Tiếng Anh - Cụm động từ (phrasal verbs) [kèm ví dụ minh hoạ]

 Back

• back away (intr) = step or move back slowly (because confronted by some danger or unpleasantness) = lùi ra phía sau (vì sợ hãi hay không thích)

E.g: When he took a gun out everyone backed away nervously. (Khi anh ta rút ra một khẩu súng mọi người đều lùi lại một cách sợ hãi)

• back out (intr) = withdraw from promise = thất hứa

E.g: He agreed to help but backed out when he found how difficult it was. (Anh ta đã hứa giúp nhưng lại nuốt lời vì thấy nó khó)

• back somebody up = support morally or verbally = hỗ trợ hay khuyến khích về tinh thần hay bằng lời

E.g: He never backed his younger sister. (Anh ta không bao giờ khuyến khích cô em gái cả)

 Be

• be against (tr) = be opposed to (often used with gerund) = chống lại, phản đối (thường đi với v- ing)

E.g: I'm against doing anything till the police arrive. (Tôi phản đối làm bất cứ việc gì cho tới khi cảnh sát tới)

• be away (intr) = be away from home/this place for at least a night. = ra khỏi nhà hoặc một nơi nào qua đêm

• be back (intr) = have returned after a long or short absence = trở lại sau một thời gian dài vắng mặt

E.g: I want to see Mrs Pitt. Is she in? (Tôi muốn gặp bà Pitt. Bà ấy có ở trong phòng không?)

No, I'm afraid she's away for the weekend. (Không, tôi e rằng bà ấy đã đi nghỉ cuối tuần)

When will she be back? (Khi nào bà ấy về?)

She'll be back next week. (Bà ấy sẽ quay trở lại vào tuần tới)

 

doc14 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 845 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiếng Anh - Cụm động từ (phrasal verbs) [kèm ví dụ minh hoạ], để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
eak to= mong muốn gặp và nói chuyện với ai đó
E.g: Go to the office and ask for my secretary. (Hãy tới cơ quan, gặp và nói chuyện với thư kí của tôi)
(b)   = request, demand = yêu cầu, đòi hỏi
E.g: The men asked for more pay and shorter hours. (Ông ta đòi trả thêm tiền và rút ngắn thời gian)
• ask someone in (object before in) = invite him to enter the house = mời ai đó vào nhà
E.g: He didn't ask me in; he kept me standing at the door while he read the message. (Anh ta không mời tôi vào nhà, để mặc tôi đứng ngoài cửa trong khi anh ta đọc một cuốn tạp chí)
• ask someone out (object before out) = invite someone to an entertainment or to a meal (usually in a public place)= mời ai đó đi chơi hoặc đi ăn (thường là ở nơi công cộng)
E.g: She had a lot of friends and was usually asked out in the evenings, so she seldom spent an evening at home. (Cô ta có rất nhiều bạn và thường rủ họ đi chơi vào buổi tối nên cô ấy hiếm khi giành một buổi tối ở nhà.)
Ø Back
• back away (intr) = step or move back slowly (because confronted by some danger or unpleasantness) = lùi ra phía sau (vì sợ hãi hay không thích)
E.g: When he took a gun out everyone backed away nervously. (Khi anh ta rút ra một khẩu súng mọi người đều lùi lại một cách sợ hãi)
• back out (intr) = withdraw from promise = thất hứa
E.g: He agreed to help but backed out when he found how difficult it was. (Anh ta đã hứa giúp nhưng lại nuốt lời vì thấy nó khó)
• back somebody up = support morally or verbally = hỗ trợ hay khuyến khích về tinh thần hay bằng lời
E.g: He never backed his younger sister. (Anh ta không bao giờ khuyến khích cô em gái cả)
Ø Be
• be against (tr) = be opposed to (often used with gerund) = chống lại, phản đối (thường đi với v- ing)
E.g: I'm against doing anything till the police arrive. (Tôi phản đối làm bất cứ việc gì cho tới khi cảnh sát tới)
• be away (intr) = be away from home/this place for at least a night. = ra khỏi nhà hoặc một nơi nào qua đêm
• be back (intr) = have returned after a long or short absence = trở lại sau một thời gian dài vắng mặt
E.g: I want to see Mrs Pitt. Is she in? (Tôi muốn gặp bà Pitt. Bà ấy có ở trong phòng không?)
No, I'm afraid she's away for the weekend. (Không, tôi e rằng bà ấy đã đi nghỉ cuối tuần)
When will she be back? (Khi nào bà ấy về?)
She'll be back next week. (Bà ấy sẽ quay trở lại vào tuần tới)
• be for (tr) = be in favour of (often used with gerund). = thích thú (thường đi với v-ing)
• be in (intr) = be at home/in this building. = ở nhà hoặc trong một tòa nhà
• be in for (tr) = be about to encounter (usually something unpleasant) = sẽ bắt gặp, gặp phải (thường là những điều không mong muốn)
E.g: If you think that the work is going to be easy you’re in for a shock. (Nếu anh nghĩ công việc đó sẽ dễ dàng thì anh sẽ bị sốc đấy)
• be over (intr) = be finished = kết thúc
E.g: The storm is over now; we can go on. (Cơn bão đã qua, chúng ta có thể đi rồi)
• be out (intr) = be away from home/from building for a short time - not overnight. = ra khỏi nhà hay tòa nhà trong một thời gian ngắn (không qua đêm)
• be up (intr) = be out of bed: = thức dậy
E.g: Don't expect her to answer the doorbell at eight o 'clock on Sunday morning. She won't be up. (Đừng mong cô ấy sẽ đáp lại chuông cửa vào lúc 8h sang chủ nhật. cô ấy sẽ không thức dậy đâu.)
• be up to (tr) = be physically or intellectually strong enough (to perform a certain action). The object is usually it, though a gerund is possible = có đủ thể lực hay sự minh mẫn (để làm một việc gì đó). Tân ngữ thường là it, thậm chí là một v-ing
E.g: After his illness the Minister continued in office though he was no longer up to the work/up to doing the work. (Sau trận ốm, ngài Bộ trưởng đã tiếp tục công việc ở cơ quan mặc dù ông ấy không còn đủ sức để làm công việc đó)
• be up to something/some mischief/some trick/no good = be occupied or busy with some mischievous act = có liên quan, dính líu  hay bận rộn với những điều có hại. 
E.g: Don't trust him; he is up to some trick. (Đừng tin anh ta, anh ta có dính líu tới những điều gian trá)
Note that the object of up to here is always some very indefinite expression such as these given above. It is never used with a particular action. (Chú ý rằng tân ngữ của up to luôn luôn là những biểu hiện mập mờ không rõ ràng như đã được đưa ra ở trên. Nó không bao giờ được sử dụng với danh từ riêng)
• it is up to someone (often followed by an infinitive) = it is his responsibility or duty = tùy thuộc vào ai đó (thường đi với động từ nguyên thể có to)
E.g: I have helped you as much as I can. Now it is up to you to finish this work. (You must continue by your own efforts.) (Tôi đã giúp anh hết sức có thể. Bây giờ là tùy thuộc vào anh để kết thúc công việc này) (Anh phải tiếp tục bằng chính khả năng của mình)
Ø Bear
• bear out (tr) = support or confirm = ủng hộ hay xác nhận
E.g: This report bears out my theory, (bears my theory out/bears it out) (bản báo cáo này xác nhận học thuyết của tôi)
• bear up (intr) = support bad news bravely, hide feelings of grief = đối mặt với tin xấu một cách dũng cảm, che giấu cảm giác đau buồn
E.g: The news of her death was a great shock to him but he bore up bravely and none of us realized how much he felt it. (Những tin tức về cái chết của cô ấy là một cú sốc lớn đối với anh ấy nhưng anh ấy đã đối mặt với nó và không ai trong số chúng tôi nhận ra anh ta bị sốc mạnh đến thế nào)
Ø Blow
• blow out (tr) = extinguish (a flame) by blowing = thổi tắt (ngọn lửa)
E.g: The wind blew out the candle, (blew the candle out/blew it out) (cơn gió đã thổi tắt cây nến)
• blow up (tr or intr)
(a)   = destroy by explosion, explode, be destroyed = phá hủy bằng vụ nổ, nổ tung, bị phá hủy
E.g: They blew up the bridges so that the enemy couldn't follow them, (blew the bridges up/blew them up) (họ cho nổ tung cây cầu để kẻ thù không thể đi theo họ được nữa)
(b)   = fill with air, inflate, pump up = thổi phồng, bơm phồng
E.g: The children blew up their balloons and threw them into the air. (blew the balloons up/blew them up) (những đứa trẻ thổi những quả bóng và thả chúng lên trời)
Ø Boil
• boil away (intr) = be boiled until all (the liquid) has evaporated = sôi cho tới khi cạn hết (chất lỏng)
E.g: I put the kettle on the gas ring and then went away and forgot about it. When I returned, the water had all boiled away and the flame had burnt a hole in the kettle. (Tôi để ấm nước lên bếp gas và tra ngoài và để quên. Khi tôi quay lại, nước đã sôi, cạn hết và ngọn lửa đã làm thủng cái ấm)
• boil over (intr) = to rise and flow over the sides of the container (used only of hot liquids) = tràn ra (chỉ dùng cho chất lỏng nóng)
E.g: The milk boiled over and there was a horrible smell of burning. (Sữa tràn ra ngoài và có mùi cháy khủng khiếp)
Ø Break
• break down figures = take a total and sub-divide it under various headings so as to give additional information = chia nhỏ (ý tưởng, thông tin) cho dễ hiểu
E.g: You say that 10,000 people use this library. Could you break that
down into age-groups? (Anh nói rằng 10000 người sử dụng quyển từ điển này. Anh có thể chia họ ra theo nhóm tuổi được không)
• break down a door etc. = cause to collapse by using force = phá hủy
E.g: The firemen had to break down the door to get into the burning house, (break the door down/break it down) (Người lính cứu hỏa đã phải phá cửa để vào được trong ngôi nhà đang cháy)
• break down (intr) = collapse, cease to function properly, owing to some fault or weakness = sự sụp đổ, ngừng hoạt động, có khuyết điểm  hay sự yếu kém
(a)  Used of people, it normally implies a temporary emotional collapse = dùng cho người, nó thường có ý nói tới một sự suy sụp nhất thời.
E.g: He broke down when telling me about his son's tragic death. (He was overcome by his sorrow; he wept.) (Ông ấy suy sụp khi kể cho chúng tôi nghe về cái chết bi thảm của con trai ông ấy).
(b)  When used of health it implies a serious physical collapse = khi sử dụng với sức khoẻ nó nói tới một tổn thương nặng về thể chất
E.g: After years of overwork his health broke down and he had to retire. (Sau một năm làm việc quá sức, sức khoẻ của ông ấy giảm sút trầm trọng và đã phải nghỉ hưu)
(c)  It is very often used of machines = nó thường được sử dụng cho máy móc với ý nghĩa hỏng hóc
E.g: The car broke down when we were driving through the desert and it took us two days to repair it. (Chiếc xe bị hỏng khi chúng tôi đang lái qua miền hoang mạc và phải mất hai ngày để sửa nó)
(d)  It can be used of negotiations = nó có thể sử dụng cho sự đàm phán, thoả thuận
E.g: The negotiations broke down (were discontinued) because neither side would compromise. (Sự thoả thuận đã chấm dứt vì cả hai bên đều sẽ bị hại)
• break in (intr), break into (tr)
(a)   = enter by force = đột nhập
E.g: Thieves broke in and stole the silver. (Những tên trộm đột nhập vào nhà và lấy trộm bạc)
The house was broken into when the owner was on holiday. (Ngôi nhà đã bị đột nhập khi chúng tôi đang đi nghỉ)
(b)   = interrupt someone by some sudden remark = ngắt lời ai đó bằng những nhận xét hay bình luận bất ngờ
E.g: I was telling them about my travels when he broke in with a story of his own. (Tôi đang nói cho họ về chuyến hành trình thì anh ta ngắt lời bằng một câu chuyện về chính anh ta)
• break in (a young horse/pony etc.) (tr) = train him for use = thuần hóa (một con ngựa non)
E.g: You cannot ride or drive a horse safely before he has been broken in. (Anh không thể cưỡi một con ngựa một cách an toàn trước khi nó đã được thuần hóa)
• break off
(tr or intr) = detach or become detached = tách ra hay bị tách ra, lấy ra
E.g: He took a bar of chocolate and broke off a bit. (broke a bit off/ broke it off) (Anh ta cầm lấy một thanh sôcola và lấy ra một ít)
(tr) = terminate (used of agreements or negotiations) = chấm dứt (dùng cho những thỏa thuận hay những đàm phán)
E.g: Ann has broken off her engagement to Tom. (broken her engagement off/broken it off) (Ann vừa chấm dứt thỏa thuận với Tom)
(intr) = stop talking suddenly, interrupt oneself = dừng nói bất thình lình, tự ngắt lời
E.g: They were in the middle of an argument but broke off when someone came into the room. (Họ đang trong vòng tranh cãi thì dừng lại khi ai đó bước vào phòng)
• break out (intr)
(a)   = begin (used of evils such as wars, epidemics, fires etc.) = nổ ra, bắt đầu (thường dung với những điều xấu như chiến tranh, bệnh dịch, hỏa hoạn)
E.g: War broke out on 4 August. (Chiến tranh đã nổ ra vào ngày 4/8)
(b)   = escape by using force from a prison etc. = trốn thoát bằng vũ lực (khỏi nhà tù)
Eg: They locked him up in a room but he broke out. (Smashed the door and escaped) (Họ nhốt anh ta trong một căn phòng nhưng anh ta đã trốn thoát)(Phá cửa và trốn ra)
The police are looking for two men who broke out of prison last night (Cảnh sát đang truy tìm hai tên trốn trại tối qua)
• break up (tr or intr) = disintegrate, cause to disintegrate = (làm) tan rã, phân hủy, đập vỡ
E.g: If that ship stays there it will break up/it will be broken up by the waves. (Nếu cái thuyền này ở đây nó sẽ vỡ tan/ nó sẽ bị đạp vỡ bởi song biển)
Divorce breaks up a lot of families, (breaks families up/breaks them up) (Li dị đã làm tan rã rất nhiều gia đình)
• break up (intr) = terminate (used of school terms, meetings, parties etc.) = kết thúc (thường dùng cho năm học, cuộc họp, bữa tiệc)
E.g: The school broke up on 30 July and all the boys went home for the holidays. (Năm học kết thúc vào 30/7 và tất cả học sinh về nhà cho kì nghỉ)
       The meeting broke up in confusion. (Buổi họp kết thúc trong sự mơ hồ nhầm lẫn)
Ø Bring
• bring someone round (tr) (object usually before round) (tân ngữ thường đứng trước round)
(a)   = persuade someone to accept a previously opposed suggestion = thuyết phục ai đó chấp nhận đề nghị đã bị từ chối trước đây
E.g: After a lot of argument I brought him round to my point of view (Sau rất nhiều tranh cãi tôi đã thuyết phục được anh ấy chấp nhận quan điểm của tôi.)
(b)   = lead somebody to a place = dẫn ai đi đâu
E.g: My father brought the whole family around the city. (Bố tôi đưa cả nhà đi thăm thành phố)
• bring up (tr)
(a)   = educate and train children = giáo dục và nuôi nấng những đứa trẻ
E.g: She brought up her children to be truthful, (brought her children up/brought them up) (Cô ấy dạy những đứa trẻ phải thành thật)
(b)   = mention = đề cập đến
E.g: At the last committee meeting, the treasurer brought up the question of raising the annual subscription, (brought the question up/brought it up) (Trong buổi họp hội đồng cuối cùng, thủ quỹ đã đề cập đến câu hỏi về sự tăng lên của số tiền quyên góp hàng năm)
Ø Burn down (tr or intr) = destroy, or be destroyed completely by fire (used of buildings) = Thiêu rụi (toà nhà)
E.g: The mob burnt down the embassy, (burnt the embassy down/burnt it down) (Đám đông đã thiêu rụi toà đại sứ)
The hotel burnt down before help came. (Khách sạn đã cháy rụi trước khi có sự cứu chữa)
Ø Call
• call at (tr) = meaning 'visit' (for a short time) = ghé thăm (trong khoảng thời gian ngắn)
E.g: I called at the bank and arranged to transfer some money. (Tôi ghé qua ngân hàng và chuẩn bị chuyển một số tiền)
• call for (tr)
(a) = visit a place to collect a person or thing = đón ai đó hoặc lấy cái gì
E.g: I am going to a pop concert with Tom. He is calling for me at eight so I must be ready then. (Mình sẽ đi xem hòa nhạc với Tom. Anh ấy sẽ đón mình vào lúc 8 giờ nen mình sẽ phải chuẩn bị xong trước đó)
       Let's leave our suitcases in the left luggage office and call for them later on when we have the car. (Hãy để vali của chúng ta trong phòng bên trái và lấy chúng sau khi chúng ta có xe.)
(b) = to demand or require = đòi hỏi hay yêu cầu
E.g: The present condition call for her strong will. (Hoàn cảnh hiện tại đòi hỏi cô ấy phải có ý chí vững vàng)
• call in (tr)
= to request or return of something = Thu về, thu lại
E.g: The commercial banks called their money in. (các ngân hàng thương mại đã đòi tiền về
= to ask sb to come = gọi đến, mời đến
E.g: The father decided to call the doctor in because the child’s health was not good at all. (Người bố quyết định mời bác sĩ tới bởi sức khoẻ của đứa con không được tốt
• call off (tr) = cancel something not yet started, or abandon something already in progress = huỷ bỏ, bỏ dở cái gì đó
E.g: They had to call off (= cancel) the match as the ground was too wet to play on. (Call the match off/call it off) (Họ phải huỷ bỏ trận đấu vì sân quá ướt không thể chơi được)
When the fog got thicker the search was called off. (abandoned)(Khi s ương mù dày hơn cuộc nghiên cứu đã bị bỏ dở)
• call on (a person)
= to summon or gather together = huy động, gom lại
E.g: He called on all the housewives in the area and asked them to sign
the petition. (Anh ấy huy động tất cả các bà nội trợ trong vùng và nhờ họ kí tên vào đơn kiến nghị)
= to appeal to = thỉnh cầu
E.g: he had to call on his parents as the last resource when his company bankrupted. (Anh ta phải thỉnh cầu cha mj mình như là biện pháp cuối cùng khi công ti anh ta bị phá sản)
• call out (tr) = summon someone to leave his house to deal with a situation outside. (It is often used of troops when they are required to leave their barracks to deal with civil disturbances) = huy đ ộng (thường sử dụng với quân đội khi họ được yêu cầu rời khỏi doanh trại để giải quyết những vụ gây rối)
E.g: The police couldn’t control the mob so troops were called out. (Cảnh sát không thể kiểm soát được đám đông vì thế quân đội đã được huy động)
• call up (tr)
(a)   = summon for military service = huy động nhập ngũ
E.g: In countries, men are called up at the age of eighteen, (call up men/call men up/call them up) (Ở nhiều nước những người đàn ông phải nhập ngũ ở tuổi 18)
(b)   = telephone = gọi điện
E.g: I called Tom up and told him the news, (called up Tom/called him up) (Tôi đã gọi cho Tom và báo tin cho anh ấy).
Ø Care
• care about (tr) = to feel concerned about sb/st = quan tâm tới ai, cái gì
E.g: The professor said that he was interested only in research; he didn’t really care about students. (Ông giáo sư nói rằng ông ta chỉ thích nghiên cứu, ông ta không quan tâm tới sinh viên)
• care for (tr)
(a)   = like (seldom used in the affirmative) = thích (hiếm khi được sử dụng trong thể khẳng định)
E.g: He doesn't care for films about war. (Anh ấy không thích phim về chiến tranh).
(b)   = look after (not much used except in the passive) = chăm sóc (không được sử dụng nhiều trừ trong thể bị động).
E.g: The house looked well cared for. (Had been well looked after/was in good condition) (Ngôi nhà nhìn có vẻ được trông nom rất tốt)
Ø Carry
• carry on (intr) = continue (usually work or duty) = tiếp tục (thường dùng cho công việc, nhiệm vụ)
E.g: I can't carry on alone any longer: I'll have to get help. (Tôi không thể tiếp tục một        mình được nữa, tôi sẽ phải xin sự giúp đỡ)
• carry on with (tr) is used similarly = tương tự như carry on
E.g: The doctor told her to carry on with the treatment. (Bác sĩ khuyên cô ấy tiếp tục điều trị)
• carry out (tr) = perform (duties), obey (orders, instructions), fulfil (threats) = thi hành (nhiệm vụ), tuân theo (lệnh, chỉ dẫn), thi hành (lời đe doạ)
E.g: You are not meant to think for yourself; you are here to carry out my orders. (Anh không được tự tiện, anh ở đây để tuân theo lệnh của tôi).
The Water Board carried out their threat to cut off our water supply. (They threatened to do it and they did it.) (Công ti cấp nước đã thực hiện lời đe doạ ngưng cung cấp nước)
       He read the instructions but he didn't carry them out. (Anh ấy đã đọc chỉ dẫn nhưng không tuân theo chúng)
Ø Catch up with (tr), catch up (tr or intr) = overtake, but not pass = bắt kịp
E.g: I started last in the race but I soon caught up with the others. (Caught them up/caught up) (Tôi khởi động ở đường chạy cuối cùng nhưng tôi sớm bắt kip những người khác)
You’ve missed a whole term; you 11 have to work hard to catch up with the rest of the class, (catch them up/catch up) (Cậu vắng mặt cả kì học, cậu sẽ phải học tập chăm chỉ để bắt kịp những người khác trong lớp)
Ø Clean
• clean out (tr) (a room/cupboard/drawer etc.) = clean up (tr) (a mess, e.g. anything spilt) = clean and tidy it thoroughly = lau chùi và dọn dẹp kĩ lưỡng (phòng, t ủ đồ, ngăn kéo), (đống hỗn độn, những thứ bừa bãi ra)
E.g: I must clean out the spare room, (clean the spare room out/clean it out) (Tôi phải dọn dẹp phòng ngủ cho khách
Clean up any spilt paint, (clean the spilt paint up/clean it up) (Hãy lau sạch hết sơn bị trào ra)
• clean up (intr) (is used similarly) = (được sử dụng với nghĩa tương tự)
E.g: These painters always clean up when they've finished, (leave the place clean) (Những hoạ sĩ luôn dọn dẹp sạch khi họ làm xong)
Ø Clear
• clear away (tr) = remove articles, usually in order to make space = di chuyển đồ , thường để lấy chỗ trống)
E.g: Could you clear away these papers? (Clear these papersaway/clear them away) (Anh có thể chuyển chỗ giấy này đi không?)
• clear away (intr) = disperse = giải tán, phân tán
E.g: The clouds soon cleared away and it became quite warm. (Đám mây nhanh chóng tan ra và trời trở nên khá ấm áp)
        The crowd cleared away when the police arrived. (Đám đông đã giải tán khi cảnh sát tới)
• clear off (intr) from an open space = go away = rời đi
E.g: He cleared off without saying a word. (Anh ta bỏ đi mà không nói lời nào).
• clear out (intr) of a room, building = go away (colloquial; as a command it is definitely rude) = rời đi (t ừ một  căn phòng  hay một  toà  nhà ) (thông tục, như một lời yêu cầu thô lỗ)
E.g: Clear out! If I find you in this building again, I'll report you to the police. (Cút đi! Nếu tôi còn nhìn thấy anh trong căn nhà này, tôi sẽ tố cáo anh với cảnh sát)
• clear out (tr) a room/cupboard/drawer etc. = empty it, usually to make room for something else = dọn dẹp gọn gàng ngăn nắp  (thường để lấy chỗ cho những thứ khác)
E.g: I'll

File đính kèm:

  • docTIENG_ANH_CUM_DONG_TU_Phrasal_verbs_CUC_HAY_KEM_VI_DU_MINH_HOA.doc