Thiết kế bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2015-2016 - Phan Thị Nguyệt

Bài 1. Có 1280 bánh xe thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe tải và còn thừa bao nhiêu bánh xe. Biết mỗi xe lăp được 4 bánh xe.

? Bài toán hỏi gì ?

? Muốn biết lắp được bao nhiêu xe tải và còn thừa bao nhiêu bánh xe, ta phải làm gì?

- Cho cả lớp cùng thực hiện phép chia và nêu kết quả

GV: Thương tìm được chính là số xe tải được lắp, số dư chính là số bánh xe còn thừa

- Gọi 1 em lên bảng trình bày bài giải như sau

Bài 2. Có 3696 lít dầu đựng đều trong 8 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

-Gọi 1 HS đọc đề

-Yêu cầu HS làm bài, gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải

Chữa, chấm bài, nhận xét

Bài 3. Tính giá trị các biểu thức sau:

a. 444 : (821 – 817 ) b. 995 : 5 x 3

c. 691 – 453 + 8 d. 619 + 23 x 5

-Gọi một HS đọc yêu cầu của bài tập

-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện của các biểu thức trên rồi làm bài

-Chữa bài, nhận xét

Bài 4. Một thửa vườn hình chữ nhật có chu vi là 50 m, chiều rộng thửa vườn là 11 m. Tính chiều dài của thửa vườn ?

-Gọi một HS đọc đề

? Bài toán hỏi gì ? Bài toán cho biết gì ?

? Em giải bài toán này theo mấy bước ?

--Chấm chữa bài, nhận xét

 

docx8 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 491 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2015-2016 - Phan Thị Nguyệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày
Buổi
Môn dạy
Tiết
Tên bài dạy
Hai 
22/02
Sáng
Chào cờ
1
Chào cờ
Tập đọc- KC
2
Đối đáp với vua
Tập đọc- KC
3
Đối đáp với vua
Toán
4
Luyện tập
Chiều
Tập viết
1
T.Việt (TC)
2
Luyện tập
Toán (TC)
3
Luyện tập
Ba
23/02
Sáng
Toán
1
Luyện tập chung
Tin học
2
Mỹ thuật
3
TNXH
4
Hoa
Chiều
Anh văn
1
Chính tả
2
Nghe – viết: Tiếng đàn
Toán (TC)
3
 Luyện tập
Tư
24/02
Sáng
Tập đọc
1
Tiếng đàn 
Toán
2
Làm quen với chữ số La Mã
LT&C
3
Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy
TNXH
4
Quả
Chiều
Thể dục
1
Trò chơi: “ Ném trúng đích”
Anh văn
2
Anh văn
3
Năm
25/02
Sáng
Đạo đức
1
Tôn trọng đám tang(TT)
Thể dục
2
Trò chơi: “ Ném trúng đích”
Toán
3
Luyện tập
Chính tả
4
Nghe –viết: Đối đáp với vua
Chiều
Tin học
1
T.Việt (TC)
2
Luyện tập
Toán (TC)
3
Luyện tập
Sáu
26/02
Sáng
Toán
1
Tập. L văn
2
Nghe – Kể: Người bán quạt may mắn
Thủ công
3
Đan nong đôi (TT)
Âm nhạc
4
Chiều
T.Việt (TC)
1
Luyện tập
Anh văn
2
Sinh hoạt
3
Sinh hoạt
BÁO GIẢNG TUẦN 24
TUẦN 24
Thứ hai ngày 22 /02/2016
TOÁN (TC): LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Luyện tập nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số, vận dụng vào giải toán có lời văn sử dụng nhân chia.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1. Có 1280 bánh xe thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe tải và còn thừa bao nhiêu bánh xe. Biết mỗi xe lăp được 4 bánh xe.
? Bài toán hỏi gì ?
? Muốn biết lắp được bao nhiêu xe tải và còn thừa bao nhiêu bánh xe, ta phải làm gì?
- Cho cả lớp cùng thực hiện phép chia và nêu kết quả
GV: Thương tìm được chính là số xe tải được lắp, số dư chính là số bánh xe còn thừa
- Gọi 1 em lên bảng trình bày bài giải như sau 
- Đọc đề
- Thực hiện phép chia 1280 : 4
- HS thực hiện, nêu kết quả
- 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập
 Thực hiện phép chia, ta có : 
 1280 : 6 = 213 (dư 2)
 Vậy có 1280 bánh xe thì lắp được nhiều nhất là 213 xe tải và còn thừa 2 bánh xe
 Đáp số: 213 xe tải, thừa 2 bánh xe
Bài 2. Có 3696 lít dầu đựng đều trong 8 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
-Gọi 1 HS đọc đề
-Yêu cầu HS làm bài, gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải 
Chữa, chấm bài, nhận xét
- HS làm bài, gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải 
 Giải :
 Số lít dầu mỗi thùng đựng
 3696 : 8 = 462 (lít)
 Đáp số : 212 l lít
Bài 3. Tính giá trị các biểu thức sau:
a. 444 : (821 – 817 ) b. 995 : 5 x 3
c. 691 – 453 + 8 d. 619 + 23 x 5
-Gọi một HS đọc yêu cầu của bài tập
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện của các biểu thức trên rồi làm bài
-Chữa bài, nhận xét
- HS: Tính giá trị của biếu thức 
a. 444 : (821 – 817 ) b. 995 : 5 x 3
 = 444 : 4 = 199 x 3
 = 111 = 597
c. 691 – 453 + 8 d. 619 + 23 x 5
 = 238 + 8 = 619 + 115
 = 246 = 734
Bài 4. Một thửa vườn hình chữ nhật có chu vi là 50 m, chiều rộng thửa vườn là 11 m. Tính chiều dài của thửa vườn ?
-Gọi một HS đọc đề
? Bài toán hỏi gì ? Bài toán cho biết gì ?
? Em giải bài toán này theo mấy bước ?
--Chấm chữa bài, nhận xét
Bước 1: Tìm nửa chu vi thửa vườn
-Bước 2: Tìm chiều dài thửa vườn
-Yêu cầu HS làm bài
Giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:
50 : 2 = 25(m)
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
25 – 11 = 14 (m)
Đáp số : 14 m
TUẦN 24
Thứ hai ngày 22 /02/2016
TIẾNG VIỆT (TC): ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
Mục tiêu: Củng cố cho HS nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy. Nhân hóa
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1. Nêu tên:
a. Người làm công việc lao động nghệ thuật.
b. Hoạt động của người làm công việc nghệ thuật
c. Các môn nghệ thuật.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Chia lớp làm 8 nhóm.
- Cho các nhóm thảo luận nhóm .
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
a. Người làm công việc lao động nghệ thuật: diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, nhà soạn kịch, nhà ảo thuật, đạo diễn, họa sĩ, nhạc sĩ
b. Hoạt động của người làm công việc nghệ thuật: đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, làm thơ, làm văn, viết kịch, nặn tượng
c. Các môn nghệ thuật: điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, hát, xiếc, múa
Bài 2. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:
 Trăng thanh gió mát bốn mùa nối nhau đi qua. Tháng hai thơm dịu hoa xoan. Tháng ba thoang thoảng hương nhãn. Tháng chạp ấm hương chuối dậy màu trứng cuốc. Bốn mùa cây gọi chim về.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- HS điền cá nhân:
 Trăng thanh, gió mát bốn mùa nối nhau đi qua. Tháng hai thơm dịu hoa xoan. Tháng ba thoang thoảng hương nhãn. Tháng chạp ấm hương chuối, dậy màu trứng cuốc. Bốn mùa cây gọi chim về
Bài 3. Điền vào bảng cho phù hợp: 
Tên sự vật được nhân hoá
Từ ngữ dùng để nhân hoá các sự vật đó
 Hương rừng thơm đồi vắng
 Nước suối trong thầm thì
 Cọ xoè ô che nắng
 Râm mát đường em đi 
 - Gọi 1 HS đọc đoạn thơ sau rồi tìm từ ngữ trong đoạn điền vào chỗ trống cho phù hợp
Tên sự vật được nhân hoá
Từ ngữ dùng để nhân hoá các sự vật đó
Suối, cọ
Thầm thì, xoè ô, che
TUẦN 24
Thứ năm ngày 25 /02/2016
TIẾNG VIỆT (TC): LUYỆN CHÍNH TẢ
Mục tiêu: Luyện tập về các chữ các em đã viết sai, điền âm và tiếng . Tìm tiếng có vần oan
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
Bài 1. Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập
- Điền vào chỗ trống: 
a. s hay x ?
 an sẻ, ôn xao, ông lên, dòng ông, ong cửa sổ, ổ số, cây ào, ào xạc, ngôi ao, ao xuyến
b. ch hay tr?
ở về, ở che, dâng ào, chim ào mào, a ngô, cây úc, úc mừng
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét, chữa bài
- HS làm: Điền vào chỗ trống
a. 
 san sẻ, xôn xao, xông lên, dòng sông, song cửa sổ, xổ số, cây sào, xào xạc, ngôi sao, xao xuyến
b. 
trở về, chở che, dâng trào, chim chào mào, tra ngô, cây trúc, chúc mừng
Bài 2. Cho HS viết các từ khó hay sai trong các bài viết trong tuần 
- GV đọc các từ đó cho HS viết 
- Khóe mắt, Sáng kiến, Sáng tạo, kì diệu, khởi nghĩa, cao vút, réo rắt, giẫm. 
- Cho cả lớp viết vào bảng con.
- Gọi HS lên bảng viết. 
- HS viết các từ GV đọc trên bảng con 
- Gọi 1 HS lên viết bảng 
- Cho vài em nhận xét cách viết bảng của các em .Những lỗi sai chính sữa kịp thời 
Bài 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
- GV ghi phần bài tập trên bảng .sau đó cho HS thực hành bài vào vở:
-(Bàn,bàng):Cây...,cái..,hoàng, ..bạc 
- (Sen, xen): Hoa .;.kẻ, ..lẫn; hạt ...
( Bát, bác): Chú .;. nước; hoạt .,
- GV nhận xét bài sữa lỗi sai cho các em.
- HS làm: 
- (Bàn,bàng): Cây bàng, cái bàn, bàng hoàng, bàn bạc 
-(Sen,xen): Hoa sen; xen kẻ, xen lẫn; hạt sen.
( Bát, bác): Chú bác ; bát nước; hoạt bát,
Bài 4. Thi tìm nhanh các tiếng từ có vần oan:
- Cho HS làm theo đội
- HS thi tìm các tiếng từ ghi vào bảng thảo luận, đội nào ghi đúng nhanh các từ thì thắng. GV chọn một vài nhóm trình bày ở bảng 
- HS thi nhau tìm nhanh các từ, tiếng có vần oan viết ra bảng thảo luận của nhóm. 
- Gọi vài nhóm lên trình bày trước lớp 
TUẦN 24
Thứ ba ngày 23 /02/2016
TOÁN (TC): LUYỆN TẬP : CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
Mục tiêu: Củng cố về kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp thương có chữ số 0) - Củng cố về tìm thừa số chưa biết của phép nhân
- Giải toán có lời văn bằng hai phép tính
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
Bài 1. Đặt tính, rồi tính:
4808 : 4 ; 2481 : 3 ; 1604 :2
- Cho HS làm bài vào BC
- HS đặt tính rồi tính:
 4808 4 2481 3 1604 2
 08 1202 08 827 004 802 
 00 21 0 
 0 0
Bài 2. Tìm x?
a. x : 4 = 1508 (dư 3) 
b. 5 x X = 7564 - 256
- Cho HS nhắc lại quy tắc tìm thừa số chưa biết.
- Chữa bài HS - Nhận xét. 
- HS Tìm x?
a. X : 4 = 1508 (dư 3)
 x = 1508 x 4 + 3
 x = 6035
b. 5 x X = 7566– 256
 X = 7310 : 5
 = 7310: 5
	X = 1462
Bài 3. Bài toán: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 90m, chiều rộng bằng chiều dài ao cá. Biết ao cá hình chữ nhật có chu vi là 150m, chiều rộng là 30 m. Tính chu vi mảnh đất.
- Chiều rộng mảnh đát bằng chiều dài ao cá
- Cho HS làm bài vào BC
- Chữa bài HS - Nhận xét. 
- HS thảo luận nhóm bốn và giải vào bảng phụ:
 - Tìm nữa chu vi ao cá: 150: 2 = 75 (m)
 - Tìm chiều dài ao cá: 75 – 30 = 45(m)
- Tìm chu vi mảnh đất đó là: 
 (90 + 45) x 2 = 279( m )
Bài 4. Cả đàn gà, vịt, ngan có tất cả 64 con. 14 số đó là gà, số vịt bằng số ngan. 
 ? Hỏi số vịt trong đàn?
- Hướng dẫn HS làm.
Bước 1: Tìm số gà?
Bước 2: Tìm số vịt?
- Cho HS làm bài vào BC
- Chữa bài HS - Nhận xét. 
- HS thảo luận nhóm bốn và giải vào BC:
- Số gà là: 64: 4= 16(con)
- Tìm số vịt và ngan là: 64 – 14 = 50(con)
- Tím số vịt là: 50: 2 – 25 (con)
TUẦN 24
Thứ năm ngày 25 /02/2016
TOÁN (TC): LUYỆN TẬP : NHÂN, CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. TÌM X. GIẢI TOÁN
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
3628 x 2, 2319 x 4, 1417 x 5, 2509 x 3 
- Cho HS đọc đề và làm cá nhân theo tổ vào BC, mỗi tổ 2 phép 
- HS đặt tính cá nhân vào BC theo tổ
 3628 2319 1417 2509
 x 2 x 4 x 5 x 3
 7256 9276 7083 7527
Bài 2. Tìm x:
a) X : 2 = 2638 b) X : 5 = 116
c) 9276 : x = d) 4624 : x = 
- Gọi HS đọc đề
- Cho HS làm cá nhân trên bảng lớp, cả lớp làm BC
- HS làm: 
a) X : 2 = 2638 b) X : 5 = 116
 X = 2638 : 2 X = 116 x 5 
 X = 1319 X = 580
c) 9276 : x = 4 d) 4624 : x = 8
 x= 9276 : 4 x = 4624 : 8
 x = 2319 x = 578
Bài 3. Một kho hàng có 5250kg muối, người ta đã chuyển đi 2 lần, mối lần chuyển 1800kg muối. Hỏi kho hang còn lại bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS phân tích đề và tóm tắt bài toán rồi làm vào BC.
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- HS làm:
Tóm tắt bài toán:
Có: 5250kg hàng
Chuyển 2 lần:
Mỗi lần: 1800kg
Còn lại: kg ?
Bài giải:
Hai lần chuyển đi số kg hàng:
1800 x 2 = 3600kg
Trong kho còn lại số kg hàng là:
5250 – 3600 = 1650( kg)
 Đáp số: 1650kg
Bài 4. 
 Cho tích 46 x X . Nếu tăng X lên 3 đơn vị thì tích tăng thêm bao nhiêu đơn vị?
- Cho HS đọc đề, phân tích đề
- Cho HS thảo luận nhóm bốn để tìm ra hướng giải quyết bài toán
- HS thảo luận theo nhóm 4 và giải bài toán:
Giả sử: 46 x X= một số nào đó
Nếu cho X = 1, thì: 46 x 1 = 46
Nếu tăng X thêm 3 đơn vị thì ta có: 46 x 3 =? 46 x 3= 138
Vậy X sẽ tăng thêm 138 đơn vị
TUẦN 24
Thứ sáu ngày 26 /02/2016
TIẾNG VIỆT (TC): LUYỆN TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu: Củng cố về Kể lại nội dung câu chuyện Người bán quạt may mắn. Viết được một đoạn văn ngắn về câu chuyện vừa kể.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
Phần1. 
? Tuần vừa qua các em học bài gì?
2. Câu chuyện có những nhân vật nào?
- GV ghi sẵn các câu hỏi gợi ý lên bảng.
3. Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn về chuyện gì ?
4. Ông Vương Hi Chi đã viết chữ vào từng chiếc quạt của bà lão để làm gì? ? Mọi người đua nhau đến mua quạt vì sao 
? Em có suy nghĩ gì về câu chuyện này ?
- Cho một số em kể lại nội dung câu chuyện.
- Bạn nhận xét; GV nhận xét và chỉnh lỗi cho HS
- Nghe - Kể câu chuyện Người bán quạt may mắn
- Bà lão bán quạt và Ông Vương Hi Chi 
+ Bà lão gặp ông VHC trong khi ngồi nghỉ tại một gốc cây ven đường. Bà phàn nàn về chuyện hôm nay bán quạt ế quá, chắc chiều nay gia đình bà phải nhịn cơm.
+ Ông viết chữ vào từng chiếc quạt để người ta thấy quạt đẹp tới mua
+Mọi người đua nhau đến mua quạt vì cái quạt có dòng chữ đẹp
Phần 2. 
- Luyện nói và viết bài vào vở luyện
- GV cho HS dựa vào phần gợi ý kể lại toàn bộ câu chuyện và viết thành 1 bài văn từ 7 đến 10 câu.
- Gọi 1 số em đọc lại bài văn của mình.
- Chữa bài HS - Nhận xét. 
- HS luyện kể trước lớp nhiều em
- HS luyện viết vào vở luyện chiều
- HS đọc bài văn của mình
Phần 3. - Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 24
Mục tiêu: Kiểm điểm công tác trong tuần
- Chào cờ : giáo dục ý nghĩa ngày 8/3
- Phát động thi đua học tốt chào mừng các ngày lễ trong tháng 3
II. Đánh giá công tác tuần qua, phướng hướng tuần đến
1. Đánh giá công tác tuần qua
-Trong tuần qua, các em ổn định các nề nếp lớp tốt
-Xếp hàng ra vào lớp nhanh, gọn, ra về thẳng hàng, trật tự
-Học tập : đa số các em đi học đúng giờ và chuyên cần, phát biểu xây dựng bài tốt, mang theo đầy đủ dụng cụ học tập
-Đã kiểm tra tác phong HS : tốt
-Tham gia trực nhật lớp tốt
-Tăng cường ôn tập và phụ đạo cho HS yếu tại lớp
-Đã kiểm tra vệ sinh cá nhân HS : Tốt
II.Công tác tuần đến:
-Tăng cường ôn tập và phụ đạo cho HS
-Tiếp tục rèn các nề nếp lớp : xếp hàng, truy bài đầu giờ
-Nhắc nhở các em vệ sinh trường lớp sạch sẽ
-Kiểm tra vệ sinh cá nhân HS
-Thường xuyên quan tâm và động viên các em học tập còn chậm, viết chậm cố gắng học tập
-Kiểm tra vệ sinh cá nhân HS
-Khảo sát chương trình Rèn luyện đội viên “ Yêu sao yêu Đội”
III.Sinh hoạt, vui chơi : 
- Cho HS ôn lại các bài múa đã học: 

File đính kèm:

  • docxCHIEU24.docx
Giáo án liên quan