Tiếng Anh - Cách nhận biết nguyên âm /i/ vs /i:/

2. Một số dấu hiệu nhận biết âm /i:/ và /ɪ/ trong các từ

 Trong nhiều trường hợp ta có thể nhìn các chữ cái để suy đoán được âm /i:/ và âm /ɪ/ trong các từ.

 2.1. Nhận biết âm /i:/

 “ee” thường được đọc là /i:/

Eg:

- bee /bi:/: (n): con ong

 - employee /ɪm'plɔɪi:/: (n) công nhân, người làm thuê

 - fee /f i:/: (n) học phí

 - meet /mi:t/: (v): gặp mặt, gặp gỡ

 

doc4 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiếng Anh - Cách nhận biết nguyên âm /i/ vs /i:/, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Cách phát âm
Nguyên âm /i:/
Nguyên âm /ɪ/
• Lưỡi được nâng lên cao - đầu lưỡi ở vị trí cao nhất
• Miệng mở rộng sang 2 bên giống như khi cười
• Phát âm kéo dài hơn so với nguyên âm ngắn.
 Eg:
1. feet /fi:t/:(n): những bàn chân
2. seat /si:t/: (n): chỗ ngồi
3. beat /bi:t/: (n): sự đập, tiếng đập
4. heat /hi:t/: (n): sự nóng, sức nóng
5. least /li:st/: it nhất, nhỏ nhất
Steve keeps the cheese in the freezer.
/sti:v ki:ps ðə tri: ɪn ðə ‘fri:zə(r)/
A piece of pizza, please. 
/ə pi:s əv 'pi:tsə pli:z/
  Ø Âm /ɪ/ được phát âm tương tự âm /i:/ nhưng:
  • Lưỡi sẽ được hạ thấp hơn - đầu lưỡi cũng hạ thấp hơn một chút
  • Miệng bớt mở rộng sang 2 bên hơn
  • Phát âm rất ngắn.
Eg:
1. fit /fɪt/: (adj): vừa vặn
2. sit /sɪt/: (v): ngồi
3. bit /bɪt/: (n): một chút, một ít
4. hit /hɪt/: (n): đòn, cú đánh
5. list /lɪst/: (n): danh sách
Tim bit a bit of Kitty’s biscuit.
/tɪm bɪt ə bɪt əv kɪtɪz ‘bɪstkɪt/
Miss Smith is thin. 
/mɪs smɪθ ɪz θɪn/
 2. Một số dấu hiệu nhận biết âm /i:/ và /ɪ/ trong các từ
 Trong nhiều trường hợp ta có thể nhìn các chữ cái để suy đoán được âm /i:/ và âm /ɪ/ trong các từ.
 2.1. Nhận biết âm /i:/
Ø “ee” thường được đọc là /i:/
Eg:
- bee /bi:/: (n): con ong
 - employee /ɪm'plɔɪi:/: (n) công nhân, người làm thuê
 - fee /f i:/: (n) học phí
 - meet /mi:t/: (v): gặp mặt, gặp gỡ
 Ø “ea” thường được đọc là /i:/:
 Eg:
 - tea /ti:/: (n): trà
 - teacher /'ti:tʃə(r)/: (n): giáo viên
- peaceful /'pi:sfl/: (adj): hòa bình
 -bean /bi:n/: (n): đậu
 - dream /dri:m/: (n) giấc mơ
 Ø “ei” thường được phát âm là /i:/ trong 1 số trường hợp sau:
 Eg:
 - seize /si:z/: (v): nắm lấy, túm lấy
- conceive /kən'si:v/ (v): nhận thức, diễn đạt
- receive /rɪˈsi:v/ (v): nhận, lĩnh
- ceiling /'si:lɪŋ/ (n): trần nhà
Ø “ey” được phát âm là /i:/ trong trường hợp sau:
Eg:
- key /ki:/ (n): chìa khóa
 Ø “ie” được phát âm là /i:/ khi là một nguyên âm đứng giữa một từ
 Eg:
 - brief /bri:f/ (adj): ngắn gọn, súc tích 
- believe /bɪˈli:f/ (v): tin, tin tưởng
- relieve / /rɪˈli:v/: (v): an ủi, làm dịu đi
 - grievous /'gri:vəs/: (adj): đau khổ, đau đớn
 2.2. Nhận biết âm /ɪ/
 Ø  “i" được phát âm là /ɪ/ trong trường hợp từ có 1 âm tiết tận cùng là một hoặc hai phụ âm:
Eg:
 - tip /tɪp/: (n): đỉnh, đầu, chóp
 - ship /ʃɪp/: (n): con tàu
 - film /fɪlm/: (n): phim
 - twin /twɪn/: (adj): sinh đôi
Ø “e” được phát âm là  /ɪ/ trong tiếp đầu tố: re-, de-, be-
 Eg:
 - revise /rɪˈvaɪz/ (v): xem lại, xét lại
 - resume /rɪˈzju:m/ (v): lấy lại, bắt đầu lại
 - become /bɪˈkʌm/ (v): trở nên, trở thành
 - behavior /bɪˈheɪvjə(r)/ (n): hành vi, thói quen
 - derive /dɪˈraɪv/(v): nhận được từ, lấy được từ 
 Ø “a” được phát âm là /ɪ/ trong “age” khi đứng cuối từ có 2 âm tiết.
 Eg:
 - luggage /'lʌɡɪdʒ/: hành lý
 - village /'vɪlɪdʒ/ (n): làng
 - message /'mesɪdʒ/ (n): tin nhắn, thông điệp
 - voyage /'vɔɪɪdʒ/ (n): cuộc du lịch dài bằng đường biển
 Ø ui được phát âm là /ɪ/ trong các trường hợp sau:
 - biscuit  /'bɪskɪt/ (n): bánh quy
 - build /bɪld/ (v): xây dựng
 - guitar /ɡɪˈtɑː(r)/ (n): đàn ghi ta
 - equivalent /ɪˈkwɪvələnt/ (adj): tương đương

File đính kèm:

  • docCach_nhan_biet_nguyen_am_va_i.doc
Giáo án liên quan