Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 35 Năm học 2014-2015
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên, giải toán liên quan đến hình học
- Rèn kĩ năng tính toán và trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
- GV chép đề bài lên bảng.
- HS làm bài kiểm tra vào vở
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Hãy chọn và ghi lại chữ cái (A, B, C hoặc D) đặt trước đáp án đúng trong các câu sau ra giấy thi.
Câu 1. Hà đến trường lúc 7giờ kém 20, Lan đến trường lúc 6 giờ 30 phút, Mai đến lúc 6 giờ 40 phút. Hỏi bạn nào đến sớm hơn?
A. Hà B. Lan C. Mai D. Ba bạn đến cùng lúc
Câu 2. Chữ số 9 trong số thập phân 18,396 thuộc hàng nào?
A. Hàng nghìn B. Hàng trăm C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn
Câu 3. Số bé nhất trong các số: 45,538; 45,835; 45,385; 45,358 là:
A. 45,538 B. 45,835 C. 45,385 D. 45,358
Câu 4. Muốn tính diện tích hình tròn ta làm như sau:
A. r x r x 3,14 B. r x 2 x 3,14 C. r x 3,14 D. d x 3,14
Câu 5. Tỉ số phần trăm của 6,4 và 16 là
A. 0,4% B. 4% C. 40% D. 400%
TUẦN 35 Ngày soạn: 4/5/2015 Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2015 ÔN TOÁN BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên, giải toán liên quan đến hình học - Rèn kĩ năng tính toán và trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC - GV chép đề bài lên bảng. - HS làm bài kiểm tra vào vở I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Hãy chọn và ghi lại chữ cái (A, B, C hoặc D) đặt trước đáp án đúng trong các câu sau ra giấy thi. Câu 1. Hà đến trường lúc 7giờ kém 20, Lan đến trường lúc 6 giờ 30 phút, Mai đến lúc 6 giờ 40 phút. Hỏi bạn nào đến sớm hơn? A. Hà B. Lan C. Mai D. Ba bạn đến cùng lúc Câu 2. Chữ số 9 trong số thập phân 18,396 thuộc hàng nào? A. Hàng nghìn B. Hàng trăm C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn Câu 3. Số bé nhất trong các số: 45,538; 45,835; 45,385; 45,358 là: A. 45,538 B. 45,835 C. 45,385 D. 45,358 Câu 4. Muốn tính diện tích hình tròn ta làm như sau: A. r x r x 3,14 B. r x 2 x 3,14 C. r x 3,14 D. d x 3,14 Câu 5. Tỉ số phần trăm của 6,4 và 16 là A. 0,4% B. 4% C. 40% D. 400% II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Bài 1. a) Tính (1điểm) 7 giờ 15 phút – 3 giờ 48 phút 13 giờ 15 phút : 3 b) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1điểm) 2cm2 56mm2 = ............ cm2 tấn = ........... kg A B C H I Bài 2. ( 1điểm) Viết lại các đường cao và đáy tương ứng với nó của tam giác ABC: Bài 3. (2 điểm) Một quầy lương thực có tất cả 546kg vừa gạo tẻ vừa gạo nếp. Số gạo nếp bằng số gạo tẻ. a) Hỏi quầy lương thực đó có bao nhiêu ki-lô-gam mỗi loại? b) Tính xem quyầy lương thực thu được bao nhiêu tiền, biết rằng 1kg gạo nếp giá 11500 đồng và 1kg gạo tẻ giá 8000 đồng. - Gv thu bài về chấm và chữa. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. HS lên bảng chữa bài kiểm tra. - GV nhận xét củng cố cách giải sau từng bài tập.Chú ý phần kiến thức HS hay quên và nhầm lẫn. 3 Củng cố dặn dò. - Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên, giải toán liên quan đến hình học .GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. ____________________________________________ ÔN TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VĂN TẢ CON VẬT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Củng cố cách viết dàn bài chi tiết một bài văn tả con vật - Vận dụng những hiểu biết viết hoàn chỉnh một bài văn tả con vật - GDHS tình cảm đối yêu quý, chăm sóc vật nuôi. II- ĐỒ DÙNG : III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - HS nêu cấu tạo của bài văn tả con vật - GV nhận xét 2. Bài mới. a, GTB. b, Giảng bài Đề bài : Em hãy con vật nuôi trong gia đình mà em yêu thích nhất. - Gọi HS đọc và phân tích đề bài. - GV hướng dẫn HS nêu lại cách lập dàn ý chi tiết của bài văn tả con vật * Lưu ý: HS cần có đủ các phần mở bài, thân bài, kết luận. + Nhớ lại các kết quả quan sát để đưa được vào bài văn những chi tiết chính xác về hình dáng và hoạt động của con vật mà em chọn để tả. a) Mở bài Giới thiệu con vật (con gì), nuôi từ bao giờ, hiện nay ra sao ; hoặc dẫn dắt từ một hoàn cảnh mà em biết hoặc quen thân với con vật,... b) Thân bài – Nét nổi bật về hình dáng : cao to hay thấp bé, giống vật gì ? Màu lông, các bộ phận của con vật (đầu mình, chân, đuôi,...) có nét gì đặc biệt ? – Nét nổi bật về tính nết và hoạt động : biểu hiện qua ăn, ngủ, đứng, nằm,... lúc trong chuồng, khi ngoài sân. – Tính nết và hoạt động của con vật gợi cho em điều gì ? c) Kết bài: Cảm nghĩ về con vật (vai trò của nó với gia đình, tình cảm của con vật với em). - HS dựa vào dàn ý viết thành bài văn hoàn chỉnh. GV thu chấm nhận xét 1 số bài. 3 Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn thành. ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 6 /5/2015 Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 5 năm 2015 ÔN TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VĂN TẢ CÂY CỐI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả cây cối. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức chăm sóc , bảo vệ cây cối. II- ĐỒ DÙNG : III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả cây cối. - GV nhận xét. 2. Bài mới: Đề bài: Em hãy tả một cây có bóng mát mà em yêu thích - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS lập dàn ý ra nháp. - Gọi HS lần lượt lên trình bày dàn ý. GV nhận xét sửa kĩ cho HS - HS dựa vào dàn ý vừa lập viết thành bài văn hoàn chỉnh - GV chấm một số bài, đánh giá và nhận xét. - GV đọc cho HS tham khảo một số bài văn mẫu. 3 Củng cố, dặn dò. * Liên hệ : Gia đình em trồng những loại cây gì? em cần làm gì để chăm sóc , bảo vệ chúng. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh.
File đính kèm:
- thiet_ke_bai_day_lop_5_tuan_35_nam_hoc_2014_2015.doc