Tài liệu ôn tập Hóa 12 - Chương 4: Đại cương hóa hữu cơ - Trần Quốc Đoàn

7. Các phương pháp tinh chế HCHC

(1) Phương pháp chưng cất: khi hỗn hợp các chất lỏng hoặc rắn có to nóng chảy, to sôi khác nhau.

(2) Phương pháp chiết: khi hỗn hợp các chất lỏng không trộn lẫn vào nhau.

(3) Phương pháp kết tinh: khi chất cần tách có độ tan khác biệt so với các chất trong hỗn hợp.

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Dạng 1. Viết CTCT và gọi tên của các chất sau:

(1) CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C5H12

(2) C2H4, C3H6, C4H8, C5H10, C6H12 (mạch hở), C6H12 (mạch kín)

(3) C2H2, C3H4, C4H6, C5H8 (chỉ chứa nối ≡), C5H8 (chỉ chứa nối =), C5H8 (chứa nối = và vòng)

(4) C6H6, C7H8, C8H10 , C8H8 (các chất đều chứa vòng thơm - vòng benzen)

(5) CH2Cl2, C2H5Br, C3H7Cl, C2H4Br2, C3H6ClBr, C4H9Br, C5H11Cl

(6) CH4O, C2H6O, C3H8O, C4H10O (chứa nhóm ancol), C4H10O (chứa nhóm ete), C5H12O (chứa -OH)

(7) CH2O2, C2H4O2, C3H6O2, C4H8O2 (chứa nhóm axit), C4H8O2 (chứa nhóm este)

(8) C2H4O2Na, C2H5O2Na, C2H3O2Na, Na2C2O4

(9) C2H7N, C3H9N, C2H5NO2 (tạp chức amin và axit), C3H7NO2 (tạp chức amin và axit)

 

doc19 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu ôn tập Hóa 12 - Chương 4: Đại cương hóa hữu cơ - Trần Quốc Đoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoàn toàn 4,1 g chất A người ta thu được 2,65g Na2CO3; 1,35g H2O và 1,68 lít CO2 (đktc). Xác định công thức đơn giản của A.
Câu 6: Khi đốt cháy 1,5 g mỗi chất A hoặc B hoặc D đều thu được sản phẩm gồm 0,9 g H2O và 2,2g khí CO2. Ba chất trên có phải là đồng phân của nhau hay không? Giải thích.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ A có tỉ lệ khối lượng mC : mO = 3 : 2, thu đươc khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích CO2 : H2O =  4 : 3 ở cùng nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của A.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 14g một hợp chất hữu cơ X, mạch hở. Cho sản phẩm  cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 100 g kết tủa trắng, đồng thời khối lượng bình tăng 62g. Xác định CTPT của X biết dX/H2 =35.
Câu 9: Khi đốt cháy 18g một hợp chất hữu cơ phải dùng 16,8 lít O2 (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích CO2 : H2O = 3 : 2. Tỉ khối hơi của hợp chất hữu cơ đối với H2 là 36. Hãy xác định CTPT của hợp chất đó.
Câu 10: Để đốt cháy hoàn toàn 7,5 g chất hữu cơ X phải dùng hết 25,2 lít không khí (đktc). Sản phẩm cháy gồm có 4,5g H2O và 25,76 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 (đktc). Xác định CTPT của X biết X chứa hai nguyên tử cacbon.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 10,4g hợp chất hữu cơ rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc,  bình 2 chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6g, bình 2 thu được 30g kết tủa. Khi hoá hơi 5,2g A thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g O2  ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của A.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 1,26g hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O, N cần vừa đủ 0,56 lít O2. Cho toàn bộ sản phẩm đốt cháy vào bình 1 đựng H2SO4 đặc, dư thu được 0,672 lít hỗn hợp khí B. Cho B qua bình 2 đựng dd Ca(OH)2 dư thu được 2 g kết tủa trắng. Xác định CTPT A biết CTPT trùng với CTĐG (các thể tích khí đo ở đktc).
Câu 13: Cho 400 ml một hỗn hợp gồm nitơ và một hidrocacbon X ở thể vào 900 ml O2 (dư) rồi đốt. Thể tích thu được sau khi đốt là 1,4 lit. Sau khi cho nước ngưng tụ thì được 800 ml hỗn hợp B. Người ta cho B qua KOH thấy thoát ra 400ml khí C. Xác định CTPT của X, biết rằng các thể tích khí đo cùng điều kiện.
(3) Lập CTPT theo % khối lượng của nguyên tố
Câu 1: Thành phần % của C, H, O trong hợp chất Z lần lượt là 54,6% ; 9,1% ; 36,3%. Lập công thức đơn giản nhất của Z ?
Câu 2: Nilon – 6, loại tơ nilon phổ biến nhất có 63,68% C; 9,08 % H; 14,14% O; và 12,38% N. Xác định CTĐG của nilon – 6. 
Câu 3: Kết quả phân tích các nguyên tố trong nicotin như sau: 74% C; 8,65% H; 17,35% N. Xác định CTĐGN của nicotin, biết nicotin có khối lượng mol phân tử là 162.
Câu 4: Chất hữu cơ A có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%. Xác định CTPT của A biết rằng tỉ khối hơi của A đối với CO2 là 2,25.
Câu 5: Hợp chất X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt bằng 54,54%; 9,10% và 36,36%. Khối lượng mol phân tử của X bằng 88. Xác định CTPT của X.
Câu 6: Từ tinh dầu chanh người ta tách được chất limonen thuộc loại hiđrocacbon có hàm lượng nguyên tố H là 11,765%. Tìm CTPT của limonen, biết tỉ khối hơi của limonen so với heli bằng 34.
Câu 7: Một chất hữu cơ A có chứa các nguyên tố (C,H, Cl). Tỉ khối hơi của chất A đối với H2 là 56,5. Trong hợp chất A nguyên tố Clo chiếm 62,832% về khối lượng. Xác định công thức phân tử của chất A.
Câu 8: Chất hữu cơ Z có khối lượng C là 40% ; 6,67% H, còn lại là oxi. Mặt khác, khi hoá hơi một lượng Z người ta được thể tích đúng bằng thể tích của nitơ (II) oxit có khối lượng bằng 1/3 khối lượng của Z trong cùng điều kiện.
Câu 9: Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol – một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C = 81,08%; %H = 8,10% còn lại là oxi. Lập CTĐGN và CTPT của anetol.
Câu 10: Từ ơgenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được metylơgenol (M = 178 g/mol) là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy: %C = 74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxi. Lập CTĐGN, CTPT của metylơgenol.
Câu 11: Hợp chất hữu cơ A cơ khối lượng phân tử nhỏ hơn benzen (C6H6) và chỉ chứa 4 nguyyên tố C, H, O, N trong đó hidro chiếm 9,09%, nitơ chiếm 18,18%. Đốt cháy hết 7,7 gam A thu được 4,928 lít khí CO2 ở 27,30C và 1 atm. Xác định CTPT của A.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Dạng 1. Tính chất cơ bản của hợp chất hữu cơ
Câu 1: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...
B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.
C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.
Câu 2: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H. 
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.	
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Các phát biểu đúng là:
A. 4, 5, 6.	 B. 1, 2, 3.	 	C. 1, 3, 5.	D. 2, 4, 6.
Câu 3: Cấu tạo hoá học là 
A. số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
B. các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Câu 4: Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ?
A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.
D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
Câu 5: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau :
A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi.
B. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.
C. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.
D. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.
Câu 6: Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau :
A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.
Câu 7: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:
A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
B. Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm -CH2- là đồng đẳng của nhau.
C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
D. Liên kết ba gồm hai liên kết p và một liên kết s.
Câu 9: Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.
B. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.
C. Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.
D. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Câu 10: Các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là
A. đồng phân.	B. đồng vị.	C. đồng đẳng.	D. đồng khối.
Câu 11: Phát biểu không chính xác là:
A. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học.
B. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
C. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử.
D. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết s, sự xen phủ bên tạo thành liên kết p.
Câu 12: Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
A. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.
B. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.
C. CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3.
D. HgCl2, CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br.
Câu 13: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?
A. C2H5OH, CH3OCH3.	B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH.	D. C4H10, C6H6.
Một số cau hỏi nâng cao
Câu 1: Cho hỗn hợp các ankan sau: pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC), nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây ?
A. Kết tinh.	 	B. Chưng cất	C. Thăng hoa.	D. Chiết.
Câu 2: Cho các chất : C6H5OH (X) ; C6H5CH2OH (Y) ; HOC6H4OH (Z) ; C6H5CH2CH2OH (T). 
Các chất đồng đẳng của nhau là:
A. Y, T.	B. X, Z, T.	C. X, Z.	D. Y, Z.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng:
	A. CH3C6H4-OH và C6H5CH2-OH là đồng đẳng.
B. CH3-O-CH3 và C2H5-OH là đồng phân cấu tạo.
	C. CH3CH2CH2-OH và CH3CH(-OH)CH3 là đồng phân vị trí.
	D. CH2=CHCH2-OH và CH3CH2-CH=O là đồng phân chức.
Câu 4: Các chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là
A. CH3COOCH3.	B. HOCH2CHO.	C. CH3COOH.	D. CH3OCHO.
Câu 5: Đặc điểm chung của các cacbocation và cacbanion là:
A. kém bền và có khả năng phản ứng rất kém.
B. chúng đều rất bền vững và có khả năng phản ứng cao.
C. có thể dễ dàng tách được ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
D. kém bền và có khả năng phản ứng cao.
Dạng 2. Tính độ bất bão hòa, viết đồng phân cấu tạo
 (1) Độ bất bão hòa
Câu 1: Liên kết đôi là do những loại lên kết nào hình thành
A. liên kết σ	B. liên kết π	C. hai liên kết π	D. liên kết π và σ
Câu 2: Tổng số liên kết p và vòng ứng với công thức C5H9O2Cl là:
A. 0.	B. 1.	C. 2.	D. 3.
Câu 3: Tổng số liên kết p trong phân tử axit benzoic (C7H6O2 chứa 1 vòng) là 
A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 6.
Câu 4: Tổng số liên kết p và vòng ứng với công thức C5H12O2 là:
A. 0.	B. 1.	C. 2.	D. 3.
Câu 5: Công thức tổng quát của dẫn xuất điclo mạch hở có chứa một liên kết ba trong phân tử là
A. CnH2n-2Cl2.	B. CnH2n-4Cl2.	C. CnH2nCl2.	D. CnH2n-6Cl2.
Câu 6: Hợp chất chứa một liên kết p trong phân tử thuộc loại hợp chất
A. không no.	B. mạch hở.	C. thơm.	D. no hoặc vòng.
Câu 7: Trong công thức CxHyOzNt tổng số liên kết p và vòng là:
A. (2x-y + t+2)/2.	B. (2x-y + t+2).	C. (2x-y - t+2)/2.	D. (2x-y + z + t+2)/2.
Câu 8: Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là
A. 7.	B. 6.	C. 5.	D. 4.
Câu 9: Licopen, công thức phân tử C40H56 là chất màu đỏ trong quả cà chua, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Hiđro hóa hoàn toàn licopen được hiđrocacbon C40H82. Vậy licopen có
A. 1 vòng; 12 nối đôi.	B. 1 vòng; 5 nối đôi. 	
C. 4 vòng; 5 nối đôi. 	D. mạch hở; 13 nối đôi.
Câu 10: Metol C10H20O và menton C10H18O chúng đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử metol không có nối đôi, còn phân tử menton có 1 nối đôi. Vậy kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Metol và menton đều có cấu tạo vòng. 
B. Metol có cấu tạo vòng, menton có cấu tạo mạch hở.
C. Metol và menton đều có cấu tạo mạch hở. 
D. Metol có cấu tạo mạch hở, menton có cấu tạo vòng.
(2) Đồng đẳng, đồng phân cấu tạo
Câu 1: Số đồng phân mạch vòng của hợp chất có công thức phân tử C5H10 là
A. 2	B. 5	C. 4	D. 3
Câu 2: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C3H5Cl là:
A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 6.
Câu 3: Số lượng đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C3H6O là:
A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Câu 4: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C3H5Br3 là:
A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 6.
Câu 5: Số đồng phân của hợp chất có công thức phân tử C4H8 là
A. 7	B. 5	C. 6	D. 8
Câu 6: Số lượng đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10 là
A. 2.	B. 3.	C. 6.	D. 5.
Câu 7: Số lượng đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H10 là
A. 7.	B. 8.	C. 9.	D. 10.
Câu 8: Số lượng đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 là:
A. 7.	B. 8.	C. 9.	D. 10.
Câu 9: Số lượng đồng phân chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C9H12 là:
A. 7.	B. 8.	C. 9.	D. 10.
Câu 10: Số lượng đồng phân chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C9H10 là:
A. 7.	B. 8.	C. 9.	D. 6.
Câu 11: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C4H11N là
A. 7.	B. 8.	C. 9.	D. 10.
Câu 12: Hợp chất C4H10O có số đồng phân ancol và tổng số đồng phân là:
A. 7 và 4.	B. 4 và 7.	C. 8 và 8.	D.10 và 10.
Câu 13: Nhóm chất nào sau đây chứa các đồng phân của nhau:
(I) CH2 = CH – CH = CH2 	 (II) (CH3)2C = CH – CH3
(III) CH2 = CH – CH2 – CH = CH2	(IV) CH2 = CH – CH = CH – CH3 
A. II, III	B. II, III, IV	C. III, IV	D. I, II, IV
Câu 14: Nhóm chất nào sau đây là đồng phân cấu tạo của nhau:
(I) (CH3)2C = CH – CH3 	(II) CH2 = CH – CH2 – CH3 	
	 CH3
CH3
(III) 	 (IV)	 
A. II, III	B. III, IV	C. I, II	D. II, III, IV
Câu 15: Nhóm chất nào sau đây không là đồng đẳng của nhau:
 (I) CH3 –CHOH – CH3 	(II) HO – CH2 – CH3 	
 (III) CH3 – CH2 – CH2 – OH 	 	(IV) (CH3)2CH – CH2 – OH
A. II, III	B. I, II	C. I, III	D. I, IV
CH=CH2
CH3
C2H5
 CH2 -CH2 -CH3
 CH3
(2)
(3)
(1)
 Câu 16: Nhóm chất nào sau đây là đồng đẳng của benzen:
(4)
A. (2),(3),(4)	B. (2),(3)	C. (1),(2),(4)	D. (1),(2),(3),(4)
Câu 17: Nhóm chất nào sau đây là đồng phân cấu tạo của nhau:
(I) CH2 = CH – CH = CH2 	 (II) CH ≡ C – CH2 – CH3	 	
(III) CH2 = C = CH – CH3	 (IV) CH3 – C ≡ C – CH3	
A. I, III	B. II, IV	C. I, III, IV	D. I, II, III, IV
Câu 18: Nhóm chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau:
CH3
CH3
CH3
(I) CH3 – CH = CH2 	(II) CH2 = CH – (CH2)2 – CH3 	
(III) 	 (IV)	 
A. I, III	B. III, IV	C. II, III, IV	D. I, II
Câu 19: Thành phần phần trăm về khối lượng luôn bằng thành phần trăm về số mol (cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) trong hỗn hợp nào sau đây?
A. Các đồng đẳng	B. Các đồng phân cấu tạo	
C. Các chất khí	D. Các chất lỏng trong cùng một dung dịch
Một số câu hỏi nâng cao
Câu 1: Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CHBr có danh pháp IUPAC là
A. 1-brom-3,5-trimetylhexa-1,4-đien.	B. 3,3,5-trimetylhexa-1,4-đien-1-brom.
C. 2,4,4-trimetylhexa-2,5-đien-6-brom.	D. 1-brom-3,3,5-trimetylhexa-1,4-đien.
Câu 2: Hợp chất (CH3)2C=CH-C(CH3)3 có danh pháp IUPAC là:
A. 2,2,4- trimetylpent-3-en.	B. 2,4-trimetylpent-2-en.
C. 2,4,4-trimetylpent-2-en.	D. 2,4-trimetylpent-3-en.
Câu 3: Hợp chất CH2=CHC(CH3)2CH2CH(OH)CH3 có danh pháp IUPAC là:
A. 1,3,3-trimetylpent-4-en-1-ol.	B. 3,3,5-trimetylpent-1-en-5-ol.
C. 4,4-đimetylhex-5-en-2-ol.	D. 3,3-đimetylhex-1-en-5-ol.
Câu 4: Cho công thức cấu tạo sau : CH3CH(OH)CH=C(Cl)CHO. Số oxi hóa của các nguyên tử cacbon tính từ phái sang trái có giá trị lần lượt là:
A. +1 ; +1 ; -1 ; 0 ; -3.	B. +1 ; -1 ; -1 ; 0 ; -3.
C. +1 ; +1 ; 0 ; -1 ; +3.	D. +1 ; -1 ; 0 ; -1 ; +3.
Câu 5: Trong phân tử CH4 các obitan hoá trị của cacbon ở trạng thái lai hoá nào
A. sp3	B. sp2	C. sp3d	D. sp
Câu 6: Trong phân tử C2H4 các obitan hoá trị của cacbon ở trạng thái lai hoá nào
A. sp3	B. sp2	C. sp3d	D. sp
Câu 7: Trong phân tử C2H2 các obitan hoá trị của cacbon ở trạng thái lai hoá nào
A. sp3	B. sp2	C. sp3d	D. sp
Câu 8: Trong hợp chất CxHyOz thì y luôn luôn chẵn và y £ 2x+2 là do:
A. a ³ 0 (a là tổng số liên kết p và vòng trong phân tử).
B. z ³ 0 (mỗi nguyên tử oxi tạo được 2 liên kết).
C. mỗi nguyên tử cacbon chỉ tạo được 4 liên kết.
D. cacbon và oxi đều có hóa trị là những số chẵn.
Câu 9: Công thức tổng quát của dẫn xuất đibrom không no mạch hở chứa a liên kết p là
A. CnH2n+2-2aBr2.	B. CnH2n-2aBr2.	C. CnH2n-2-2aBr2.	D. CnH2n+2+2aBr2.
Câu 10: Hợp chất hữu cơ có công thức tổng quát CnH2n+2O2 thuộc loại
A. ancol hoặc ete no, mạch hở, hai chức.	B. anđehit hoặc xeton no, mạch hở, hai chức.
C. axit hoặc este no, đơn chức, mạch hở.	D. hiđroxicacbonyl no, mạch hở.
Câu 11: Ancol no mạch hở có công thức tổng quát chính xác nhất là
A. R(OH)m.	B. CnH2n+2Om.	C. CnH2n+1OH.	D. CnH2n+2-m(OH)m.
Câu 12: Công thức tổng quát của anđehit đơn chức mạch hở có 1 liên kết đôi C=C là:
A. CnH2n+1CHO.	B. CnH2nCHO.	C. CnH2n-1CHO.	D. CnH2n-3CHO.
Câu 13: Anđehit mạch hở có công thức tổng quát CnH2n-2O thuộc loại
A. anđehit đơn chức no.	
B. anđehit đơn chức chứa một liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon.
C. anđehit đơn chức chứa hai liên kết p trong gốc hiđrocacbon.
D. anđehit đơn chức chứa ba liên kết p trong gốc hiđrocacbon.
Câu 14: Công thức tổng quát của ancol đơn chức mạch hở có 2 nối đôi trong gốc hiđrocacbon là
A. CnH2n-4O.	B. CnH2n-2O.	C. CnH2nO.	D. CnH2n+2O.
Câu 15: Anđehit mạch hở CnH2n – 4O2 có số lượng liên kết p trong gốc hiđrocacbon là:
A. 0.	B. 1.	C. 2.	D. 3.
Câu 16: Công thức phân tử tổng quát của axit hai chức mạch hở chứa một liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon là
A. CnH2n-4O4.	 	B. CnH2n-2O4.	C. CnH2n-6O4.	 	D. CnH2nO4.
Câu 17: Axit mạch hở CnH2n – 4O2 có số lượng liên kết p trong gốc hiđrocacbon là:
A. 0.	B. 1.	C. 2.	D. 3.
Câu 18: Số đồng phân của hợp chất có công thức phân tử C6H14 là
A. 6	B. 5	C. 4	D. 3
Câu19: Tổng số đồng phân của C4H9Cl và C4H9OH là
A. 6	B. 8	C. 10	D. 12
Câu 20: Số đồng phân anđehit có công thức C5H10O
A. 3	B. 4	C. 5	D. 6
Câu 21: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C6H14
A. 6.	B. 7.	C. 4.	D. 5.
Dạng 3. Đồng phân (cis-trans)
Câu 1: Chất nào sau đây có đồng phân hình học:
(X) CH2 = C(CH3)2 	 	(Y) CH3HC = CHCH3	 	
(Z) CH2 = C = CHCH3	(T) (CH3)(C2H5)C = CHCH3	
A. X, Y	B. Y	C. Y, Z, T	D. Y, T
Câu 2: Hợp chất nào dưới đây không có đồng phân cis - trans:
	A. CH(CH3) = CH(CH3)	B. (CH3)2C = CHCH3 	
C. CH3 - CH = CH - CH3	D. CH3 - CH = CH - C2H5
Câu 3: Những chất nào sau đây là đồng phân hình học của nhau ?
A. (I), (II).	B. (I), (III).	C. (II), (III). 	D. (I), (II), (III).
Câu 4: Cho các chất sau: CH3-CH=CH2 (1); CH2=C(CH3)2 (2); CH3C≡CH (3); CH3CH=CHCH3 (4). Các chất có đồng phân hình học là
A. 2, 4.	B. 4.	C. 2, 3, 4.	D. 1, 3.
Câu 5: Cho các chất sau: CH2=CH-C≡CH (1); CH2=CHCl (2); CH3CH=C(CH3)2 (3); 
CH3CH=CH-CH=CH2 (4); CH2=CHCH=CH2 (5); CH3CH=CHBr (6). Các chất có đồng phân hình học là
A. 2, 4, 5, 6.	B. 4, 6.	C. 2, 4, 6.	D. 1, 3, 4.
Dạng 4. Lập CTPT của HCHC
(1) Hợp chất Hidrocacbon C, H
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,68g một hidrocacbon X có M=84 thu được 5,28g CO2 Số nguyên tử cacbon trong phân tử X là: 
A. 6	B. 5	C. 4	D. 7
Câu 2: Một hidrocacbon X có M=58, phân tích 1 g X thì được 5/29 g hidro. Trong X có số nguyên tử H
A. 10	B. 5	C. 4	D. 8
Câu 3: Phân tích 1,7g chất hữu cơ M thì thu được 5,5g CO2 và 1,8g H2O. Công thức đơn giản của M là
A. C3H8	B. C4H8	C. C5H8	D. C5H10
Câu 4: Đốt hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ có dạng CxHy phải dùng hết 84 lit không khí (O2 chiếm 1/5 thể tích). CTPT của chất trên là:
A. C5H12	B. C4H8	C. C5H8	D. C5H10
Câu 5: Đốt một lượng hiđrocacbon X thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó CO2 có khối lượng chiếm 66,165%. Chất X có công thức là
A. C6H6	B. C4H10	C. C8H10	D. C5H12
Câu 6: Một hiđrocacbon X mạch hở, thể khí. Khối lượng của V lít khí này bằng 2 lần khối lượng của V lít khí N2 ở cùng 1 điều kiện. Chất X có công thức là	
A. C4H10	B. C4H6	D. C2H6	D. C4H8
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon, số mol oxi phản ứng bằng số mol H2O sinh ra. Hiđrocacbon có công thức là:
A. CH4	B. C2H4	C. C4H6	D. C3H8
Câu 8: Đốt cháy một hiđrocacbon X thu được CO2 và H2O có tỷ lệ khối lượng CO2 và H2O bằng 4,889. Công thức đơn giản nhất của X là:
A. (CH2)n	B. (C2H6)n	C. (CH3)n	D. (CH)n
Câu 9: Hợp chất X có thành phần % về khối lượng: C (85,8%) và H (14,2%). Hợp chất X là
A. C3H8.	 B. C4H10.	C. C4H8.	D. C5H10.
Câu 10: Đốt cùng số mol ba hiđrocacbon K, L, M thu được lượng CO2 như nhau và tỉ lệ số mol H2O và CO2 đối với K,

File đính kèm:

  • docBai_13_Dai_cuong_ve_polime.doc