéo sợi 
Chất nhiệt dẻo(polime nóng chảy, để nguội thành rắn); Chất nhiệt rắn(polime không nóng chảy, mà bị phân hủy) .
4 . Phướng pháp điều chế : 
a. Phản ứng trùng hợp : Quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ ( monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn ( polime) .
ĐK : monome có liên kết bội hoặc vòng kém bền .
b. Phản ứng trùng ngưng : Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ ( monome) thành phân tử lớn ( polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác vd : H2O .
ĐKcần : monome có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng phản ứng .
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài : VẬT LIỆU POLIME .
1. Chất dẻo: 
* Chất dẻo là những chất liệu polime có tính dẻo. 
- Thành phần: Polime 
 Chất độn, chất hoá dẻo, chất phụ gia. 
*Vật liệu Com pozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất 2 thành phần phân tán vào nhau mà không hoà tan vào nhau. 
Thành phần: Chất nền (polime) 
 Chất độn, sợi bột (silicat), bột nhẹ (CaCO3 )
Một số polime dùng làm chất dẻo: ( học thuộc CTCT và monome tạo thành nó ) 
2. Tơ: Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh, độ bền nhất định. 
Phân loại: có 2 loại 
*Tơ tự nhiên: vd : Len, tơ tằm, bông 
*Tơ hoá học: 
+ Tơ tổng hợp: Chế tạo từ polime tổng hợp: tơpoliamit, vinylic 
+ Tơ bán tổng hợp: (tơ nhân tạo): chế tạo từ polime thiên nhiên như tơ visco, xenlulozơ axetat. 
Một số loại tơ tổng hợp thường gặp: 
a) Tơ nilon-6,6
b) Tơ nitron (hay olon)
3.Cao su: Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi. 
Phân loại: Có 2 loại (cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp).
a/ Cao su thiên nhiên: lấy từ mủ cây cao su 
- Cấu tạo: là polime của isopren. ( CH2-C=CH-CH2 ) n 
 CH3
 b/ Cao su tổng hợp: v Cao su buna: 
v Cao su buna-S và buna-N
------------------------------------
Chương: Đại Cương Về Kim Loại 
Bài : VỊ TRÍ KIM LOẠI TRONG BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN . CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
I. VỊ TRÍ : 	 - Nhóm IA(-H), IIA, IIIA(-B), một phần nhóm IVA, VA,VIA
- Các nhóm B (IB→VIIIB)
- Họ lantan và actini (2 hàng cuối BTH)
II. CẤU TẠO KIM LOẠI
1.Cấu tạo nguyên tử: Ít e lớp ngoài cùng ( 1→3e) , bán kính nguyên tử tương đối lớn so với phi kim
2.Cấu tạo tinh thể : Trong mạng tinh thể Kim loại có : Nguyên tử kim loại , Ion kim loại ở nút mạng và các electron tự do .
3. Liên kết kim loại: Liên kết được hình thành giữa các nguyên tử kim loại và ion kim loại do sự tham gia của các electron tự do .
Chú ý: - Mối quan hệ giữa cấu hình e và vị trí trong BTH
+ Số hiệu ( Z = số e = số p ) ↔ Ô( số thứ tự )
+ Số lớp ↔ Chu kỳ
+ Số e lớp ngoài cùng ↔ Số thứ tự nhóm (nhóm A)đ /v nguyên tố s,p ↔ Hóa trị cao nhất với oxi
( nhóm B : nguyên tố d : Số e hóa trị = Số e lớp ng/cung + e phân lớp d chưa bão hòa ) 
 ------------------------------------------------------------- 
Bài : TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI – DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
1. Tính chất vật lí chung: 4 tính chất = dẻo + dẫn điện + dẫn nhiệt + ánh kim
 2. Nguyên nhân: do e tự do gây ra
 Chú ý: - to càng cao → dẫn điện giảm (do ion dương cản trở e)
- Vàng (dẻo nhất), Bạc (dẫn điện tốt nhất), Thủy ngân (thể lỏng, to thấp nhất), W (tonc cao nhất), Cr (cứng nhất)
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC : Tính khử = Nhường e = Bị oxi hóa
Nguyên nhân: Ít e lớp ngoài cùng + Bán kính lớn + Lực liên kết hạt nhân yếu.
Tác dụng với phi kim (Cl2,O2,S)
Tác dụng với axit
a. dd HCl, H2SO4 loãng (kim loại trước H2) → Muối (Số oxh thấp) + H2
b.dd HNO3, H2SO4 đặc(tất cả kim loai trừ Au, Pt) → Muối (Số oxh cao) + Sp khử + H2O
 Thường: * KL + HNO3 loãng → muối nitrat + NO(ko màu, dễ hóa nâu/KK) + H2O
 PT : 3 M + 4n HNO3 loãng →3 M(NO3)n + n NO + 2n H2O
 * KL + HNO3 đặc → muối nitrat + NO2(màu nâu) + H2O
 PT : M + 2 n HNO3 loãng → M(NO3)n + n NO2 + n H2O
 * KL + H2SO4 đặc nóng → muối sunfat+ SO2(không màu mùi hắc) + H2O
	PT :2 R + 2n H2SO4 đặc nóng → R2(SO4)n + n SO2 +2n H2O
Chú ý: Al, Fe, Cr không phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội
Tác dụng với nước: Kim loại IA + IIA(trừ Be,Mg) + H2O → dd bazơ + H2
 M(IA) + H2O→MOH + H2 ; M(Ca,Ba, Sr) + 2H2O → M(OH)2 + H2
Tác dụng với dd muối
- Kim loại (không tan trong nước) đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối.
- Kim loại( tan trong nước) thì không đẩy được kim loại yếu ra khỏi muối mà xảy ra theo nhiều giai đoạn:
+ Phản ứng với nước → dd bazơ
+ dd bazơ phản ứng trao đổi với dd muối ( nếu sau phản ứng có kết tủa)
+ Nếu kết tủa có tính lưỡng tính thì tiếp tục tan.
Tác dụng với dung dịch bazơ: Al, Zn tan được trong dung dịch bazơ à H2
Al+ NaOH + H2O à NaAlO2 + 3/2 H2 
III. DÃY ĐIỆN HÓA
Nguyên tắc sắp xếp: Từ trái sang phải: 
+ Tính khử kim loại giảm dần
+ Tính oxi hóa ion kim loại tăng dần
K+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Cr3+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Au3+
 Tính oxi hóa ion kim loại tăng
K Ca Na Mg Al Zn Cr Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Au
 Tính khử kim loại giảm
Chiều phản ứng: Chất oxi hóa mạnh + Chất khử mạnh → Chất oxi hóa yếu + Chất khử yếu
Cu2+
Oxi hóa mạnh
Fe
Khử mạnh
Cu
Khử yếu
Fe2+
Oxi hóa yếu
PT: Cu2+ + Fe → Fe2+ + Cu
Ý nghĩa : dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxihóa- khử theo quy tắc α
-----------------------------------------------------------------------
Bài : SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. KHÁI NIỆM :Là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng các chất trong môi trường xung quanh
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI : Có 2 dạng ăn mòn kim loại: Hóa học và điện hóa
Ăn mòn hóa học:quá trình oxi hóa khử, e của Kloại chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường 
2. Ăn mòn điện hóa
Khái niệm: quá trình oxi hóa khử, do tác dụng chất điện li→tạo dòng e di chuyển từ cực âm đến cực dương.
Điều kiện ăn mòn: (hội tụ đủ 3 điều kiện)
Có 2 điện cực khác chất ( 2 KL khác nhau , KL-PK , KL- hợp chất ..)
2 điện cực tiếp xúc với nhau (trực tiếp hoặc gián tiếp)
Đặt trong môi trường chất điện li (dung dịch ; không khí ẩm cũng là môi trường điện li)
Cơ chế ăn mòn:
Cực âm (anot) = kim loại mạnh = quá trình oxi hóa = kim loại bị ăn mòn
M → Mn+ + n e
Cực dương(catot) = kim loại yếu (hoặc PK) = quá trình khử 
2H+ + 2e→ H2 
O2 + 2H2O + 4e→ 4OH-
Tóm lại: Nếu ăn mòn điện hóa thì kim loại mạnh bị ăn mòn trước
III. CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI : Có 2 cách chống ăn mòn:
1.Bảo vệ bề mặt: bôi, sơn, mạ, tráng.= vật liệu bền với môi trường
2.Phương pháp điện hóa: Dùng kim loại hoạt động hơn để bảo vệ (kim loại hoạt động hơn sẽ bị ăn mòn trước) Vd : Vỏ tàu biển bằng thép được gắn vào các khối kẽm( khi đó Zn bị ăn mòn điện hóa ) 
 ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
I. NGUYÊN TẮC: Khử ion kim loại thành kim loại: Mn+ + ne → M (kim loại)
 II. PHƯƠNG PHÁP. (3 phương pháp chính)
Nhiệt luyện: 
Nguyên tắc: Dùng chất khử mạnh (C,CO, H2, Al) để khử kim loại trong oxit (Từ Zn →Cu)
Ứng dụng: Điều chế kim loại hoạt động trung bình (Từ Zn →Cu)
Vd : 4CO + Fe3O4 3Fe + 4CO2
Thủy luyện:
Nguyên tắc: Dùng kim loại có tính khử mạnh khử ion của kim loại yếu hơn ra khỏi muối
Ứng dụng: Điều chế kim loại hoạt động trung bình và yếu
Điện phân:
Khử ion kim loại bằng dòng điện một chiều
Catot ( cực âm ): xảy ra quá trình khử = khử cation à thu được kim loại
Anot ( cực dương) : xảy ra quá trình oxi hóa à thu được chất khí 
a.Điện phân nóng chảy: Điều chế kim loại mạnh (IA, IIA, Al)
 	b.Điện phân dung dịch: Điều chế kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu
 Kiến thức cần nhớ: 
*. Sơ đồ điện phân dung dịch
Catôt (-) 	 Chất Anôt (+)
 Ion dương ( H2O	) Ion âm( H2O)
	 Quá trình khử:	Quá trình oxi hóa
Li+Al3+..Mn+ S2-I-Br-Cl-OH- .H2O
 Chỉ có ion kim loại sau Al3+ mới bị khử trong dung dịch Anion SO42-, NO3- không bị oxi hóa
 Mn+ + ne → M S2- → S + 2e
 Hết Mn+ thì H2O bị khử 2X- → X2 + 2e ( X=Cl, Br, I)
 2H2O + 2e → H2 + 2OH- (pH >7) 4OH- → O2 + 2 H2O+ 4e 
 2H2O → O2 + 4H+ + 4e (pH<7)
 Vd : điện phân dd CuCl2 ( điện cực trơ ) vd: điện phân dd Cu(NO3)2 ( điện cực trơ )
	Ở Catot : Cu2+ + 2e à Cu	Ở Catot : Cu2+ + 2e à Cu
 	Ở Anot : 2 Cl- → Cl2 + 2e 	 Ở Anot : 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
 PTĐP: CuCl2 Cu + Cl2 PTĐP: 2Cu(NO3)2 + 2H2O→ O2 + 4HNO3 + 2Cu
*. Nhớ định luật Faraday tính khối lượng các chất thoát ra ở các điện cực. 
 m = A.I.t / 96500.n 
Trong đó: m: khối lượng chất thoát ra ở điện cực 	 ; A: Khối lượng mol nguyên tử 
n: Số e cho hoặc nhận ; I: Cường độ dòng điện (Ampe) ; t: Thời gian điện phân (Giây)
------------------------------------------------------------------------------
 Tóm tắt lí thuyết : KIM LOẠI KIỀM
I. VỊ TRÍ – CẤU HÌNH ELECTRON
- Vị trí: Nhóm IA = Li Na K Rb Cs Fr (phóng xạ)
- Cấu hình: ...ns1 
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ.
- to sôi, to nóng chảy, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp
- Nguyên nhân: cấu tạo tinh thể lập phương tâm khối(rỗng) + liên kết kim loại yếu
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính khử rất mạnh: M → M+(số oxi hóa +1) + 1 e; - Tính khử tăng dần từ Li → Cs
1. Tác dụng với phi kim: Phản ứng xảy ra dễ dàng
2. Tác dụng với axit: Mãnh liệt + nổ M + HCl → NaCl + 1/2H2
3. Tác dụng với nước: Mãnh liệt + nổ M + H2O → MOH + 1/2H2
Chú ý: Do kim loại kiềm dễ phản ứng với oxi, nước → ngâm trong dầu hỏa để bảo quản.
IV.ỨNG DỤNG – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN – ĐIỀU CHẾ.
Ứng dụng: 
Trạng thái tự nhiên: Dạng hợp chất nước biển, đất 
Điều chế: Điện phân nóng chảy muối halogen (hoặc hidroxit) 
 2 MX 2 M + X2 
HỢP CHẤT KIM LOẠI KIỀM (NaOH, Na2CO3, NaHCO3 )
I. NATRIHIDROXIT: NaOH
Tính chất - Phân li hoàn toàn → môi trường bazơ (pH>7)
Tính chất của bazơ (mạnh)
+ Tác dụng được oxit axit: CO2, SO2,
CO2 + NaOH → NaHCO3 hoặc CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
+ Tác dụng với axit: HCl, H2SO4, HNO3,
HCl + NaOH → NaCl + H2O
+ Tác dụng với muối: (phản ứng phải sinh ra kết tủa): vd: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ¯ + 2NaCl
II. NATRIHIDROCACBONAT( NaHCO3) 
III. NATRICACBONAT ( Na2CO3) 
Tính chất
Kém bền với nhiệt
 2NaHCO3→ Na2CO3 + CO2 + H2O
 b. Tính lưỡng tính
 NaHCO3 + HCl→NaCl + CO2 + H2O
 NaHCO3 + NaOH→Na2CO3 + H2O
Tính chất
 Bền với nhiệt
Tính chất của muối
(+ axit, muối, bazơ/ sau phản ứng phải có ↑, ↓)
 Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 ↑ + H2O
 Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + 2NaOH
 Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 ↓ + 2NaCl
Trong dd cho môi trường kiềm(pH>7) 
-----------------------------------------------------------
Ôn tập Bài : KIM LOẠI KIỀM THỔ 
I. VỊ TRÍ – CẤU HÌNH ELECTRON
- Vị trí: IIA = Be Mg Ca Sr Ba Ra(phóng xạ)
- Cấu hình: ns2 
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- to sôi, to nóng chảy, khối lượng riêng thấp ( cao hơn KLK ) biến đổi không theo quy luật
 - Nguyên nhân: Cấu tạo mạng tinh thể khác nhau: + Be,Mg (lục phương), 
 + Ca, Sr, Ba (lập phương tâm diện)
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính khử mạnh: M → M2+(số oxi hóa +2) + 2e
Tính khử tăng dần từ Be→Ba
Tác dụng với phi kim(Cl2, O2, S)
Tác dụng với axit
a.HCl, H2SO4 loãng → muối + H2
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b.H2SO4 đặc, HNO3 → muối + sản phẩm khử + H2O
 KL kiềm thổ có khả năng khử S+6(SO42-) xuống S-2 (H2S), So và N+5(NO3-) xuống N-3(NH4NO3)...
4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
4Mg + 5H2SO4 → 4MgSO4 + H2S + 4H2O
Tác dụng với nước: - to thường: Be không phản ứng, Mg p/ư chậm
Kim loại còn lại phản ứng mạnh : M + 2H2O → M(OH)2 + H2
IV. ĐIỀU CHẾ: Điện phân nóng chảy muối halogen : MX2 M + X2
-----------------------------------------------
Bài : HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CANXI
I. CANXI HDROXIT
- Ca(OH)2 rắn = vôi tôi, ddịch tan trong nước gọi là nước vôi trong
- Ca(OH)2 có tính chất một bazơ ( quỳ tím hóa xanh , tác dụng axit , oxit axit , dd muối )
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (nhận biết khí CO2)
Ứng dụng: Sx NH3, clorua vôi (CaOCl2), vật liệu xây dựng
II. CANXI CABONAT
- Bị phân hủy ở 1000oC: CaCO3 → CaO(vôi sống) + CO2 ( pứ xảy ra trong quá trình nung vôi ) 
- CaCO3 tan được trong nước khi có mặt CO2
 	CaCO3 + CO2 + H2O à Ca(HCO3)2 (chỉ tồn tại trong dung dịch)
 Khi to, giảm PCO2 thì Ca(HCO3)2 bị phân hủy → giải thích hiện tượng thạch nhũ, cặn trong ấm
- Trong tự nhiên CaCO3 có: đá vôi, đá hoa, đá phấn, vỏ các loài ốc, sò,...
- Ứng dụng: nhiều trong xây dựng, sản xuất ximăng
III. CANXI SUNFAT: Canxi sunfat = thạch cao 
160oC
350oC
 Thạch cao sống → thạch cao nung → thạch cao khan
 CaSO4.2H2O CaSO4.H2O CaSO4 
-------------------------------
Bài : NƯỚC CỨNG
I. KHÁI NIỆM: Chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+
II. PHÂN LOẠI ( 3 loại)
1. Tạm thời: Chứa anion HCO3- → chứa 2 muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2
Tạm thời vì: đun sôi muối phân hủy làm mất độ cứng của nước
2. Vĩnh cửu: Chứa anion: Cl-, SO42- → chứa 4 muối: CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4
3. Toàn phần = tạm thời + Vĩnh cửu
III. TÁC HẠI - Tốn nhiên liệu gây nổ
- Giảm lưu lượng nước trong ống dẫn
- Tốn xà phòng, quần áo mau hư
- Giảm hương vị của trà, nấu lâu chín và giảm mùi thức ăn.
IV. CÁCH LÀM MỀM NƯỚC CỨNG
1.Nguyên tắc: Giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+
2.Phương pháp
 Phương pháp kết tủa
* Đối với tính cứng tạm thời : 
- Đun → mất độ cứng tạm thời : Ca(HCO3)2 CaCO3 $+ CO2 + H2O
- Dùng hóa chất: Ca(OH)2 vừa đủ , Na2CO3, Na3PO4
* Đối với tính cứng vĩnh cửu ( toàn phần ) : Dùng hóa chất: Na2CO3, Na3PO4
b. Phương pháp trao đổi ion
-------------------------------------------------
Ôn tập Bài : NHÔM
I. VỊ TRÍ – CẤU HÌNH ELETRON
- Vị trí: Ô: 13; Chu kỳ: 3; Nhóm: IIIA ; - Cấu hình: ...3s23p1 hoặc [Ne] 3s23p1
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC- Tính khử mạnh (chỉ sau KL nhóm IA, IIA) ; - Nhường 3e: M → M3+ + 3e
1. Tác dụng với phi kim (O2, Cl2 ...)
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 ; 4Al + 3O2 → 2Al2O3 (to)
 Chú ý: Al bền trong không khí do có lớp màng oxit (Al2O3) bảo vệ
2. Tác dụng với axit
a. HCl, H2SO4 loãng → muối + H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ; 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
b.H2SO4 đặc, nóng; HNO3 → muối + sản phẩm khử + H2O
Chú ý: Al thu động trong H2SO4 và HNO3 đặc nguội
3.Tác dụng với oxit kim loại = phản ứng nhiệt nhôm
 	2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe (Ứng dụng phản ứng này hàn đường ray)
4.Tác dụng với nước
- Al không phản ứng với nước vì có lớp màng oxit Al2O3 bảo vệ
- Nếu phá vỡ lớp màng oxit thi Al phản ứng
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
- Phản ứng dừng lại do Al(OH)3 không tan sinh ra => nên thực tế vật bằng nhôm không tác dụng với nước .
5.Tác dụng với dung dịch kiềm: Al tan được trong dung dịch kiềm là do
- Al2O3 bảo vệ tan ra ( do có tính lưỡng tính)
- Al phản ứng với nước	: 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
- Al(OH)3 tan trong dd kiềm ( do có tính lưỡng tính): Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Phương trình tổng hợp: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 +H2 
III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN – SẢN XUẤT
Tự nhiên: - Al đứng thứ 2 (sau Oxi, Silic) trong vỏ trái đất 
- Có trong: đất sét (Al2O3.2SiO2.2H2O), mica (K2O.Al2O3.6SiO2), boxit (Al2O3.2H2O), Criolit (3NaF.AlF3)
2. Điều chế: nguyên liệu : quặng boxit (Al2O3.2H2O)
Điện phân nóng chảy Al2O3 : 2Al2O3 4Al + 3 O2
 (Catot ) ( Anot)
Thêm criolit vào nhằm mục đích: + Hạ nhiệt độ nóng chảy ; 
 + Tăng khả năng dẫn điện
 + Bảo vệ Al khỏi bị oxi hóa bởi oxi trong không khí
-------------------------------
HỢP CHẤT CỦA NHÔM
I. NHÔM OXIT
II. NHÔM HIDROXIT
1. Tính chất: - Al2O3 có tính lưỡng tính
 Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
 Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Ứng dụng
- Đồ trang sức
- Xúc tác trong hóa hữu cơ
- Al(OH)3 chất rắn, kết tủa dạng keo trắng
- Al(OH)3 là hiđroxit có tính lưỡng tính
 Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
 Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Chú ý: Al(OH)3 không tan được trong dd NH3, trong axit cacbonic( CO2+ H2O) 
Chú ý: Al(OH)3 ↔ HAlO2.H2O
 Dạng bazo Dạng axit (axit aluminic)
 (trội hơn) Axit rất yếu ( yếu hơn axit cacbonic)
 → bị axit mạnh đẩy ra khỏi muối
 - CO2 đẩy được gốc aluminat ra khỏi muối 
 NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
 CO2 không hòa tan được Al(OH)3 nên phản ứng dừng lại ở kết tủa keo trắng
 - Nếu sử dụng a

File đính kèm:

  • doctom_tat_ly_thuyet_hoa_hoc_lop_12_cuc_hay_va_suc_tich_20150726_100644.doc