Tài liệu ôn tập GCSE - Writing: Writing skills - Materials

VI. Writing an announcement about a sports event

Writing an announcement cơ bản là viết một bản tin để thông báo một sự kiện nào đó. Vì thế, ngôn ngữ thông báo thường ngắn gọn, rõ ràng và dễ hiểu. Thông thường để thu hút sự chú ý của người đọc, các nội dung chính thường được in đậm, gạch dưới, hoặc viết in hoa.

Tips

• Keep it short, inviting and to the point.

• Making the information in the announcement clear and complete.

• Be straightforward and concise so the reader can get the information quickly and be able to refer to it easily.

Ngoài ra, các chữ viết tắt đôi lúc cũng sử dụng, mạo từ, giới từ cũng được bỏ đi.

 

doc59 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1643 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu ôn tập GCSE - Writing: Writing skills - Materials, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n a paragraph where you have to make a choice, you need to choose which object, idea, or action that you prefer. Often, you will need to give your opinion on a choice of actions or events.
Example:    Write a paragraph stating whether you would prefer to play hockey or lacrosse.
The following words can help you to write a good choice paragraph:
Point of View
Personal Opinion
in my opinion
like/dislike
belief
hope
idea
feel
understanding
I think that
I consider
I believe
it seems to me
I prefer
Point of View
in my opinion
Example:     In my opinion, hockey is more fun than lacrosse.
belief
Example:     My belief is that hockey is more fun than lacrosse.
idea
Example:     My idea is that hockey is more fun than lacrosse.
understanding
Example:     My understanding is that hockey is more fun than lacrosse.
I think that
Example:     I think that I would prefer to play hockey and not lacrosse.
I consider
Example:     I consider hockey to be more exciting than lacrosse.
I believe
Example:     I believe hockey is more exciting than lacrosse.
it seems to me
Example: It seems to me that hockey is more exciting than lacrosse.
I prefer
Example: I prefer hockey over lacrosse.
Personal Opinions
like/dislike
Example: I like the sport of hockey because it is fast and exciting.
hope
Example: I hope that I can play hockey in the future.
feel
Example: I feel that hockey is my favorite sport.
7. Explanation Paragraph
In an explanation paragraph, you need to explain how or why something happens. Very often in social studies class, you will be asked to explore causes and effects of certain events.
Example:     Write a paragraph explaining why so many Europeans moved to Canada during the nineteenth century.
The following words can help you to write a good explanation paragraph:
Cause
Effect
because
therefore
since
thus
as a result of
consequently
is due to
hence
it follows that
if . . . then
Cause 
because
Example: People moved to Canada from Europe during the nineteenth century because they had poor living conditions in Europe.
since
Example:   Since living conditions in Europe were terrible, many people moved to Canada.
as a result of
Example:   People moved to Canada from Europe as a result of poor living conditions in Europe.
is due to / was due to
Example:   The large influx of people to Canada was due to economic pressures in Europe.
Effect
therefore
Example:   Living conditions in Europe were terrible. Therefore, many people moved to Canada for a better life.
thus
Example:   Living conditions in Europe were terrible. Thus, many people moved to Canada for a better life.
consequently
Example:   Living conditions were terrible in Europe. Consequently, many people moved to Canada.
hence
Example:   Living conditions were terrible in Europe. Hence, many people moved to Canada.
it follows that
Example:   Living conditions were terrible in Europe. It follows that many people moved to Canada.
if ... then
Example:   If living conditions were better in Europe, then fewer people would have moved to Canada.
8. Evaluation Paragraph
In an evaluation paragraph, you make judgments about people, ideas, and possible actions. You need to make your evaluation based on certain criteria that you develop. In the paragraph, you will state your evaluation or recommendation and then support it by referring to your criteria.
Example:   Write a paragraph evaluating whether pesticides should be used on farms.
The following words can help you to write a good evaluation paragraph:
Criteria for Evaluation
Recommendation
good / bad
suggest
correct / incorrect
recommend
moral / immoral
advise
right / wrong
argue
important / trivial
Criteria
good / bad
Example:   The use of pesticides such as DDT is bad for the environment.
correct / incorrect
Example:   The belief that pesticides must be used is incorrect.
moral / immoral
Example:   The use of pesticides to control pests is immoral because it harms the environment.
right / wrong
Example:   It is wrong to use pesticides because they harm the environment.
important / trivial
Example:   The issue of pesticides is an important one because it affects the environment.
Recommendation
suggest
Example:   I suggest that pesticides should not be used to control pests.
recommend
Example:   I recommend that pesticides should not be used because they are harmful to the environment.
advise
Example:   I would advise farmers not to use pesticides if possible.
argue
Example:   I would argue that pesticides should not be used because they harm the environment.
Writing a paragraph
Một đoạn văn là một loạt câu phát triển, ủng hộ, chứng minh một ý nào đó, và ý này thường là câu chủ đề (topic sentence) của đoạn văn. Các câu còn lại (supporting sentences) phát triển, giải thích, minh họa cho câu chủ đề. Câu kết luận (concluding sentence) của đoạn văn là câu khẳng định lại câu chủ điểm, tóm tắt lại các ý chính của đoạn văn. 
Topic sentence
Introduces the topic in the paragraph
Is the most general sentence in the paragraph
Contains controlling ideas that the following sentences in the paragraph will explain/ define/ clarify/ illustrate
* A controlling idea is a word or phrase that the reader can ask questions about: How? Why? In what ways? What does that mean?
Ex: The conical leaf hat is one of the typical features of the Vietnamese culture.
Topic: conical leaf hat
Controlling ideas: What is it? (typical feature of the Vietnamese culture), In what way is it typical?
Supporting sentences
develop the topic sentence by giving:
reasons
examples
facts
statistics
quotations
Concluding sentence
Signals the end of the paragraph
Summarizes the main points of the paragraph/ restates the topic sentence without copying exactly
Gives a final comment on the topic
Vậy trước khi viết một đoạn văn, HS hãy theo các bước sau:
Liệt kê tất cả những ý có thể nghĩ ra được có liên quan đến chủ đề đó.
Đọc chủ đề cho sẵn, rồi chọn viết một câu chủ đề. Gạch chân câu chủ đề này để nhắc các em về trọng tâm của đoạn văn.
Viết ra các ý giải thích và làm rõ câu chủ đề.
Với mỗi ý lớn, hãy viết ra các ví dụ, số liệudùng để minh họa.
Nghĩ cách kết thúc đoạn văn và viết nó ra.
Sau khi đã làm dàn ý như trên, hãy bắt đầu viết và bám sát dàn ý đã vạch ra.
Để đoạn văn có thể liên kết với nhau và thống nhất trong một mạch chảy của bài viết, HS phải biết cách sử dụng các từ nối câu cho hợp lý. Sau đây là bảng các từ/ cụm từ nối.
Useful expressions
Sequencing/ Listing
First of all, First(ly), Initially, To begin with; Second(ly); Third(ly); Next; Then; After that (this); Following this (that); Finally; The first reason is/ The second is; Last but not least
Adding to what you have said
Also, Furthermore, In addition, Additionally, Moreover, Besides, As well as, Similarly, not onlybut also, even beside this/ that
Contrasting
In contrast to this, On the contrary, In contrast, Conversely, On the other hand, While, Whereas, However, Despite/ In spite of, Although, Even though, Otherwise, Nonetheless
Expressing similarity
Similarly; Likewise, In the same way
Showing results
As a result, As a consequence, Consequently, Hence, Thus, Therefore, So
Giving examples
For example, For instance, In particular, Particularly, That is to say, Namely, Such as
Restating 
In other words, That is to say, To put it simply
Inferring 
In other words, In that case, or else, Otherwise
Summarizing 
In summary, To sum up, To conclude, To recapitulate, In conclusion, In short, In brief, In a nutshell, Lastly, Finally
Writing an essay
Một bài luận là một bài viết dài hơn và thường gồm nhiều đoạn và mỗi đoạn văn thường theo cấu trúc đoạn văn trình bày trên. Tuy nhiên, cách viết đoạn mở đầu (introductory paragraph) và đoạn kết (concluding paragraph) đặc thù như sau:
1. The introductory paragraph
• The attention getter
- a sentence that gets the reader interested
• The main idea
- the topic or thesis of the essay
• The guide/ thesis statement (the last sentence of the introductory paragraph)
- a list of the points that will be discussed, thus showing the organization of the composition
Ex: There are many things that symbolize the Vietnamese culture. Among these is the conical leaf hat, a symbol of traditional Vietnamese girls. The hat is very special because of its physical features and its use.
- Attention getter: There are many things that symbolize the Vietnamese culture.
- Topic/ thesis: Among these is the conical leaf hat, a symbol of traditional Vietnamese girls.
- The guide/ thesis statement: The hat is very special because of its physical features and its use.
2. Body
Các đoạn tiếp theo sau đoạn mở đầu sẽ phát triển tương ứng các ý được đề cập trong câu chủ đề của bài luận, và cách viết tuân thủ theo cách viết đoạn văn đã được đề cập trên. Ví dụ, đối với phần mở bài trên, phần thân bài sẽ có 2 đoạn: Paragraph 1: physical features & Paragraph 2: its use
3. The concluding paragraph
Là đoạn cuối của bài luận. Thường có 3 cách để viết đoạn kết.
• A summary repeats the main points of the essay.
• A prediction discusses what will happen in the future.
• An evaluation compares the main points and states what is best.
Tóm lại:
Structure of the Paragraph and the Essay
• Main idea (topic sentence or thesis)
• Support for the main idea (a number of supporting details in a paragraph or a number of paragraphs in an essay)
• Conclusion (summary of the main points of support for the main idea)
The writing process for the Paragraph and the Essay
• First steps
understanding the assignment
narrowing the topic
determining the writing context
formulating a main idea
• Generating ideas
stating the main idea
brainstorming
freewriting
listing
clustering
diving
• Organizing ideas
Drafting
Revising
Editing
Writing an argumentative essay
Thể loại viết tranh luận thường gặp đối với các vấn đề có 2 mặt, ví dụ như các ưu và nhược của máy tính/ Internet Đề bài thường yêu cầu cho biết quan điểm về vấn đề nào đó; ủng hộ hay chống đối; hoàn toàn đồng ý hay bất đồng.
Thể loại viết tranh luận cũng theo cấu trúc cơ bản của một bài luận, từ đoạn mở đầu, các đoạn thân bài, cũng như kết luận. Tuy nhiên, viết một bài tranh luận thường yêu cầu một kỹ năng viết riêng; đó là ngôn ngữ sử dụng để tranh luận, chứng minh hay biện giải cho quan điểm đưa ra. Sau đây là một số ngôn ngữ hữu dụng cần khi viết thể loại này.
1.	Introducing arguments
•	First of all,	
•	On the other hand,
•	It is worth remembering that
•	Another advantage is
•	In addition to this
•	Another point is that
•	What is more,..
•	Some people believe that
•	To begin with
2.	Contrasting a previous statement or justifying an opinion
a.	Common expressions
On the other hand,
In spite of this,
It is worth pointing out, however,
In contrast,
There again,
Others feel that
Nevertheless/ However? Nonetheless
That may be true, but
In my opinion, it is true to say
Personally, I believe/ I do not believe that
Having said that, it is important to remember that
At the same time, I feel that
Although some people feel
Perhaps the most important point, however, is
Another important consideration is that
One of the main arguments against  is
Several objections tomay be raised.
All things considered/ On balance, it is fair to say that
It is inevitable/ undeniable that
While I appreciate the importance of, I still think that
Most people would argue that
On the whole/ Overall,
Many people would disagree with the assertion/ idea that
The fact that does not mean
It may be true thatbut
However, it is doubtful/ I doubt whether
b.	Use double negative to give emphasis to an unexpected
While it is not unusual/ uncommon/ impossible for sb/ sth to do sth, it is quite usual/ common/ possible that
While it is not inconceivable that, there is slight possibility that
c.	Summarizing
Nên tóm tắt các ý chính vừa thảo luận để giới thiệu phần tranh luận tiếp theo, nhằm cho người đọc biết mình đang tranh luận theo hướng nào. Có thể dùng các ngôn ngữ sau:
Having looked at/ discussed a number of problems/ benefits, we should now consider
Given the problems/ factors which have been outlined, we can now turn to the question of/ we need to ask/ we have to examine the case.
3.	Concluding
In conclusion,
In summary,
To conclude/ To sum up/ To summarize,
In short,
In the last analysis,
On balance, I would say that
Describing a film/ a book/ a place
IV. Describing a film/ book
1.	What to write
Khi mô tả một bộ phim/ cuốn sách, HS nên đưa vào các phần sau:
Title and author
Type of book/ film
Characters
Events in the film/ book
Your opinion of the film/ book
Personal recommendation
2.	How to write
a.	Viết tiêu đề
Tiêu đề phim/ sách thường được gạch dưới hoặc in nghiêng. Từ quan trọng thường được viết hoa, trong khi các từ chức năng như and, in, a thường được viết thường trừ phi chúng là từ đầu tiên của tiêu đề.
Ex: Dona Flor and Her Two Husbands
b.	Dùng tính từ để làm cho bài mô tả phim/ sách hấp dẫn
Type of book/ film: a detective story/ film; a romantic novel; a love story film; an adventure story; a science fiction novel; a historical novel; a humorous story; a thriller
Adjectives to describe film/ book: funny; hilarious; horrifying = frightening; interesting; gripping; exciting; fascinating; entertaining; brilliant; realistic; sad; tragic; imaginative; touching = moving; action-packed; well-written; well-directed; well/beautifully-filmed; wonderfully-acted
Adjectives to describe author/ director: great; skilled; observant; gifted = talented; perceptive; entertaining
c.	Cấu trúc
Mô tả: It’s called; It’s by; It was (written/ directed/ produced/ published/ designed) by/ in; It’s by the same (writer/ director) as; It’s his/ her first/ second (book/ film); It’s about/ tells the story of; It stars; It’s set in; It’s based on; It’s adapted from; It lasts abouthour(s); The story is very simple/ complicated.
Bày tỏ ý kiến cá nhân: The (acting/ story/ graphics) is/ are brilliant/ terrible.; The best/ worst thing(s) about it is/ are; ..is really boring/ annoying/ exciting.; Another thing I really liked/ hated was; One weak point was; It’s well worth seeing.; I’d recommend it to anyone who likes; I wouldn’t recommend it to anyone..
Thì V: dùng simple present để mô tả phim/ sách dù là kể lại các sự kiện xảy ra trong quá khứ.
Dùng ngữ đồng vị:
Ex: Titanic, a tragic love story film, is about a couple on a sinking ship.
V. Describing a place
1. Outline
What it is
Location
Size
Population
Area
Main attractions
Your feeling (s)/ opinion(s)
2. Useful language
What: It is a small/ big village/ town/ city.; It is  in area.; Its total area is ; It has a population of
How: cosmopolitan; crowded; densely-populated; sparsely-populated; exciting; romantic; charming; historical; industrial; noisy; ugly; modern; old-fashioned; ancient; peaceful; polluted; popular with tourists
Where: It is located/ situated in the west/ southern/ centre of; It is near the border with; It is on the river X.; It is famous for; It is about/ approximately  km from
Main attractions: an industrial area; beautiful scenery nearby; an underground system or trams; sandy beaches; docks or a habour; spectacular views; shopping malls or street markets; a carnival/ festival or other events
VI. Writing an announcement about a sports event
Writing an announcement cơ bản là viết một bản tin để thông báo một sự kiện nào đó. Vì thế, ngôn ngữ thông báo thường ngắn gọn, rõ ràng và dễ hiểu. Thông thường để thu hút sự chú ý của người đọc, các nội dung chính thường được in đậm, gạch dưới, hoặc viết in hoa.
Tips
Keep it short, inviting and to the point.
Making the information in the announcement clear and complete.
Be straightforward and concise so the reader can get the information quickly and be able to refer to it easily.
Ngoài ra, các chữ viết tắt đôi lúc cũng sử dụng, mạo từ, giới từ cũng được bỏ đi.
HO CHI MINH COMMUNIST YOUTH UNION
In celebration of the International Workers’ Day
Friendly Football Match
Cantho Youth Union vs. Local Sports Club
4 p.m. Sunday, March 26, 201
School Stadium
*************
All teachers and students are invited.
Nguyen Van A
Head of the Union
Về nội dung, một thông báo về một sự kiện thể thao thường bao gồm các thông tin sau:
Who that announcer is.
What the event is.
The purpose of the event
When and where the event will take place.
Who can come.
Ví dụ về một đoạn văn viết bằng tiếng Anh:
Your school organizes a competition for students to write about The world in which I would like to live in the year 2020. 
Below is an essay by one of the studens.
 My ideal world would be a peaceful one. There are no wars or conflicts between nations. People won't have to live under the threat of terrorism but all live together in harmony. Everyone has a job to do, and there is a good healthy standard of living for all. I would also wish to live in a clean healthy environment with less noise and less pollution. There are more and larger parks where children can play and wildlife can be protected. But my main desire is to see people less materialistic, less selfish, less violent and more loving than they are now. (Trang 89 - 90 SGK Tiếng Anh 12)
Bản dịch tiếng Việt:
Thế giới lý tưởng của tôi là một thế giới hòa bình. (Thế giới đó) Không có chiến tranh hoặc mâu thuẫn giũa các quốc gia. Người dân sẽ không phải sống dưới nỗi sợ khủng bố mà tất cả mọi người cùng chung sống hòa thuận. Ai cũng có công ăn việc làm và mọi người đều có mức sống tốt đẹp. Tôi cũng muốn sống trong một môi trường trong sạch, lành mạnh có it tiếng ồn và it bị ô nhiễm. Nhưng khát vọng của tôi là được nhìn thấy mọi người bớt tôn sùng vật chất, bớt ích kỷ, bớt bạo lực và thương yêu nhau nhiều hơn.)
 Trong đoạn văn trên, câu đầu tiên (My ideal world would be a peaceful one.) là câu chủ đề, trong đó topic là My ideal world và controlling idea là a peaceful one (hiểu là a peaceful world)
 Các câu văn còn lại là supporting sentences.
 Tác giả sắp xếp supporting sentences theo trật tự từ chi tiết ít quan trọng nhất đến quan trọng nhất  
Đề thi bạn có thể gặp: Write about the ideal world in which you would like to live in the year 2020. (Trang 90 SGK Tiếng Anh 12)
 Như vậy, nếu trong kỳ thi TN THPT 2014, đề bài yêu cầu viết một đoạn văn, các em cần bình tĩnh thực hiện các bước sau:
 1/ Viết câu chủ đề. (cần triệt để lợi dụng đề bài để viết thành câu chủ đề.)
 2/ Kiểm tra lại câu chủ đề để biết chắc trong câu chủ đề có topic và controlling idea.
 3/ Tìm ý để chứng minh/diễn giải ý chính bằng cách đặt các câu hỏi mở đầu bằng từ nghi vấn. Lưu ý: do độ dài của đoạn văn bị khống chế nên các em chỉ cần đặt khoảng 5 câu hỏi là được. Nhớ rằng các câu hỏi phải liên quan đến câu chủ đề.
 4/ Ráp các câu trả lời cho các câu hỏi (supporting sentences) lại thành một đoạn văn hoàn chỉnh. Cần nhớ mấu chốt ở bước này là phải biết chắc mình đang sử dụng trật tự nào để ráp nối supporting sentences.
 5/ Cân nhắc có nên viết câu kết hay không. Nếu không chắc chắn thì bỏ qua bước này.
 6/ Kiểm tra lại các lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp có thể có trong từng câu viết của bạn. Lưu ý: cũng như phần viết thư, các em chỉ nên dùng những loại câu đơn giản như câu đơn, câu kép, câu phức. Nói chung, từ ngữ, cách diễn đạt càng rõ ràng, càng đơn giản càng tốt.
PRACTICE EXERCISES
Topic 1: writing a letter of job application
Topic 2: Writing TOPIC 2 – A MAGAZINE ARTICLE
Topic 3: DESCRIBING PLACES OF INTEREST
TOPIC 4 – A REVIEW OF A FILM
TOPIC 5 – AN ESSAY ON A GLOBE ISSUE
TOPIC 6 – A STORY DESCRIBING A CRIME
TOPIC 7 – A BOOK REVIEW
TOPIC 8 – A NARRATIVE TELLING THE STORY OF AN EVENT
TOPIC 9 – PRESENTING OPINION FOR OR AGAINST STATEMENT
TOPIC 10 – DISCUSSING A THEORETICAL ISSUE
MORE EXERCISES
Exercise 1: 
Imagine you are an American student volunteer, who stayed in Mrs. Mai’s house during your one-month volunteer cam

File đính kèm:

  • docGCSE_PREPARATIONS.doc
Giáo án liên quan