Tài liệu Ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 9 - Unit 6: The Environment

III - VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ TRONG CÂU

1. Tính từ đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ: adj + N

Ví dụ:

 - She is a beautiful girl. (Cô ấy là một cô gái xinh đẹp. )

Ta thấy tính từ “beautiful” được sử dụng trước danh từ “girl”, và bổ nghĩa cho danh từ này.

2. Tính từ đi sau các động từ tình thái: be/ get/ seem/ sound/ smell/ taste,.

Ví dụ:

 - It is getting dark. (Trời đang tối dần. )

 - It sounds interesting. (Điều đó nghe có vẻ thú vị đấy. )

3. Tính từ đi sau các đại từ bất định (anyone, anything, someone, something, )

Ví dụ:

 - Is there anything new? (Có điều gì mới không?)

4. Môt số tính từ chỉ đứng trước danh từ: main, only, former, indoor, outdoor,

Ví dụ:

 - This is the main idea of the topic. (Đây là ý chính của chủ đề này. )

Ta KHÔNG nói: This idea is main.

 

doc9 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 478 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu Ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 9 - Unit 6: The Environment, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Unit 6 The Environment
A. TÍNH TỪ & TRẬT TỰ CỦA TÍNH TỪ
(Adjectives & Oder of adjectives)
I - ĐỊNH NGHĨA
Tính từ là từ chỉ tính chất, đặc điểm của người hoặc vật hay sự việc,.. thường được dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ. 
Ví dụ:
 - It is a good computer. (Đó là một cái máy vi tính tốt. )
 - She has black eyes. (Cô ấy có đôi mắt màu đen)
II - PHÂN LOẠI TÍNH TỪ
Có nhiều cách phân loại tính từ, dựa vào mục đích sử dụng ta có thể chia tính từ làm hai loại:
1. Tính từ miêu tả ý kiến, quan điểm chủ quan(opinion)
Ví dụ:
 - She is very kind. (Cô ấy rất tốt bụng)
 - She is an unrealiable person. (Cô ấy là một người không đáng tin tưởng. )
 - > Đây là ý kiến, quan điểm của người nói về đối tượng được nói đến. Đây chỉ là ý kiến chủ quan, mỗi người khác nhau sẽ có những nhận xét khác nhau về cùng một đối tượng. 
2.  Tính từ miêu tả những đặc điểm thực tế (factual)
* Size (Kích cỡ): big, small, long, short,
Ví dụ:
 - She has a long dress. (Cô ấy có một chiếc váy dài. )
* Age (tuổi thọ): old, new, young, 
 - His father looks very young. (Bố của cậu ấy trông rất trẻ. )
* Shape (hình dạng): round, oval, square,
 - She has a round face. (Cô ấy có một khuôn mặt tròn. )
* Color (Màu sắc): yellow, black, white,
 - It is a black wallet. (Đó là một chiếc ví màu đen. )
* Origin (Nguồn gốc): Japanese, French,
 - It is a Japanese bag. (Đó là một cái túi được sản xuất ở Nhật. )
* Material (chất liệu): wooden, woollen, plastic
 - It is a wooden house. (Đó là một ngôi nhà làm bằng gỗ. )
* Purpose (mục đích): walking (shoes), sleeping (bag),
Ví dụ:
 - I have just bought a pair of walking shoes. (Tôi vừa mua một đôi giày đi bộ mới. )
III - VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ TRONG CÂU
1. Tính từ đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ: adj + N
Ví dụ:
 - She is a beautiful girl. (Cô ấy là một cô gái xinh đẹp. )
Ta thấy tính từ “beautiful” được sử dụng trước danh từ “girl”, và bổ nghĩa cho danh từ này. 
2. Tính từ đi sau các động từ tình thái: be/ get/ seem/ sound/ smell/ taste,.. 
Ví dụ:
 - It is getting dark. (Trời đang tối dần. )
 - It sounds interesting. (Điều đó nghe có vẻ thú vị đấy. )
3. Tính từ đi sau các đại từ bất định (anyone, anything, someone, something,)
Ví dụ:
 - Is there anything new? (Có điều gì mới không?)
4. Môt số tính từ chỉ đứng trước danh từ: main, only, former, indoor, outdoor,
Ví dụ:
 - This is the main idea of the topic. (Đây là ý chính của chủ đề này. )
Ta KHÔNG nói: This idea is main. 
5. Một số tính từ chỉ đi sau động từ tình thái: afraid, asleep, alone, alive, alone,
Ví dụ:
She is asleep. (Cô ấy đang ngủ. )
KHÔNG nói: She is an asleep person. 
IV - TRẬT TỰ CỦA TÍNH TỪ
Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
* Cách nhớ: OpSAShCOMP
* Chú ý:
+  Thông thường có tối đa BA tính từ đứng trước một DANH TỪ
Ví dụ:
 - It is a beautiful long new dress. (Đó là một chiếc váy mới dài đẹp. )
Ta có:             beautiful:  là tính từ chỉ ý kiến, nhận xét (opinion)
                         long: là tính từ chỉ kích thước (size)
                        new: là tính từ chỉ tuổi thọ (Age)
 - She has bought a square white Japanese cake. (Cô ấy mua một chiếc bánh Nhật màu trắng hình vuông. )
Ta có:            
                        square: là tính từ chỉ hình dạng (shape)
                        white: là tính từ chỉ màu sắc (color)        
                        Japanese: là tính từ chỉ nguồn gốc (origin)         
+  Ta có thể dùng “and” để nối giữa 2 hay nhiều tính từ cùng loại. 
Ví dụ:
 - It is a black and white television. (Đó là một chiếc ti vi đen trắng. )
Ta thấy “black” và “white” là hai tính từ cùng chỉ màu sắc. 
+  Ta có thể sử dụng “but” để nối giữa hai tính từ thể hiện sự đối lập. 
Ví dụ:
 - It is a cheap but interesting book. (Đó là một cuốn sách rẻ tiền nhưng rất thú vị. )
+  Khi nói về kích thước thì ta sẽ sử dụng tính từ chỉ chiều dài đứng trước tính từ chỉ chiều rộng. 
Ví dụ:
 - It is a long large road. (Đó là một con đường dài rộng. )
Ta thấy “long” là tính từ chỉ chiều dài và “large” là tính từ chỉ chiều rộng. 
B. TRẠNG TỪ
(Adverbs)
I - ĐỊNH NGHĨA
Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay các trạng từ khác. 
Ví dụ:
 - She looks very attractive. (Cô ấy trông rất quyến rũ. )
Ta thấy “very” là trạng từ, đứng trước tính từ “attractive” để bổ nghĩa cho tính từ này. 
 - He runs quite quickly. (Anh ấy chạy khá nhanh. )
Ta thấy “quite” và “quickly” đều là trạng từ. Trong đó “quickly” là trạng từ bổ nghĩa cho động từ “run” (chạy như thế nào - > chạy nhanh), và “quite” là trạng từ bổ nghĩa cho trạng từ “quickly” (nhanh như thế nào - > khá nhanh). 
II - CÁC LOẠI TRẠNG TỪ
Dựa vào mục đích ta chia trạng từ làm 5 loại:
1. Trạng từ chỉ cách thức (adverbs of manner): Chỉ cách thức hành động, hoạt động xảy ra như thế nào như: angrily (một cách giận dữ), slowly (một cách chậm chạp), interestingly (một cách thú vị),
Ví dụ:
 - My father looked at me anrily. (Bố tôi nhìn tôi một cách giận dữ. )
Trạng từ “angrily” là trạng từ chỉ cách thức bổ nghĩa cho cụm động từ “looked at me”(nhìn tôi như thế nào - > nhìn tôi một cách giận dữ. )
2. Trạng từ chỉ nơi chốn (adverbs of place): Chỉ địa điểm, nơi chốn xảy ra hành động, hoạt động như: here (ở đây), there (ở đó), 
Ví dụ:
 - I have lived here for a long time. (Tôi sống ở đây lâu rồi. )
Ta có “here” là trạng từ chỉ nơi chốn, chỉ ra địa điểm xảy ra hoạt động “sống” (sống ở đâu - > sống ở đây. )
3. Trạng từ chỉ thời gian (adverbs of time): Chỉ thời gian, thời điểm xảy ra hành động, hoạt động như: yesterday, last week, last month, . 
Ví dụ:
 - My sister came home late yesterday. (Hôm qua, chị tôi về nhà muộn. )
Ta thấy “hôm qua” là trạng từ chỉ thời gian, chỉ ra thời điểm xảy ra việc “về nhà muộn” (Về nhà muộn khi nào - > về nhà muộn hôm qua. )
4. Trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency): Chỉ tuần suất xảy ra hành động, hoạt động như:
 - always (luôn luôn)
 - usually (thường thường)
 - often (thường)
 - sometimes (thỉnh thoảng)
 - seldom (hiếm khí)
 - rarely (hiếm khi)
 - never (không bao giờ)
Ví dụ:
I seldom cook meals. (Tôi hiếm khi nấu ăn. )
Ta thấy trạng từ “seldom” chỉ tần suất của hoạt động “nấu ăn”. 
5. Trạng từ chỉ mức độ (adverbs of degree): Chỉ mức độ xảy ra hành động, hoạt động như:
 - completely/ absolutely (hoàn toàn, một cách hoàn chỉnh),
 - extremely (vô cùng.. )
 - very (rất)
 - quite (khá)
 - fairly (tương đối)
 - a little/ a bit (một chút)
 - hardly (hầu như không)
Ví dụ:
 - I have finished my work completely. (Tôi đã hoàn thành công việc một cách hoàn chỉnh)
Ta thấy trạng từ “completely” chỉ mức độ hoàn thành công việc là 100%. 
III - VỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ TRONG CÂU
Trạng từ có thể đứng đầu câu, đứng giữa câu hoặc đứng cuối câu. 
 -  Last year I went to HCM city to visit my friends. (Năm ngoái tôi tới thành phố HCM để thăm các bạn của tôi. )
 - She often goes to school at 6. 30 a. m. (Cô ấy thường đi học vào lúc 6 giờ. )
 - My family went to Nha Trang yesterday. (Gia đình tôi tới Nha Trang ngày hôm qua. )
1. Vị trí của trạng từ chỉ cách thức trong câu:
* Đứng trước hoặc đứng sau động từ/ cụm động từ mà nó bổ nghĩa. 
Ví dụ:
 - He finished his examination quickly. (Cậu ấy hoàn thành bài thi một cách nhanh chóng. )
 - He quickly finished his examination. (Cậu ấy hoàn thành bài thi một cách nhanh chóng. )
Ta thấy  trạng từ chỉ cách thức “quickly” được dùng để bổ nghĩa cho cụm động từ “finished his examination” và nó có thể đứng trước hoặc đứng sau cụm từ mà nó bổ nghĩa. 
* Đứng giữa trợ động từ và động từ chính. 
Ví dụ:
 - She is tiredly waiting for him. (Cô ấy đang chờ đợi anh ấy một cách mệt mỏi. )
Trong câu này ta thấy trạng từ chỉ cách thức “tiredly”đứng giữa trợ động từ “to be” và động từ chính “waiting”. 
2. Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn trong câu:
* Thường đứng ở cuối câu:
Ví dụ:
 - There are a lot of delicious food in Hanoi.  (Ở Hà Nội có nhiều món ăn ngon. )
* Có thể đứng đầu câu nhưng không thông dụng, thường chỉ dùng khi muốn nhấn mạnh địa điểm. 
 -  In Nha Trang, the beaches are beautiful. (Ở Nha Trang, các bãi biển rất đẹp. )
3. Vị trí của trạng từ chỉ thời gian trong câu:
* Thường đứng ở cuối câu:
Ví dụ:
 - I forgot to do my homework last night. (Tôi quên làm bài tập về nhà tối hôm qua. )
* Đứng đầu câu khi muốn nhấn mạnh thời gian xảy ra hành động, hoạt động. 
 -  Yesterday I saw my friend on the street. (Hôm qua tôi gặp bạn tôi trên đường. )
4. Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu:
* Đứng trước động từ chính:
Ví dụ:
 - My mother usually gets up early. (Mẹ tôi thường dậy sớm. )
Ta thấy trạng từ chỉ tần suất “usually” đứng trước động từ thường “get”. 
* Đứng sau trợ động từ:
Ví dụ:
 - I don’t often go to the cinema. (Tôi không thường đi xem phim. )
Ta thấy trạng từ chỉ tần suất “often” đứng trước động từ chính “go” và đứng sau trợ động từ “don’t”. 
* Đứng sau động từ “to be”:
Ví dụ:
 - She is always late for school. (Cô ấy toàn đi học muộn. )
Ta thấy trong câu này trạng từ chỉ tần suất “always” đứng sau động từ “to be”. 
5. Vị trí của trạng từ chỉ mức độ trong câu:
* Đứng trước động từ thường:
 - She absolutely believes in him. (Cô ấy hoàn toàn tin tưởng anh ta. )
Trong câu này ta thấy trạng từ chỉ mức độ “absolutely” đứng trước động từ “believes”. 
* Đứng sau trợ động từ và sau động từ chính:
 - She doesn’t absolutely believes in him. (Cô ấy không hoàn toàn tin tưởng anh ta. )
Ta thấy trong câu này, trạng từ chỉ mức độ đứng sau trợ động từ “doesn’t” và đứng trước động từ chính “believes”. 
* Đứng trước tính từ:
 - He is very intelligent. (Anh ấy rất thông minh. )
Trạng từ chỉ mức độ “very” đứng trước tính từ “intelligent”. 
C. Cách dùng Because và Because Of
because + reason (bởi vì, do, nguyên nhân) 
because + clause 
Ex: we cancelled our flight because the weather was bad.  
because of + noun/ noun phrase 
Ex: we cancelled our flight because of the bad weather.  
Sau because là 1 mệnh đề, câu còn sau because of thì mệnh đề đó đã được rút gọn chỉ còn 1 danh từ hay 1 cụm danh từ.  
VD: 
He crashed his car because he was driving too fast 
He can't drive because of his illness 
Exercise for everybody 
1. We stopped playing tennis....... the rain 
2. It was all........ her that we got into trouble 
3. We had to hurry indoors...... it was raining 
4. I am late....... the traffic 
5. We didn't arrive until seven o'clock........ the traffic was terrible 
6. She found the exam easy........ she had worked hard during the course 
7. He can't drive........ his illness 
8. The restaurant closed down........ the recession 
9. He found working in Japan very difficult......... the language problem 
10. He's very difficult to understand......... his accent 
11. They moved to Liverpool......... her job 
12. There have been a lot of problems in Britain........ mad cow disease 
13. They came to London........ he got a job there 
14. He crashed his car........ he was driving too fast 
15. He lost his driving licence......... he was convicted of drinking and driving 
16. She could only eat a salad in the restaurant...... she is a vegetarian 
17. The newspaper was prosecuted........ an article about the Government 
Đáp án : 
1. We stopped playing tennis because of the rain 
2. It was all because of her that we got into trouble 
3. We had to hurry indoors because it was raining 
4. I am late because of the traffic 
5. We didn't arrive until seven o'clock because the traffic was terrible 
6. She found the exam easy because she had worked hard during the course 
7. He can't drive because of his illness 
8. The restaurant closed down because of the recession 
9. He found working in Japan very difficult because of the language problem 
10. He's very difficult to understand because of his accent 
11. They moved to Liverpool because of her job 
12. There have been a lot of problems in Britain because of mad cow disease 
13. They came to London because he got a job there 
14. He crashed his car because he was driving too fast 
15. He lost his driving licence because he was convicted of drinking and driving 
16. She could only eat a salad in the restaurant because she is a vegetarian 
17. The newspaper was prosecuted because of an article about the Government

File đính kèm:

  • docnoi_dung_ngu_phap_tieng_anh_lop_9_unit_6_the_environment.doc
Giáo án liên quan