Tin học - Bài tập thực hành word 2003

IV. Canh lề đoạn văn bản:

19 Ctrl + E Canh giữa đoạn văn bản đang chọn.

20 Ctrl + J Canh đều đoạn văn bản đang chọn.

21 Ctrl + L Canh trái đoạn văn bản đang chọn.

22 Ctrl + R Canh phải đoạn văn bản đang chọn.

23 Ctrl + M Định dạng thụt đầu dòng đoạn văn bản.

24 Ctrl + Shift + M Xóa định dạng thụt đầu dòng.

25 Ctrl + T Thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản.

26 Ctrl + Shift + T Xóa định dạng thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản.

27 Ctrl + Q Xóa định dạng canh lề đoạn văn bản.

 

doc16 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 1306 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tin học - Bài tập thực hành word 2003, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
văn bản.
100 Ctrl + F11 Khóa một trường.
101 Ctrl + F12 Thực hiện lệnh mở văn bản (tương ứng File - Open hoặc tổ hợp Ctrl + O).
XIII. Kết hợp Alt + Shift + các phím F
119 Alt + Shift + F1 Di chuyển đến trường phía trước.
120 Alt + Shift + F2 Thực hiện lệnh lưu văn bản (tương ứng Ctrl + S).
121 Alt + Shift + F9 Chạy lệnh GotoButton hoặc MarcoButton từ kết quả của những trường trong văn bản.
122 Alt + Shift + F11 Hiển thị mã lệnh.
XIV. Kết hợp Alt + Ctrl + các phím F
123 Ctrl + Alt + F1 Hiển thị thông tin hệ thống.
124 Ctrl + Alt + F2 Thực hiện lệnh mở văn bản (tương ứng Ctrl + O)
II. Định dạng :
13 Ctrl + B Định dạng in đậm.
14 Ctrl + D Mở hộp thoại định dạng font chữ.
15 Ctrl + I Định dạng in nghiêng.
16 Ctrl + U Định dạng gạch chân liền giữa các từ.
17 Ctrl + Shift + W Định dạng gạch chân đơn các từ .
18 Ctrl + Shift + D Định dạng gạch chân kép liền giữa các từ 
IV. Canh lề đoạn văn bản:
19 Ctrl + E Canh giữa đoạn văn bản đang chọn.
20 Ctrl + J Canh đều đoạn văn bản đang chọn.
21 Ctrl + L Canh trái đoạn văn bản đang chọn.
22 Ctrl + R Canh phải đoạn văn bản đang chọn.
23 Ctrl + M Định dạng thụt đầu dòng đoạn văn bản.
24 Ctrl + Shift + M Xóa định dạng thụt đầu dòng.
25 Ctrl + T Thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản.
26 Ctrl + Shift + T Xóa định dạng thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản. 
27 Ctrl + Q Xóa định dạng canh lề đoạn văn bản.
Tạo chỉ số trên, chỉ số dưới:
28 Ctrl + Shift + = Tạo chỉ số trên. (Ví dụ: m3).
29 Ctrl + = Tạo chỉ số dưới. (Ví dụ H2O).
V. Di chuyển:
39 Ctrl + Mũi tên Di chuyển qua 1 ký tự.
40 Ctrl + Home Về đầu văn bản.
41 Ctrl + End Về vị trí cuối cùng trong văn bản.
42 Ctrl + Shift + Home Chọn từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản.
43 Ctrl + Shift + End Chọn từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản.
VII. Làm việc với bảng biểu:
55 Tab Di chuyển tới và chọn nội dung của ô kế tiếp. Hoặc tạo 1 dòng mới nếu đang đứng ở ô cuối cùng của bảng.
56 Shift + Tab Di chuyển tới và chọn nội dung của ô liền kế trước nó.
57 Nhấn giữ phím Shift + các phím mũi tên 
Để chọn nội dung của các ô.
58 Ctrl + Shift + F8 + Các phím mũi tên Mở rộng vùng chọn theo từng khối.
59 Shift + F8 Giảm kích thước vùng chọn theo từng khối.
60 Ctrl + 5 (Đèn Num Lock tắt) chọn nội dung cho toàn bộ bảng.
61 Alt + Home Về ô đầu tiên của dòng hiện tại.
62 Alt + End Về ô cuối cùng của dòng hiện tại.
63 Alt + Page up Về ô đầu tiên của cột.
64 Alt + Page down Về ô cuối cùng của cột.
65 é Lên trên một dòng.
66 ê Xuống dưới một dòng.
VIII. Các phím F (Chức năng):
67 F1 Trợ giúp.
68 F2 Di chuyển văn bản hoặc hình ảnh. (Chọn hình ảnh); nhấn F2, kích chuột vào nơi đến, nhấn Enter 
69 F3 Chèn chữ tự động (tương ứng với menu Insert - AutoText).
70 F4 Lặp lại hành động gần nhất.
71 F5 Thực hiện lệnh Goto (tương ứng với menu Edit - Goto).
72 F6 Di chuyển đến panel hoặc frame kế tiếp.
73 F7 Thực hiện lệnh kiểm tra chính tả (tương ứng menu Tools - Spellings and Grammars).
74 F8 Mở rộng vùng chọn.
75 F9 Cập nhật cho những trường đang chọn.
76 F10 Kích hoạt thanh thực đơn lệnh.
77 F11 Di chuyển đến trường kế tiếp
78 F12 Thực hiện lệnh lưu với tên khác (tương ứng menu File - Save As...).
XI. Kết hợp Ctrl + Shift + các phím F:
102 Ctrl + Shift +F3 Chèn nội dung cho Spike.
103 Ctrl + Shift + F5 Chỉnh sửa một đánh dấu (bookmark)
104 Ctrl + Shift + F6 Di chuyển đến cửa sổ văn bản phía trước.
105 Ctrl + Shift + F7 Cập nhật văn bản từ những tài liệu nguồn đã liên kết (chẵng hạn như văn bản nguồn trong trộn thư).
106 Ctrl + Shift + F8 Mở rộng vùng chọn và khối.
107 Ctrl + Shift + F9 Ngắt liên kết đến một trường.
108 Ctrl + Shift + F10 Kích hoạt thanh thước kẻ.
109 Ctrl + Shift + F11 Mở khóa một trường.
110 Ctrl + Shift + F12 Thực hiện lệnh in (tương ứng File - Print hoặc tổ hợp phím Ctrl + P).
XII. Kết hợp Alt + các phím F
111 Alt + F1 Di chuyển đến trường kế tiếp.
112 Alt + F3 Tạo một từ tự động cho từ đang chọn.
113 Alt + F4 Thoát khỏi Ms Word.
114 Alt + F5 Phục hồi kích cỡ cửa sổ.
115 Alt + F7 Tìm những lỗi chính tả và ngữ pháp tiếp theo trong văn bản.
116 Alt + F8 Chạy một marco.
117 Alt + F9 Chuyển đổi giữa mã lệnh và kết quả của tất cả các trường.
118 Alt + F10 Phóng to cửa sổ của Ms Word. 
Alt + F11 Hiển thị cửa sổ lệnh Visual Basic.
II. Cách soạn thảo tiếng việt có dấu trên trình soạn thảo Word
Máy tính cần được cài đặt Microsoft Word, chương trình hổ trợ gõ tiếng việt. Chương trình hổ trợ gõ tiếng việt thông dụng nhất hiện nay, được nhiều người dùng và hoàn toàn miễn phí đó chính là Unikey.
B1. Tải Unikey tại địa chỉ: www.unikey.vn
B2. Cài đặt Unikey vào máy, rồi bật chế độ gõ tiếng việt.
B3. Chọn bảng mã cho phù hợp với như cầu người dùng
Các bảng mã thường dùng:
	+ Unicode: Dùng cho tất cả các Fonts chữ quốc tế (Thông dụng và được dùng phổ biến hiện nay)
	+ VNI Windows: Dùng cho Fonts chữ Việt Nam năm trong bộ Fonts VNI của Việt Nam, thường các Fonts này được đặt tên là VNI-*.
	+ TCVN3(ABC): Dùng cho Fonts chữ Việt Nam năm trong bộ Fonts ABC (Tiêu chuẩn Việt Nam 3) của Việt Nam, thường các Fonts này được đặt tên là .VN*.
B4. Chọn kiểu gõ mà mình thường dùng để có tốc độ gõ đạt nhanh nhất. Có 2 kiểu gõ thông dụng là: VNI và Telex, qui tắc sử dụng kiểu gõ Vni và Telex
III. Một số thủ thủ thuật trên word:
Cách khóa file Word bằng mật khẩu:
Vào Tool à Options.. à Security à nhập Pasword và ô Pasword to Open à bấm OK à Nhập lại Pasword lại lần nữa rồi lưu file word lại là được. Lần sau mở file word này sẽ phải nhập mật khẩu mới có thể mở file ra.
Để bỏ mật khẩu đi, ta vào chức năng này rồi xóa mật khẩu trong ô Pasword to Open đi, rồi bấm ok, sau đó save lại.
Cách bảo vệ file Word không cho phép chỉnh sửa hoặc copy, chỉ có thể đọc.
Vào Tool à Protect Documentà Tích chọn vào 2 ô Limit formatting.. và Allow only à Tại Danh sách bảng chọn trong Allow Only sổ xuống chọn Filling in Forms à Bấm Yes, Star Enforcing Protection à Bấm Save file word lại. 
Để bỏ chức năng này, truy cập vào rồi bỏ chọn tại 2 ô Limit Formatting và Allow only à Rồi Save file word lại.
Giảm thời gian tự động lưu Word từ 10 phút xuống còn 1 phút.
Vào menu Tool à Options, tại đây bạn hãy nhấn vào thẻ Save rồi nhấn dấu chọn trước tuỳ mục Save AutoRecover info every sau đó thiết lập một thời gian mà bạn muốn Word tự động “backup” lại dữ liệu của mình (theo mặc định là 10 phút) sau đó bấm OK để chấp nhận việc thay đổi này. 
Bổ các đường lằn gạch chân màu xanh và màu đỏ trong khi sử dụng word.
Vào menu Tool à Options à Spelling&Grammarà Tại đây click bỏ chọn 2 ô Check Spelling as you type và Check Grammar as you type rồi bấm OK.
Tắt hộp thoại Drawing khi sử dụng các công cụ vẽ Drawing.
Vào menu Tool à Options àGeneral à Bỏ chọn ổ Automatially create drawing à Bấm OK
Chuyển đổi các đơn vị đo trong word.
Vào menu Tool à Options àGeneral à Tại mục measurement until các bạn sổ ra đơn vị mình muốn dùng à Bấm OK.
Khắc phục lỗi nhảy cách chữ có dấu
Khi soạn thảo các văn bản bằng ngôn ngữ có dấu, thường gặp là tiếng Việt với bộ gõ Vietkey hay Unikey, chúng ta thường hay gặp lỗi các chữ có dấu bị nhảy cách, chẳng hạn “cu a s o ti n ho c”...
Lỗi này phát sinh thường sau khi bạn dùng các thao tác copy, paste hoặc cũng có thể là... tự nhiên.
Để khắc phục lỗi này, bạn hãy vào mục Tools\Options... từ giao diện soạn thảo của MS Word, chọn thẻ Edit và vào mục Settings. Tại hộp thoại Settings, bạn hãy bỏ dấu kiểm ô Adjust sentence and word spacing automatically và nhấn OK hai lần.
Viết hoa trong 2 giây
Shift + F3 vốn là phím tắt quen thuộc để bạn thay đổi định dạng chữ từ chữ thường sang chữ in hoa. Tuy nhiên, Shift + F3 lại lần lượt chuyển đổi từ chữ viết hoa các chữ cái đầu sang chữ thường rồi mới đến chữ hoa. Một tổ hợp phím có thể giúp bạn tiết kiệm thời gian bằng việc cho phép chuyển trực tiếp từ hoa sang thường và ngược lại, đó là Ctrl + Shift + A. Để thay đổi một từ, bạn để trỏ chuột lên từ đó rồi nhấn Ctrl + Shift + A trong khi để thay đổi cả một cụm từ, bạn nhất thiết phải bôi đen cụm từ đó rồi mới nhấn tổ hợp phím. Nhấn Ctrl + Shift + A thêm lần nữa cũng giúp quay lại định dạng chữ ban đầu.
Đặt font chữ mặc định
Bạn quen sử dụng một loại font chữ, kích thước, màu sắc nhất định và muốn lần nào mở Word ra thì đã sẵn sàng font chữ đó cho bạn rồi. Rất đơn giản, bạn hãy thử thủ thuật sau đây.
Bạn mở bất kì một văn bản nào cũng được, vào Format | Font. Trong cửa sổ Font hiện ra bạn hãy chọn lựa đúng kiểu font chữ bạn quen dùng, kích thước, màu sắc rồi nhắp chuột vào Default ở góc cuối bên tay trái của cửa sổ font, Word hỏi bạn có muốn đặt font chữ mặc định không, chọn Yes là xong.
IV. Một số bài tập word mẫu:
Bài tập: 01.
Khởi động Word, thực hiện nhập văn bản dưới đây với Font chữ Times New Roman , kích cỡ (Size) là 13 và lưu lại với tên bth01.doc.
Thực hiện định dạng trang văn bản với:
Lề trên: 3 cm.	- Lề dưới: 2 cm.
Lề trái: 2 cm.	- Lề phải: 2 cm.
Thực hiện định dạng văn bản như mẫu:
Thời gian và tình yêu
Ngày xửa ngày xưa, khi trái đất còn rất hoang vắng, có một hòn đảo nhỏ rất xinh đẹp nằm giữa biển khơi lộng gió, đó là nơi mà tất cả các sắc thái của tình cảm đều muốn chọn làm nơi trú ngụ. Niềm Vui, Nỗi Buồn, Tri Thức cũng như tất cả những tình cảm khác, kể cả Tình Yêu đều ở đó.
Một ngày nọ, một cơn địa chấn làm rung chuyển hòn đảo, tất cả được thông báo rằng: hòn đảo sẽ bị chìm. Vì thế tất cả nên chuẩn bị tàu và rời khỏi đảo một cách nhanh chóng nhất.
Không muốn chen lấn nên Tình Yêu là người cuối cùng rời khỏi đảo. Chẳng may, thuyền của anh ta bị đánh dạt xa bờ. Hòn đảo đang dần chìm xuống từng giờ, anh ta hốt hoảng cầu cứu mọi người hãy nhanh chóng giúp anh ta vào bờ.
Thịnh Vượng  đang lướt qua trước mặt Tình Yêu trên một chiếc thuyền sang trọng, thấy thế anh ta vội hét to: "Thịnh Vượng ơi, giúp tôi vào bờ với!". Thịnh Vượng đáp lời: "Ồ, tôi không thể, tàu của tôi đang chở rất nhiều vàng bạc, nặng lắm rồi, không còn chỗ cho anh nữa đâu".
Tình Yêu cuống cuồng vẫy vẫy tay kêu cứu Kiêu Hãnh, lúc này đang ngự trên một du thuyền tuyệt đẹp, vừa rời khỏi đảo: "Kiêu Hãnh ơi, tôi đây, đưa tôi cùng đi với anh nhé". Kiêu Hãnh vênh váo bộ mặt trả lời thật lạnh lùng: "Anh nhìn xem, chiếc thuyền của tôi quá hoàn hảo, từ chân tơ đến kẽ tóc, anh có thể phá hỏng mọi thứ của tôi đấy".
Quá tuyệt vọng, anh ta quay sang cầu cứu sự giúp đỡ của Nỗi Buồn, nhưng lại nhận được một thái độ quá ư thờ ơ: "Anh không thấy tôi đang buồn rũ ra hay sao, xin hãy để tôi được yên".
Niềm Vui đang đi chếch về phía nam hòn đảo, nhưng may mắn thay cho nó, nó đã không nghe được tiếng kêu cầu cứu của Tình Yêu.
Trong lúc tuyệt vọng nhất, bỗng một giọng nói vang lên, giọng nói của một người đàn ông già: "Lại đây nào Tình Yêu, tôi sẽ đem anh vào bờ, nhanh lên chứ". Khi đã cập bờ an toàn, Tình Yêu vì quá vui mừng và sung sướng nên đã quên bẵng hỏi tên người đàn ông ấy. Anh ta ray rứt vì không biết ai đã cứu mình. Anh ta hỏi thăm nhiều người nhưng không ai biết, cho đến khi anh ta gặp Tri Thức, anh ta được biết rằng đó là Thời Gian.
Bởi chỉ duy nhất Thời Gian mới hiểu được tình yêu quan trọng đến thế nào trong đời sống này. Tình yêu, đó là vẻ đẹp vĩnh cửu và sự bất diệt của con người. (Victor Hugo) 
Bài tập: 02
Trình bày văn bản dưới đây lưu với tên bth02.doc:
Tahoma: 12
Ngày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.
Cò non xanh tận chân trời
Forte: 13
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
Thanh minh trong tiết tháng ba
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh
Gần xa nô nức yến anh
Verdana:12
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân
Dập dìu tài tử giai nhân
Ngựa xe như nước áo quần như nêm
Times New Roman: 13
Ngổn ngang gò đống kéo lên
Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay
Nguyễn Du.
Bài tập: 03
Trình bày văn bản dưới đây và lưu lại với tên bth03.doc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc.
 : µ : œœœ
Tp.HCM, ngày 05 tháng 09 năm 2006.
Căn cứ pháp lệnh Hợp đồng Kinh tế ngày 28/09/1983 của Hội đồng Nhà Nước và nghị định số 17/HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội Đồng Bộ Trưởng qui định chi tiết việc thi hành pháp lệnh HĐKT.
Căn cứ nghị định số 121/HĐBT ngày 15/08/1987 của Hội Đồng Bộ Trưởng ban hành điều lệ Bưu Chính Viễn Thông.
Theo yêu cầu của khách hàng và khả năng phực vụ của Công ty Điện thoại thành phố.
Hai bên gồm:
Bên A: (Khách hàng)
Họ và tên : NGUYỄN ANH DŨNG.
Địa chỉ liên lạc : * 514 Nguyễn Tri Phương P.12 Q.10 Tp.HCM.
Địa chỉ đặt máy: * 514 Nguyễn Tri Phương P.12 Q.10 Tp.HCM.
Bên B: (Cty Điện thoại)
	Địa chỉ : * số 02 Hùng Vương Q.10 Tp.HCM
	Điện thoại : ( (84.8) 8365874
	Tài khoản : 710A.00209 Ngân hàng Công Thương VN Tp.HCM.
	Đại diện ký : Ông PHẠM HÙNG LÂM – Chức vụ: P.Giám Đốc.
Bài tập: 04
Thực hiện nhập văn bản với font Arial size 13, lưu lại với tên bth04.doc.
thực hiện trình bày văn bản như mẫu dưới:
MÁY CHỦ LÀ GÌ?
L
à một máy tính hay một thiết bị trên mạng, nó quản lý tài nguyên của mạng. Ví dụ như, một máy dịch vụ tập tin là một máy tính hoặc là một thiết bị chuyên dụng để lưu trữ các tập tin. Bất kỳ người sử dụng nào trên mạng cũng có thể lưu trữ các tập tin trên máy chủ. 
Máy chủ thường là những máy chuyên dụng, nghĩa là chúng không thực hiện nhiệm vụ nào khác bên cạnh các nhiệm vụ dịch vụ của chúng. Tuy nhiên, trên các hệ điều hành đa xử lý, một máy tính có thể xử lý vài chương trình cùng một lúc. Một máy chủ trong trường hợp này có thể yêu các chương trình quản lý tài nguyên hơn là một bộ máy tính trọn vẹn.
Nếu bạn không biết tới các chức năng của một máy chủ, nhưng bạn đã từng nghe đến trong quá khứ, có thể bạn sẽ nghĩ về máy chủ như là một chiếc PC bí ẩn thực hiện những nhiệm vụ đáng kinh ngạc và nhìn chung là một hệ thống mở. 
1. Máy chủ ứng dụng
Nó còn được gọi là APPSERVER. Là một chương trình mà điều khiển tất cả các hoạt động ứng dụng giữa những người sử dụng và các ứng dụng tầng cuối của một tổ chức doanh nghiệp hoặc là các cơ sở dữ liệu. Các dịch vụ ứng dụng điển hình được sử dụng điển hình cho các ứng dụng liên hợp giao dịch cơ bản. Để hỗ trợ yêu cầu cao, một dịch vụ ứng dụng phải có sự dư thừa bên trong, điều khiển cho khả năng xuất hiện cao, trình diễn mức độ cao, phân bố các dịch vụ ứng dụng và hỗ trợ liên kết truy cập cơ sở dữ liệu.
2. Máy chủ in 
Dịch vụ in được cài đặt trên một mạng để định tuyến các yêu cầu in từ các máy tính trạm của mạng đó. Các máy chủ điều khiển in tập tin yêu cầu và gửi tập tin đó tới máy in được yêu cầu - Một dịch vụ in cho phép nhiều nguời cùng sử dụng một máy in trên mạng.
3. Máy chủ cơ sở dữ liệu
Một dịch vụ cơ sở dữ liệu là một ứng dụng cơ bản trên mô hình kiến trúc máy chủ / máy trạm. Ứng dụng được chia làm hai phần. một phần chạy trên một máy trạm (nơi mà người sử dụng tích luỹ và hiển thị thông tin cơ sở dữ liệu) và phần còn lại chạy trên máy chủ, nơi có nghĩa vụ như là kết nối dữ liệu và lưu trữ - được thực hiện.
4. Máy chủ thư điện tử
Hầu hết các dịch vụ web và mail chuyển và lưu trữ mail trên mạng tổng và đưa qua internet. Ngày nay hầu hết mọi người nghĩ rằng dịch vụ mail là thuật ngữ viết tắt của internet. Tuy nhiên các dịch vụ mail được phát triển trước tiên trên trên nền chung của mạng internet.( LANs và WANs).
5. Máy chủ Web.
Ở phần lõi của nó, một dịch vụ web phục vụ nội dung tĩnh cho một trình duyệt bằng cách tải một tập tin từ đĩa và chuyển nó lên mạng, tới một người sử dụng trình duyệt web. Sự trao đổi hoàn toàn này được thực hiện gián tiếp thuông qua một trình duyệt và một máy chủ kết nối tới một thiết bị khác sử dụng HTTP. Bất kỳ máy tính nào cũng có thể vào trong một dịch vụ web bằng cách cài đặt phần mềm dịch vụ và kết nối internet. Trên mạng có rất nhiều các phần mềm ứng dụng dịch vụ web, bao gồm các phầm mềm cung cấp tên miền từ NCSA và Apache, và các phần mềm thương mại của Microsoft, Netscape và của nhiều hãng khác.
6. Máy chủ FTP
Một dịch vụ FTP là một phần mềm ứng dụng chạy giao thức truyền dẫn file, giao thức này trao đổi các tập tin qua mạng internet. FTP làm việc tương tự như cách mà HTTP làm, truyền các trang web từ một máy chủ tới một người sử dụng trình duyệt, và SMTP dùng cho việc gửi các thư điện tử qua mạng internet. Cũng giống như các công nghệ này, FTP sửu dụng giao thức TCP/IP của internet để có thể truyền dữ liệu. FTP được sử dụng rộng rãi để tải về một tập tin từ một máy chủ sử dụng internet hoặc ngược lại (chẳng hạn tải một trang web lên máy chủ).
7. Máy chủ Proxy
Đó là một máy chủ đứng giữa một ứng dụng, như là một trình duyệt web, và một máy chủ thực sự. Nó ngăn chặn tất cả các yêu cầu tới máy chủ thật nếu nó có khả năng trả lời đầy đủ các yêu cầu, nếu không nó sẽ chuyển các yêu cầu tới máy chủ thật. Các máy chủ uỷ nhiệm có hai mục đích chính: Có thể tăng linh động cho các hoạt động của các nhóm người sử dụng, là vì nó lưu trữ kết quả của tất cả các yêu cầu cho một lượng thời gian nào đó. Các máy chủ uỷ nhiệm cũng yêu cầu lọc để khoá hoặc là không cho phép một kết nối đặc biệt nào đó yêu cầu ra hoặc vào máy chủ.
Bài tập: 05
Trình bày văn bản như mẫu dưới đây và lưu lại với tên bth05.doc.
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Ngày ..tháng ..năm 2001.
Họ tên người mua	
Địa chỉ	
Địa chỉ giao hàng	
Hình thức thanh toán	
Số hiệu tài khoản	
Tên mặt hàng:
Người mua	Người bán
 (Ký tên)	 (Ký tên)
Bài tập 06: Trình bày văn bản theo mẫu dưới, lưu lại với tên bth06.doc
CHẠY WORD NHANH HƠN
Thêm bộ nhớ, đó là điều tốt nhất để tăng tốc độ của chương trình, và điều nàu cũng đúng cho Word. Trên thực tế, 8M coi như là bộ nhớ tối thiểi để chạy Word. Bạn có thể dùng các kỹ thuật sau đây để tăng tốc độ của chương trình:
Nếu bạn dùng Card màn hình cũ hãy thay thế một Card màn hình tốt hơn.
Hãy cố gắng giữ một khỏang trống trong đĩa từ 4M tới 8M nơi bạn thường lưu trữ các tập tin của Wod.
Chọn Normal trong View. Normal lam cho màn hình Word chạy nhanh nhất.
Nếu văn bản của bạn có cả đồ họa, chọn Option trong Tools, nhấp vào View và chọn Picture Placeholders.
Nếu có thể, bạn đừng chạy các chương trình khác trong khi đang chạy Word.
Nếu bạn thường làm việc với các văn bản lớn hơn 50 trang, hãy chia nó ra thành từng file nhỏ.
Bài tập 07
Thực hiện trình bày văn bản dưới đây và lưu lại với tên bth07.doc
Bài tập: 08
Thực hiện trình bày văn bản dưới đây và lưu lại với tên bth08.doc
THIEÄP MÔØI
–––Ë———
Kính gửi :
Ñòa chæ :
N
haân dòp sinh nhaät laàn thöù hai cuûa beù Quyønh Nhö, gia ñình chuùng toâi traân troïng kính môøi ñeán döï buoåi tieäc thaân maät 
Taïi : Nhaø haøng Sao Mai.
Soá : 240 Traàn Bình Troïng Q.5 Tp.HCM
Vaøo luùc : 17 giôø 30 – Ngaøy 14 thaùng 03 naêm 2006.
Söï hieän dieän cuûalaø nguoàn coå vuõ beù Quyønh Nhö vöõng böôùc vaøo ñôøi.
Gia ñình chuùng toâi xin traân troïng kính môøi.
Bài tập: 09
Thực hiện trình bày văn bản dưới đây và lưu lại với tên bth09.doc
 NOEL
THIEÄP MÔØI
Kính gửi :
Ñòa chæ :
Nhaân dòp lễ Giáng Sinh, thân mời  tham dự buổi họp mặt thân mật.
Taïi : Nhaø haøng Phöông Uyeân.
Soá : 215 Traàn Höng Ñaïo Q.5 Tp.HCM
Vaøo luùc : 21 giôø 30 – Ngaøy 24 thaùng 12 naêm 2006.
Söï hieän dieän cuûa baïn laø nieàm vui cho chuùng toâi trong ñeâm leã Giaùng Sinh
NGOÏC DUNG
Thaân môøi
Bài tập: 10
Trình bày văn bản dưới là lưu lại với tên bth10.doc.
STT
HỌ TÊN
PHAI
LT
TH
T.B
K.QUA
1
Lê Hoàng Minh
Nam
6.0
9.5
8.3
Đậu
2
Trần Hoàng Thanh
Nam
4.5
3.0
3.5
Hỏng
3
Phạm Thiên Trang
Nữ
7.5
6.5
6.8
Đậu
4
Lê Thanh Tùng
Nam
7.0
5.0
5.6
Đậu
5
Trần Thanh Thảo
Nữ
6.0
5.5
5.6
Đậu
Bài tập: 11
Thực hiện trình bày văn bản như mẫu dưới và lưu lại với tên bth11.doc.
No. 84.8.8361914
FAX TRANSMISSION
DATE : 15/09/2006
TIME : 14:30
Mr. NGUYỄN THANH HOÀNG
From : 273 Hoàng Văn Thụ Q.Phú Nhuận – Tp.HCM
To: Mr. TRẦN THANH PHONG
250 Trưng Trắc – Hà Nội
Hợp đồng đã ký xong như thỏa thuận.
Ngày 20/10/2006 sẽ nhận hàng
Bài tập: 12
Thực hiện trình bày văn bản như mẫu dưới và lưu lại với tên bth12.doc
LỊCH LÀ

File đính kèm:

  • docThuc hanh word.doc
Giáo án liên quan