Tài liệu Tiếng việt 1 Công nghệ giáo dục - Luật chính tả âm đệm

- Giáo viên phải nắm được bản chất của âm đệm: Trong tiếng Việt, chỉ có 1 âm vị bán nguyên âm đóng vai trò âm đệm. Âm vị này được ghi bằng 2 con chữ:

- Ghi bằng con chữ “u” khi:

+ trước nguyên âm hẹp, hơi hẹp: VD: huy, huế

+ sau phụ âm /c/ VD: qua, quê, quân. (trường hợp này đã được đưa vào dạy luật chính tả trong Tiếng Việt 1 CGD)

- Ghi bằng con chữ “o” khi đứng trước nguyên âm rộng, hơi rộng. VD: hoa, hoe,

 

ppt11 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 2291 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu Tiếng việt 1 Công nghệ giáo dục - Luật chính tả âm đệm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUẬT CHÍNH TẢ ÂM ĐỆM 1. NéI DUNG:1.1. VÞ TRÝ CñA TIÕT HäCThêi gian: häc k× I- tuÇn 10 (tiÕt 3, 4)S¸ch: quyÓn 2+ SGK: trang 9+ S¸ch thiÕt kÕ: trang 24+ Vë tËp viÕt: trang 81.2. MỤC ĐÍCH CỦA TIẾT HỌC- Học sinh nắm được luật chính tả ghi âm cờ trước âm đệm1.3. CHUẨN BỊBảng con, bảng phụ1.4. QUY TRÌNH TIẾT HỌCMở đầu: Ôn lại mẫu oaViệc 1: Học luật chính tả ghi âm đệmViệc 2: Viết chữ qViệc 3: Đọc (Đọc bảng lớp, đọc sách giáo khoa)Việc 4: Viết chính tả (Viết bảng con, viết vở)1.5. NHỮNG LƯU Ý - Giáo viên phải nắm được bản chất của âm đệm: Trong tiếng Việt, chỉ có 1 âm vị bán nguyên âm đóng vai trò âm đệm. Âm vị này được ghi bằng 2 con chữ:- Ghi bằng con chữ “u” khi: + trước nguyên âm hẹp, hơi hẹp: VD: huy, huế + sau phụ âm /c/ VD: qua, quê, quân. (trường hợp này đã được đưa vào dạy luật chính tả trong Tiếng Việt 1 CGD)- Ghi bằng con chữ “o” khi đứng trước nguyên âm rộng, hơi rộng. VD: hoa, hoe,  2. ĐỌC TÀI LIỆU (5 PHÚT)3. DẠY MẪUMở đầu:Ôn tập vần oa (mô hình, tìm tiếng).Việc 1: Luật chính tả ghi âm đệm1a. Giới thiệu tiếng qua: phát âm tiếng qua.1b. Phân tích tiếng qua: qua- cờ-oa-qua1c. Đưa tiếng qua vào mô hìnhTheo luật chính tả: âm cờ đứng trước âm đệm phải viết bằng chữ q (gọi là cu) và âm đệm viết bằng chữ u: VD: qua, quê,- H nhắc lại LCT âm đệm theo 4 mức độ.VIỆC 2: Viết2a. Học viết chữ q in thường.2b. T. Hướng dẫn viết chữ q viết thường.2c. Viết tiếng mới: Đưa tiếng qua vào mô hình.Thay âm đầu.Thêm dấu thanh.Luật chính tả: Đặt dấu thanh ở âm chính.2d. Viết bảng con2e. Viết vở tập viếtVIỆC 3: Đọc3a. Đọc chữ trên bảng3b. Đọc sách Tiếng Việt lớp 1, tập 2 H đọc Sgk tr8-9:- H đọc thầm cả trang.- T đọc mẫu cho H một lượt.- H đọc cá nhân, đồng thanh.- T sửa chữa, uốn nắn, chú ý nhắc lại LCT ghi âm đệm.	 Việc 4: Viết chính tảH viết bài Quà bà cho.4a. Viết bảng con	H viết tiếng khó: Khoa, ghé qua, quả thị4b. Viết vở Chính tả 4c. T thu vở, chấm, nhận xét 1 vài bài cho H rút kinh nghiệm.Câu hỏi thảo luậnTrong Tiếng Việt có mấy âm đệm?Dấu thanh thường đặt ở đâu?Khó khăn khi dạy tiết luật chính tả âm đệm?

File đính kèm:

  • ppt9 LCT am dem 9.ppt