TOEFL GRAMMAR

1.1 Should

Should + [Verb in simple form]

Nghĩa là :

- Nên ( diễn đạt một lời khuyên, đề nghị hoặc bắt buộc nhưng không mạnh lắm)

- Có khi - dùng để diễn đạt mong muốn điều gì xảy ra.

Ví dụ:

It should rain tomorrow ( I expect it to rain tomorrow)

My check should arrive next week. ( I expect it to arrive next week).

Lưu ý:

- Had better, ought to, be supposed to nói chung là đồng nghĩa với should với điều kiện là động từ to be phải chia ở thời hiện tại.

- be supposed to ngoài nghĩa tương đương với should còn mang nghĩa quy định phải, bắt buộc phải.

Ví dụ:

We are supposed to have a math test this afternoon, but it was postponed because the Professor had to attend a science conference.

 ( Theo quy định là .)

 

doc119 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1131 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu TOEFL GRAMMAR, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
danh từ theo sau, lúc đó chúng mất đi chức năng động từ nối.
- 4 động từ to feel, to look, to smell và to taste trong một số trường hợp đòi hỏi sau nó là danh từ làm tân ngữ và trở thành một ngoại động từ. Lúc này chúng mất đi chức năng của một động từ nối và trở thành một động từ diễn đạt hành động và có quyền đòi hỏi 1 phó từ đi bổ trợ (chúng thay đổi về mặt ngữ nghĩa).
- To feel = sờ, nắn, khám xét.
- to look at : nhìn
- to smeel : ngửi.
- to taste : nếm.
So sánh của tính từ và danh từ
So sánh bằng.
So sánh bằng chỉ ra 2 thực thể chính xác giống nhau (bằng nhau hoặc như nhau) và ngược lại nếu cấu trúc so sánh ở dạng phủ định.
Cấu trúc
	As ... as
 adj noun
 S + verb + as + + as + 	 
 adv pronoun
Nếu là cấu trúc phủ định as thứ nhất có thể thay bằng so.
Ví dụ:
He is not so tall as his father.
Lưu ý: 
Ta cần phải nhớ rằng đại từ sau as luôn ở dạng chủ ngữ.
Peter is as tall as I. You are as old as she.
Một số thí dụ về so sánh bằng.
My book is as interesting as your. 
 Tính từ
His car runs as fast as a race car.
 Phó từ
John sings as well as his sister.
 Phó từ
Their house is as big as that one.
 Tính từ
His job is not as difficult as mine. Hoặc His job is not so difficult as mine.
 Tính từ Tính từ
They are as lucky as we
 Tính từ
Danh từ cũng có thể dùng để so sánh cho cấu trúc này nhưng trước khi so sánh phải xác định chắc chắn rằng danh từ đó có những tính từ tương đương như trong bảng sau:
Tính từ
Danh từ
heavy, light
wide, narrow
deep, shallow
long, short
big, small
weight
width
depth
length
size
Cấu trúc dùng cho loại này sẽ là the same ... as.
 noun 
 Subject + verb + the same + (noun) + as 
 pronoun 
Ví dụ:
My house is as high as his
My house is the same height as his.
Lưu ý:
- Do tính chất phức tạp của loại công thức này nên việc sử dụng bó hẹp vào trong bảng trên.
- The same as >< different from.
My nationality is different from hers.
Our climate is different from Canada’s.
- Trong tiếng Anh của người Mỹ có thể dùng different than nếu sau đó là cả một câu hoàn chỉnh (không phổ biến).
Ví dụ:
His appearance is different from what I have expected.
= His appearance is different than I have expected.
- From có thể thay thế bằng to.
Một số thí dụ về the same và different from:
These trees are the same as those.
He speaks the same language as she.
Her address is the same as Rita’s.
Their teacher is different from ours.
My typewriter types the same as yours.
She takes the same courses as her husband.
 So sánh hơn, kém
- Trong loại so sánh này, người ta phân ra làm 2 loại phó từ, tính từ ngắn và phó từ, tính từ dài.
- Đối với các phó từ và tính từ ngắn, ta chỉ cần cộng thêm đuôi ER vào tận cùng.
- Đối với những tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm, ta phải gấp đôi phụ âm cuối để không phải thay đổi cách đọc.
Ví dụ:
big - bigger.
red - redder
hot - hotter
- Những tính từ có tận cùng bằng bán nguyên âm phải đổi thành ier (y -ier)
Ví dụ:
happy - happier
friendly - friendlier (hoặc more friendly than)
- Trường hợp ngoại lệ: strong - stronger.
- Đối với tất cả các phó từ và tính từ dài dùng more (nếu hơn) và dùng less ( nếu kém).
Ví dụ: more beautiful, more important, more believable.
Subject + verb + + than +
 adj + er
 adv + er* noun
 more + adj/ adv pronoun
 less + adj
* có thể thêm er vào tận cùng của một số phó từ như: faster, quicker, sooner, và later.
Lưu ý:
- Đằng sau phó từ so sánh như than và as phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được phép là đại từ nhân xưng tân ngữ ( lỗi cơ bản).
Ví dụ:
John’s grades are higher than his sister’s.
Today is hotter than yesterday.
This chair is more comfortable than the other.
He speaks Spanish more fluently than I .
He visits his family less frequently than she does.
This year’s exhibit is less impressive than last year’s.
- Để nhấn mạnh cho tính từ và phó từ so sánh người ta dùng far hoặc much trước so sánh.
Subject + verb +
far
much
 adv
+ 
 adj
+er
+ than
 noun
+
 pronoun
Subject + verb +
far
much
 more
+ 
 less
 adj
+ 
 adv
+ than
 noun
+
 pronoun
- Một số thành ngữ nhấn mạnh : much too much
 adv adv adj
Ví dụ:
Harry’s watch is far more expensive than mine.
That movie we saw last night was much less interesting than the one on television.
A watermelon is much sweeter than a lemon.
She dances much more artistically than her predecessor.
He speaks English much more rapidly than he does Spanish.
His car is far better than yours.
Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng hoặc hơn, kém.
- Trong cấu trúc so sánh bằng chỉ cần xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó.
- Trong cấu trúc so sánh hơn kém cũng cần phải xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có dùng fewer (cho đếm được), less (không đếm được) và more dùng chung cho cả 2 (công thức dưới đây). Do cấu trúc này không phức tạp nên được dùng rộng rãi hơn so với cấu trúc so sánh bằng.
Subject + verb + as + + noun + as +
 many
 much noun
 little pronoun
 few
hoặc
 more noun
Subject + verb + fewer + noun + than + pronoun
 less
Ví dụ:
I have more books than she.
February has fewer days than March.
He earns as much money as his brother.
They have as few class as we.
Their job allows them less freedom than ours does.
Before pay-day, I have as little money as my brother.
So sánh hợp lý
Khi so sánh nên nhớ rằng các mục từ dùng để so sánh phải tương đương với nhau về bản chất ngữ pháp ( người với người, vật với vật). Do vậy 3 mục so sánh hợp lý sẽ là:
sở hữu cách
that of (cho số ít)
those of (cho số nhiều)
Câu sai: His drawings are as perfect as his instructor (câu này so sánh drawings với instructor)
Câu đúng : His drawings are as perfect as his instructor’s (instructor’s = instructor’s drawings)
Câu sai: The salary of a professor is higher than a secretary. (câu này so sánh giữa lương của 1 ông giáo sư với một cô thư ký)
Câu đúng: The salary of a professor is higher than that of a secretary. ( that of = that salary of)
Câu sai : The duties of a policeman are more dangerous than a teacher. (câu này so sánh giữa duties với teacher)
Câu đúng: The duties of a policeman are more dangerous than those of a teacher. (those of = those duties of).
Một số thí dụ về so sánh hợp lý.
John’s car runs better than Mary’s.
(Mary’s = Mary’s car)
The climate in Florida is as mild as that of California.
(that of = that climate of )
Classes in the university are more difficult than those in the college.
(those in = the classes in )
The basketball games at the university are better than those of the high school.
(those of = the games of)
Your accent is not as strong as my mother’s.
(my mother’s = my mother’s accent)
My sewing machine is better than Jane’s.
(Jane’s = Jane’s sewing machine).
Các dạng so sánh đặc biệt
Bảng dưới đây là một số dạng so sánh đặc biệt của tính từ và phó từ. Trong đó lưu ý rằng farther dùng cho khoảng cách, further dùng cho thông tin và những vấn đề trừu tượng khác.
Tính từ và phó từ
so sánh hơn kém
so sánh nhất
far
little
 much
 many
 good
 well
 bad
 badly
 farther
 further
less
more
better
worse
 farthest
 furthest
least
most
best
worst
I feel much better today than I did last week.
The university is farther than the mall.
He has less time now than he had before.
Marjorie has more books than Sue.
This magazine is better than that one.
He acts worse now than ever before.
+ further = more.
Ví dụ:
The distance from your house to school is farther than that of mine.
He will come to the US for further education next year.
So sánh đa bộ
Là loại so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp 3. Nên nhớ rằng trong cấu trúc này không được dùng so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng.
Subject + verb + bội số + as +
much
 + noun + as +
many
 noun
 pronoun
Ví dụ:
This encyclopedia costs twice as much as the other one.
At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Barney.
Jerome has half as many records now as I had last year.
Lưu ý:
- Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có much và many.
- Các cấu trúc twice that much ...
 many
 (gấp đôi số đó)
chỉ được dùng trong văn nói, tuyệt đối không được dùng trong văn viết.
Ví dụ:
We had expected eighty people at the rally, but twice that many showed up. (văn nói)
We had expected eighty people at the rally, but twice as many as that number showed up. (văn viết)
So sánh kép (càng ....thì càng)
Những câu này bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn, và do đó mệnh đề thứ 2 cũng phải bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn.
The + comparative + subject + verb + the comparative + subject + verb
Ví dụ:
The hotter it is, the more miserable I feel.
The higher we flew, the worse Edna felt.
The bigger they are, the harder they fall.
The sooner you take your medicine, the better you will feel.
The sooner you leave, the earlier you will arrive at your destination.
The more + subject +verb + the + comparative + subject + verb
The more you study, the smarter you will become.
The more he rowed the boat, the farther away he got.
The more he slept, the more irritable he became.
No sooner ... than (vừa mới ... thì; chẳng bao lâu ... thì)
Nếu thành ngữ no sooner xuất hiện ở đầu câu thì than phải đầu cho mệnh đề 2. Lưu ý rằng trợ động từ phải đứng trước chủ ngữ theo công thức sau:
No sooner + auxiliary + subject + verb + than + subject + verb
Ví dụ:
No sooner had they started out for California than it started to rain.
No sooner will he arrived than he will want to leave.
No sooner had she entered the building than she felt the presence of somebody else.
Lưu ý:
No longer nghĩa là not any more (không còn... nữa). Không bao giờ được sử dụng not longer trong câu mà nghĩa của nó như vậy.
John no longer studies at the university.
(John doesn’t study at the university any more).
Cynthia may no longer use the library because her card has expired.
(Cynthia may not use the library any more)
Dạng nguyên, so sánh hơn và so sánh hơn nhất.
Phần lớn các tính từ diễn tả (trạng thái, tính cách, vẻ đẹp...) đều có 3 dạng: dạng nguyên (happy), dạng so sánh hơn (happier) và so sánh hơn nhất (happiest).
Dạng nguyên
so sánh
so sánh nhất
hot
interesting
sick
colorful
hotter
more interesting
sicker
more colorful
hottest
most interesting
sickest
most colorful
- Dạng nguyên không chỉ sự so sánh. Nó chỉ mô tả phẩm chất đơn thuần của 1 người, 1 vật, hay một nhóm (người hoặc vật).
Ví dụ:
The house is big.
The flowers are fragrant.
- Dạng so sánh hơn chỉ ra mức độ mạnh hơn hay yếu hơn về sự khác nhau giữa 2 người (2 vật).
Ví dụ:
My dog is smarter than yours.
Bob is more atheletic than Richard.
Spinach is less appealing than carrots.
* Ta cũng có thể so sánh 2 thực thể (người hoặc vật) mà không sử dụng than. Trong trường hợp này thành ngữ of the two sẽ được sử dụng trong câu (nó có thể đứng đầu câu và sau danh từ phải có dấu phẩy, hoặc đứng ở cuối - Xem 2 công thức dưới đây).
Subject + verb + the + comparative + of the two + (noun)
 	 	 hoặc
of the two + (noun), + Subject + verb + the + comparative 
Harvey is the smarter of the two boys.
Of the two shirts, this one is the prettier.
Please give me the smaller of the two pieces of cake.
Of the two landscapes that you have shown me, this one is the more picturesque.
Of the two books, this one is the more interesting.
Ghi nhớ: 
 2 thực thể - so sánh hơn
 3 thực thể trở lên - so sánh hơn nhất
- ở cấp độ so sánh hơn nhất, 3 thực thể trở lên được so sánh với nhau, một trong chúng trội hơn hoặc kém hơn so với các thực thể còn lại.
In + dtđ2 số ít
of + dtđ2 số nhiều
 adj+ est
Subject + verb + the + most + adj + 
 least + adj
John is the tallest boy in the family.
Deana is the shortest of the three sisters.
These shoes are the least expensive of all.
Of the three shirts, this one is the prettiest.
Lưu ý:
- Sau thành ngữ one of the + superlative, danh từ phải để ở dạng số nhiều và động từ chia ở ngôi số ít.
Ví dụ:
One of the greatest tennis players in the world is Bjon Borg.
Kuwait is one of the biggest oil producers in the world.
Các phó từ không được đi kèm bởi -er hoặc -est. Mà thay vì đó, khi được dùng trong câu so sánh chúng đi cùng more hoặc less đối với cấp so sánh hơn, và với most hoặc least để thành lập nên dạng so sánh hơn nhất.
Dạng nguyên
So sánh hơn
So sánh hơn nhất
carefully
cautiously
more carefully
less carefully
more cautiously
less cautiously
most carefully
least carefully
most cautiously
least cautiously
Ví dụ:
Sal drove more cautiously than Bob.
Joe dances more gracefully than his partner.
That child behaves the most carelessly of all.
Irene plays the most recklessly of all.
Các danh từ làm chức năng tính từ
Trong tiếng Anh, rất nhiều danh từ có thể làm chức năng tính từ khi chúng đứng trước các danh từ khác (a wool coat, a gold watch, a history teacher). Danh từ đứng đầu của sự kết hợp đóng vai trò một tính từ, mô tả danh từ thứ 2 (đóng vai trò danh từ). Tất cả các danh từ với chức năng tính từ luôn ở dạng số ít cho dù danh từ mà nó bổ nghĩa có ở số nhiều. Sự kết hợp số - danh từ luôn phải có dấu gạch ngang ”-“.
Ví dụ:
We took a tour that lasted five weeks.
(Weeks làm chức năng danh từ trong câu này).
We took a five-week tour.
 Adj noun
His subscription to that magazine is for two years.
(years : danh từ)
He has a two-year subscription to that magazine.
 Adj noun
That student wrote a report that was ten pages long.
(pages : danh từ)
That student wrote a ten-page report.
 Adj noun
These shoes cost twenty dollars.
These are twenty-dollar shoes.
 Adj noun
Enough với tính từ, phó từ và danh từ
Sự thay đổi vị trí của enough tuỳ thuộc vào việc nó bổ nghĩa cho 1 danh từ, 1 tính từ, hay 1 phó từ. Khi bổ nghĩa cho 1 tính từ hay 1 phó từ, enough đứng đằng sau:
 adj
 + enough
 adv
Are those French fries crisp enough for you?
	 Adj 
She speaks Spanish well enough to be an interpreter.
	 Adv 
It is not cold enough to wear a heavy jacket.
 	 Adj 
Khi bổ nghĩa cho một danh từ enough đứng đằng trước.
 enough + noun
Do you have enough sugar for the cake?
 noun
Jake bought enough red paint to finish the barn.
 noun
He does not have enough money to attend the concert.
 noun
Lưu ý:
Danh từ mà enough bổ nghĩa đôi khi không cần thiết có mặt trong câu mà không làm thay đổi nghĩa của câu.
I forgot my money. Do you have enough?
(ta hiểu rằng ngụ ý của người nói là “enough money”)
Các từ nối chỉ nguyên nhân 
Phần này sẽ trình bày cách sử dụng một vài công cụ ngữ pháp chỉ nguyên nhân.
Because/ because of
Because ( không có of) đòi hỏi đằng sau nó là một câu hoàn chỉnh (phải có chủ ngữ và động từ). Because of đòi hỏi đằng sau nó là một danh từ hoặc 1 ngữ danh từ ( không được phép có động từ liên hợp). 
 Subject + verb
... because + 
 there + verb + subject
... because of + danh từ ( hoặc cụm danh từ)
Lưu ý:
Because of có thể thay thế cho thành ngữ due to.
Jan was worried because it had started to rain.
 Subject verb
Jan was worried because of the rain.
 noun
The students arrived late because there was a traffic jam.
 verb subject
The students arrived late because of the traffic jam.
 noun phrase
We have to cut down on our driving because there is an oil shortage.
 verb subject
We have to cut down on our driving because of the oil shortage.
 noun phrase
Mục đích và kết quả (so that- để)
Các mệnh đề chỉ mục đích được đi cùng với liên từ so that. Sau so that là một mệnh đề kết quả gồm chủ ngữ và động từ. Thời gian của mệnh đề kết quả phải ở tương lai trong mối quan hệ với thời gian của mệnh đề chỉ mục đích.
Subject + verb + so that + subject + verb
Lưu ý:
Mặc dù trong văn nói có thể chấp nhận không có that nhưng trong văn viết buộc phải có that.
He studied very hard so that he could pass the test.
(nó đã học rất chăm chỉ để có thể qua được kỳ thi)
She is sending the package early so that it will arrive in time for her sister’s birthday.
Damien is practicing the guitar so that he can play for the dance.
I am learning German so that I will be able to speak it when I go to Austria next summer.
Susan drove to Miami instead of flying so that she could save money.
Will you let me know about the party so that I can make plans to attend? 
Cause and effect
Những cấu trúc sau đây được sử dụng để chỉ mối quan hệ nhân quả.
adjective
adverb
Subject + verb + so + + that + subject + verb
Lưu ý: Không sử dụng một danh từ sau so. Còn muốn dùng danh từ thì xem các cấu trúc dưới đây.
The soprano sang so well that she received a standing ovation.
Terry ran so fast that he broke the previous speed record.
Judy worked so diligently that she received an increase in salary.
The soup tastes so good that every one will ask for more.
The little boy looks so unhappy that we all feel sorry for him.
The students had behaved so badly that he was dismissed from the class.
Các cấu trúc chứa các bổ ngữ cường độ:
many
few
Subject + verb + so + + dt đ2 số nhiều + that + subject + verb
The Smiths had so many children that they formed their own baseball team.
I had so few job offers that it wasn’t difficult to select one.
much
little
Subject + verb + so + + dt không đ2 + that + subject + verb
He has invested so much money in the project that he cannot abandon it now.
The grass received so little water that it turned brown in the heat.
Subject + verb + such + a + adjective + dt đ2 số ít + that ...
 hoặc
Subject + verb + so + adjective + a + dt đ2 số ít + that ...
Lưu ý: 
Such + a + adjective thường được dùng nhiều hơn trong 2 cấu trúc trên.
It was such a hot day that we decided to stay indoors.
 Hoặc
It was so hot a day that we decided to stay indoors.
It was such an interesting book that he couldn’t put it down.
 Hoặc
It was so interesting a book that he couldn’t put it down.
dt đ2 số nhiều
dt không đ2
Subject + verb + such + adjective + + that + subject + verb
She has such exceptional abilities that everyone is jealous of her.
 dt đếm được số nhiều
They are such beautiful pictures that everybody will want one.
 dt đếm được số nhiều
Perry has had such bad luck that he’s decided not to gamble.
 dt không đếm được
This is such difficult homework that I will never finish it.
 dt không đếm được
Lưu ý: Ta không thể sử dụng so trong cấu trúc trên.
Phân tích nghĩa của các cấu trúc trên.
ví dụ: 
It has been such a long time since I’ve seen him that I’m not sure if I will remember him
( Tôi không biết liệu tôi có nhận được ra nó không vì đã lâu lắm rồi tôi không gặp nó.)
Nguyên nhân: It has been a long time.
Kết quả : I’m not sure if I will remember him.
He has so heavy a work load that it is difficult for him to travel.
( Thật là khó đối với anh ta trong chuyện đi du lịch bởi vì anh ta có nhiều công việc phải làm.)
Nguyên nhân: He has a very heavy work load.
Kết quả : It is difficult for him to travel.
Peter has such long fingers that he should play the piano.
(Peter nên chơi đàn Piano bởi vì nó có những ngón tay dài.)
Nguyên nhân: Peter has such long fingers.
Kết quả : He should play the piano.
Professor Sands gives such interesting lectures that his classes are never boring.
(các giờ học của giáo sư Sands chẳng bao giờ buồn tẻ bởi vì ông ấy thường đưa ra những bài giảng hết sức thú vị.)
Nguyên nhân: Professor Sands gives very interesting lectures.
Kết quả : His classes are never boring.
This is such tasty ice cream that I’ll have another helping.
(Tôi sẽ gọi một suất kem nữa vì nó rất ngon.)
Nguyên nhân: The ice cream is very tasty.
Kết quả : I’ll have another helping.
Một số từ nối mang tính điều kiện
even if + nagative verb 
(cho dù ...)
You must go tomorrow even if you aren’t ready.
Whether or not + positive verb 
(dù có ... hay không)
He likes watching TV whether or no

File đính kèm:

  • docTOEFL_GRAMMAR.doc
Giáo án liên quan