Tài liệu Microsoft word

Chương 3:

Đồ hoạ

Ngoài những khả năng về soạn thảo và định dạng văn bản, khả năng đồ hoạ của Word

cũng rất mạnh. Trong chương này, chúng ta sẽ được tìm hiểu và tiếp cận những kỹ thuật

vẽ hình cũng như xử lý một số khối hình hoạ trực tiếp trên Word.

Để làm việc với môi trường đồ hoạ trên Word, bạn phải sử dụng đến thanh công cụ

Drawing.

Nếu chưa nhìn thấy thanh công cụ này trên màn hình có thể mở nó bằng cách kích

hoạt mục chọn View | Toolbar | Drawing

 

pdf92 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 2493 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu Microsoft word, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
trang văn bản đ−ợc không? Nếu đ−ợc thì trong tr−ờng hợp nào? 
Bài tập thực hành 
Gõ các đoạn văn bản sau: 
Bài tập 1: 
Hệ thống mạng máy tính dạy học AVNET đ−ợc công ty SCC triển khai từ 
giữa năm 1996 trong các tr−ờng đại học và trung học cũng nh− các trung tâm tin 
học - ngoại ngữ đã mang lại nhiều hiệu quả thiết thực cho việc dạy và học. 
AVNET đã đ−ợc đông đảo ng−ời sử dụng hoan nghênh vì tính thân thiện và hiện 
đại. AVNET xứng đáng là một hệ điều hành lớp học vì trên nền của AVNET 
thầy giáo có thể quản lý toàn diện lớp học đồng thời dạy và kiểm tra nhiều môn 
học khác nhau. 
Bài tập 2: 
Trong số các ch−ơng trình phát triển kinh tế, xã hội Thủ đô đến năm 2010 có dự 
án tu bổ và tôn tạo khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám, nơi đ−ợc coi là biểu 
t−ợng của văn hoá Việt Nam. Việc trùng tu, tôn tạo Văn Miếu - Quốc Tử Giám 
là một trong những việc đ−ợc quan tâm của Hà Nội chuẩn bị tiến tới kỷ niệm 
1000 Thăng Long. 
Năm 1991, sau khi đ−ợc Bộ Văn hoá - Thông tin phê duyệt, Dự án bảo tồn, tu 
bổ, tôn tạo và khai thác du lịch Văn Miếu - Quốc Tử Giám đã tiến hành. Nhà bảo 
quản 82 bia tiến sĩ đ−ợc xây dựng bằng số tiền 70.000USD, tại Bái Đ−ờng trang 
nghiêm, cổ kính, th−ờng xuyên có các hoạt động truyền thống; kỷ niệm ngày 
sinh của các danh nhân, lễ dâng h−ơng, r−ớc kiệu vào dịp Tết Nguyên đán, Văn 
Miếu - Quốc Tử Giám đã đón 920 nghìn l−ợt khác du lịch trong đó có 550 nghìn 
l−ợt khách quốc tế ... 
Với diện tích hơn 54.000m2 ở trung tâm thành phố vì thế các hoạt động văn hoá, 
nghệ thuật dân tộc lớn th−ờng đ−ợc tổ chức tại đây. Có đ−ợc không gian và trang 
thiết bị thích hợp, đầy đủ, khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám sẽ là nơi l−u 
danh danh nhân văn hoá cận, hiện đại với nội dung và hình thức thích hợp, tr−ng 
bày có tính chất bảo tàng về lịch sử học hành, thi cử của Việt nam, tổ chức các 
cuộc hội thảo khoa học, kỷ niệm danh nhân văn hoá, trao tặng học hàm, học vị 
và những danh hiệu cao quý của Nhà n−ớc cho các nhà khoa học để tiếp nối 
truyền thống hiếu học, trọng dụng nhân tài của dân tộc 
 Bài tập 3: Thực hiện soạn thảo và định dạng theo mẫu sau: 
Định dạng 
Font chữ: 
- Đánh dấu khối văn bản 
- Chọn Format > Font > xác định chi tiết các thuộc tính (font chữ,cỡ, màu...) 
 Hoặc có thể chọn từng thuộc tính trên thanh công cụ 
Tạo chữ cái đầu dòng: 
Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
- Đánh dấu chữ cái cần trang trí 
- Chọn Format > Drop Cap.. > xác định kiểu trang trí, số dòng, font chữ... 
Bài tập 4 :Thực hiện tạo các Bullet và Nubering sau đây lên tài liệu: 
1. Để có thể học tập tốt Tin học bạn phải: 
- Giỏi tiếng Anh, đặc biết là khả năng đọc hiểu tài liệu tiếng Anh; 
- Ham học học hỏi, đặc biết là sở thích tìm tòi và khám phá bí ẩn; 
- Có kế hoạch và kỷ luật học tập tốt; 
- Chịu khó giao l−u với các bạn cùng lớp, cùng sở thích tin học, đặc biệt giao 
l−u với các diễn đàn tin học trên mạng Internet; 
- Cuối cùng, bạn hãy luôn cởi mở tấm lòng để tự sửa mình, để cùng học hỏi. 
Niềm vui sẽ đ−a bạn đến những thắng lợi ! 
2. Quan điểm của bạn nh− thế nào để học tốt môn Tin học? 
- .. 
- .. 
Bài tập 5: Soạn thảo các công thức sau: 
1. 0)()()( 0
1
0
1
0
21 =∇+∇+∇ ∑∑
==
XhXgXf j
m
j
ji
m
i
i àλ 
2. )()()(),,,(
21
11
XhsXgXfsXL j
m
j
jii
m
i
i ∇+−∇+= ∑∑
==
àλàλ
3. ⎪⎭
⎪⎬⎫⎪⎩
⎪⎨⎧ =
=∆≤≤∆−= T
n
t
ii
t
i
t
it
xxxX
niXXXX
XS
],...,,[
,...,1,
21
4. [ ]
0
220
00
)(3)(1
)(
1
)(
g
Xg
cg
g
Xg
g
Xg
XP ii
i
i +
⎪⎪
⎪
⎩
⎪⎪
⎪
⎨
⎧
=
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
−
=
γ
 , 
0
0)(
gg
gXg
i
i
−≥
−≤
5. 
k
T
k
T
kkkk
T
kk
k
T
k
T
kk
k
T
k
kk
T
k
kk
HHHHH πδ
δππδ
ππ
ππ +−∂
∂∂⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
∂+=+ 11 
Bài tập 6: Gõ vào đoạn văn bản và chia thành 2 cột nh− sau: 
 Trong số các ch−ơng trình phát triển kinh tế, xã hội Thủ đô đến năm 2010 có 
dự án tu bổ và tôn tạo khu di tích Văn Miếu 
- Quốc Tử Giám, nơi đ−ợc coi là biểu t−ợng 
của văn hoá Việt Nam. Việc trùng tu, tôn 
tạo Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một 
trong những việc đ−ợc quan tâm của Hà 
Nội chuẩn bị tiến tới kỷ niệm 1000 Thăng 
Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
Long. 
ăm 1991, sau khi đ−ợc Bộ Văn hoá - 
Thông tin phê duyệt, dự án bảo tồn, tu 
bổ, tôn tạo và khai thác du lịch Văn Miếu - 
Quốc Tử Giám đã tiến hành. Nhà bảo quản 
82 bia tiến sĩ đ−ợc xây dựng bằng số tiền 
70.000USD, tại Bái Đ−ờng trang nghiêm, 
cổ kính, th−ờng xuyên có các hoạt động 
truyền thống; kỷ niệm ngày sinh của các 
danh nhân, lễ dâng h−ơng, r−ớc kiệu vào 
dịp Tết Nguyên đán, Văn Miếu - Quốc Tử 
Giám đã đón 920 nghìn l−ợt khác du lịch 
trong đó có 550 nghìn l−ợt khách quốc tế ... 
ới diện tích hơn 54.000m2 ở trung tâm 
thành phố vì thế các hoạt động văn 
hoá, nghệ thuật dân tộc lớn th−ờng đ−ợc 
tổ chức tại đây. Có đ−ợc không gian và 
trang thiết bị thích hợp, đầy đủ, khu di 
tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám sẽ là nơi 
l−u danh danh nhân văn hoá cận, hiện đại 
với nội dung và hình thức thích hợp, tr−ng 
bày có tính chất bảo tàng về lịch sử học 
hành, thi cử của Việt nam, tổ chức các 
cuộc hội thảo khoa học, kỷ niệm danh 
nhân văn hoá, trao tặng học hàm, học vị 
và những danh hiệu cao quý của Nhà 
n−ớc cho các nhà khoa học để tiếp nối 
truyền thống hiếu học, trọng dụng nhân 
tài của dân tộc. 
N 
V 
Bài tập 7: Soạn thảo các mẫu sau: 
∆ = b2 - 4ac 
S = 2πr2 
Bản quyền của Công ty T&M 2002-2003â
Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
Ch−ơng 2: 
bảng biểu 
2.1 Tạo cấu trúc bảng 
2.1.1 Chèn bảng mới 
Cách 1: Sử dụng mục chọn Insert Table 
Để chèn một bảng mới lên tài liệu, mở mục chọn: Table | Insert | Table Hộp 
thoại Insert Table xuất hiện: 
Hãy điền thông tin về cấu trúc bảng mới lên hộp thoại này: 
- Mục Table size: cho phép thiết lập số cột (Columns) và số dòng (Rows) cho 
bảng: 
- Gõ số cột của bảng vào mục: Number of columns: 
- Gõ số dòng của bảng vào mục Number of rows: 
- Mục AutoFit behavior: thiết lập một số các thuộc tính tự động căn chỉnh: 
- Fixed column with: sẽ cố định chiều rộng của mỗi cột là: Auto – tự động căn 
chỉnh chiểu rộng cho cột; hoặc bạn gõ vào độ rộng của mỗi cột vào mục này (tốt 
nhất chọn Auto, vì bạn có thể căn chỉnh độ rộng của các cột sau này); 
- AutoFit contents: tự động điều chỉnh độ rộng các cột khít với dữ liệu trong cột 
ấy; 
- AutoFit window: tự động điều chỉnh độ rộng các cột trong bảng sao cho bảng 
có chiều rộng vừa khít chiều rộng trang văn bản. 
Nên chọn kiểu Auto của mục Fixed column with: 
- Nút Auto format cho phép bạn chọn lựa định dạng của bảng sẽ tạo theo một số 
mẫu bảng đã có sẵn nh− là: 
41
Hãy chọn một kiểu định dạng ở danh sách Formats: (nếu bạn cảm thấy −ng ý). 
Ng−ợc lại có thể bấm Cancel để bỏ qua b−ớc này. 
- Nếu chọn mục , thì thông tin về cấu trúc bảng hiện tại sẽ là 
ngầm định cho các bảng tạo mới sau này. 
- Cuối cùng nhấn OK để chèn bảng lên tài liệu: 
Cách 2: Sử dụng thanh công cụ: Bạn có thể nhấn nút Insert Table trên thanh công 
cụ Standard để chèn một bảng lên tài liệu. Bảng chọn sau đây xuất hiện, cho phép 
chọn số dòng và số cột của bảng: 
Hình trên chọn một bảng mới với 3 dòng và 3 cột. Sau khi thực hiện lệnh trên, sẽ 
thu đ−ợc kết quả nh− sau: 
2.1.2 Sửa cấu trúc bảng 
Sau khi đã chèn một bảng lên tài liệu, bạn vẫn có thể thay đổi cấu trúc bẳng bằng 
cách: chèn thêm hoặc xoá đi các cột, các dòng của bảng. 
Giả sử bạn đã chèn và nhập dữ liệu cho bảng nh− sau: 
STT Họ tên Ngày sinh 
1 Nguyễn Văn Nam 12/3/1983 
2 Trần Thị Bình 22/1/1981 
Chọn kiểu định 
dạng ở đây! 
42
Bây giờ muốn chèn thêm một cột Giới tính vào sau cột Họ tên. Bạn có thể làm nh− 
sau: 
B−ớc 1: Đặt điểm trỏ lên cột Họ tên; 
B−ớc 2: Mở mục chọn Table | Insert | Columns to the right (tức là chèn thêm một 
cột vào bên phải cột đang chọn). Một cột mới đ−ợc chèn vào bên phải cột Họ tên: 
STT Họ tên Ngày sinh 
1 Nguyễn Văn Nam 12/3/1983 
2 Trần Thị Bình 22/1/1981 
 Hãy thực hiện nhập dữ liệu cho cột Giới tính này: 
STT Họ tên Giới tính Ngày sinh 
1 Nguyễn Văn Nam Nam 12/3/1983 
2 Trần Thị Bình Nữ 22/1/1981 
Muốn chèn thêm dòng vào cuối bảng để nhập thêm dữ liệu, làm nh− sau: 
B−ớc 1: Đặt điểm trỏ vào dòng cuối cùng (Trần Thị Bình); 
B−ớc 2: Mở mục chọn: Table | Insert | Row below (tức là chèn thêm dòng mới 
vào phía d−ời dòng đang chọn). Một dòng mới đ−ợc chèn vào bảng. 
STT Họ tên Giới tính Ngày sinh 
1 Nguyễn Văn Nam Nam 12/3/1983 
2 Trần Thị Bình Nữ 22/1/1981 
Ngoài ra, khi sử dụng các thao tác về con trỏ trực tiếp lên bảng bạn có thể đơn giản 
khi thực hiện việc chỉnh sửa cấu trúc bảng. 
Để chèn thêm (các) cột mới vào bảng, bạn làm nh− sau: 
B−ớc 1: Chọn (bôi đen) toàn bộ cột muốn chèn: giả sử muốn chèn thêm 1 cột vào 
tr−ớc cột Ngày sinh, bạn bôi đen toàn bộ cột Ngày sinh; 
B−ớc 2: Nhấn phải chuột lên vùng bôi đen của bảng, rồi mở mục chọn 
. Một cột mới sẽ đ−ợc chèn vào tr−ớc cột Ngày sinh. 
T−ơng tự, để chèn thêm (các) dòng mới vào bảng, bạn làm nh− sau: 
B−ớc 1: Chọn (bôi đen) toàn bộ dòng muốn chèn: giả sử muốn chèn thêm 2 dòng 
lên đầu bảng, bạn bôi đen toàn bộ 2 dòng có STT là 1 và 2; 
B−ớc 2: Nhấn phải chuột lên vùng bôi đen của bảng, rồi mở mục chọn 
. Hai dòng mới sẽ đ−ợc chèn lên tr−ớc hai dòng cũ. 
Để xoá (các) cột ra khỏi bảng, làm nh− sau: 
43
B−ớc 1: Chọn (bôi đen) toàn bộ các cột muốn xoá; 
B−ớc 2: Nhấn phải chuột lên vùng bôi đen của bảng, rồi mở mục chọn 
. Các cột đ−ợc chọn sẽ bị xoá ra khỏi bảng. 
Để xoá (các) dòng ra khỏi bảng, làm nh− sau: 
B−ớc 1: Chọn (bôi đen) toàn bộ các dòng muốn xoá; 
B−ớc 2: Nhấn phải chuột lên vùng bôi đen của bảng, rồi mở mục chọn 
. Toàn bộ các dòng đã chọn sẽ đ−ợc xoá ra khỏi bảng. 
2.1.3 Trộn ô 
Trộn ô là thao tác trộn nhiều ô kề nhau trên một bảng lại thành một ô. Xét ví dụ sau: 
Học kỳ 1 Học kỳ 2 
Các ô đã đ−ợc trộn
STT Họ tên 
HL HK HL HK 
1 Nguyền Văn Nam Tốt Tốt Khá Khá 
2 Trần Thanh Bình Tốt Tốt Khá Tốt 
Cách làm: 
Đầu tiên bạn tạo bảng nh− sau: 
STT Họ tên Học kỳ 
1 
 Học 
kỳ 2 
 HL HK HL HK 
1 Nguyền Văn Nam Tốt Tốt Khá Khá 
2 Trần Thanh Bình Tốt Tốt Khá Tốt 
Sau đó lần l−ợt trộn các ô. ví dụ, để trộn ô Họ và tên: 
B−ớc 1: Bôi đen 2 ô cần trộn của ô Họ tên; 
B−ớc 2: Mở mục chọn Table | Merge Cell. Khi đó 2 ô đã chọn sẽ đ−ợc trộn thành 
một ô. 
T−ơng tự, bạn hãy lần l−ợt trộn các ô còn lại. 
2.1.4 Vẽ bảng 
Trong tr−ờng hợp muốn vẽ thêm các đ−ờng cho bảng, bạn có thể sử dụng chức 
năng này. 
Hãy mở thanh công cụ Tables and Borders, nhấn nút Draw Table . Con chuột 
44
lúc này chuyển sang hình chiếc bút vẽ và bạn có thể dùng nó để kẻ thêm các đ−ờng kẻ 
cho bảng. 
2.2 Định dạng bảng biểu 
2.2.1 Định dạng dữ liệu trong ô 
Việc định dạng phông chữ, màu chữ trên bảng biểu thực hiện theo nh− phần định 
dạng chữ đã trình bày ở (mục 1.2). 
Định dạng lề 
B−ớc 1: Chọn (bôi đen) các ô cần định dạng; 
B−ớc 2: Nháy phải chuột lên vùng bôi đen, mở mục chọn rồi 
chọn kiểu lề muốn định dạng theo bảng: 
Định dạng h−ớng văn bản 
Bạn có thể định dạng h−ớng văn bản trong ô (hiển thị theo chiều dọc, hay chiều 
ngang). Để định dạng h−ớng, bạn làm nh− sau: 
B−ớc 1: Chọn ô cần định dạng h−ớng; 
B−ớc 2: Nháy phải chuột lên vùng đã chọn, mở mục chọn , 
hộp thoại Text Direction xuất hiện: 
Hãy dùng chuột nhấn vào h−ớng muốn thiết lập ở mục Orientation. 
B−ớc 3: Nhấn OK để hoàn tất. 
2.2.2 Tô nền, kẻ viền 
Để tô màu nền hay kẻ viền cho một vùng của bảng, cách làm nh− sau: 
B−ớc 1: Chọn các ô (bôi đen) cần tô nền hay đặt viền; 
B−ớc 2: Nhấn phải chuột lên vùng đã chọn, mở mục chọn . 
45
Hộp thoại Border and Shading xuất hiện: 
Thẻ Border cho phép thiết lập các định dạng về đ−ờng kẻ của vùng lựa chọn: 
- Mục Style: chọn kiểu đ−ờng định thiết lập; 
- Mục Color: chọn màu cho đ−ờng thẳng; 
- Mục Width: chọn độ dày, mỏng cho đ−ờng; 
- Mục Setting: chọn phạm vi đ−ờng cần thiết lập. Ngoài ra bạn có thể chọn phạm 
vi các đ−ờng cần thiết lập định dạng ở mục Preview; 
- Mục Apply to: để chọn phạm vi các ô thiết lập cho phù hợp: Table – sẽ thiết lập 
định dạng này cho toàn bộ bảng; Cell- chỉ thiết lập cho các ô đã chọn; 
- Nhấn Ok để kết thúc công việc. 
Thẻ Shading cho phép thiết lập các định dạng về tô nền bảng: 
- Mục Fill: chọn chọn màu cần tô. Đã có sẵn một hộp với rất nhiều màu. Bạn có 
thể nhấn nút More Colors.. để tự chọn cho mình những màu khác: 
46
- Mục Apply to: để chọn phạm vi các ô cấn tô mầu nền: Table – tô toàn bộ bảng; 
Cell- chỉ tô cho các ô đã chọn; 
- Nhấn Ok để kết thúc công việc. 
2.3 Tính toán trên bảng 
Bạn có thể thực hiện một số phép tính đơn giản trên bảng của Word. Một khía cạnh 
nào đấy thì Word cũng có khả năng nh− một bảng tính điện tử (Excel), tuy nhiên nó chỉ 
xử lý đ−ợc những phép toán đơn giản, rất là đơn giản. 
2.3.1 Tính tổng 
Giả sử có một bảng số liệu nh− sau: 
TT Họ tên L−ơng Phụ cấp Thực lĩnh
1 Nguyễn Nam 507000 150000 ? 
2 Trần Khánh 600000 150000 ? 
3 Minh Hoa 630000 200000 ? 
Tổng cộng: ? ? ? 
Hàm tính tổng SUM của Word để điền giá trị tổng vào các ô có dấu ? 
B−ớc 1: Đặt điểm trỏ lên ô cần chứa giá trị tổng. Ví dụ một ô trên dòng Tổng cộng: 
B−ớc 2: Mở mục chọn Table | Formula.., hộp thoại Formula xuất hiện: 
47
 ở mục Formula, gõ vào công thức cần tính. Có 3 loại công thức tính tổng: 
=SUM(ABOVE) – tính tổng các dòng từ trên dòng đặt điểm trỏ. Công thức này 
đ−ợc áp dụng để tính tổng cho dòng Tổng cộng; 
=SUM(LEFT) – tính tổng cho các dòng bên trái dòng đặt điểm trỏ. Công thức này 
đ−ợc áp dụng tính tổng cho cột Thực lĩnh ( = L−ơng + Phụ cấp); 
T−ơng tự, =SUM(RIGHT) – tính tổng cho các dòng bên phải dòng đặt điểm trỏ. 
Cuối cùng nhấn OK để hoàn tất việc tính tổng. 
Sau khi thực hiện dán các công thức tính tổng cho dòng Tổng cộng, và cột Thực lĩnh 
ta đ−ợc bảng kết quả nh− sau: 
TT Họ tên L−ơng Phụ cấp Thực lĩnh 
1 Nguyễn Nam 507000 150000 657000 
2 Trần Khánh 600000 150000 750000 
3 Minh Hoa 630000 200000 830000 
Tổng cộng: 1737000 500000 2237000 
=SUM(LEFT)
=SUM(ABOVE)
2.3.2 Tính trung bình cộng 
Giả sử có một bảng số liệu nh− sau: 
TT Họ tên ĐTB HK1 ĐTB HK2 ĐTB cả năm 
1 Nguyễn Nam 5.7 6.5 ? 
2 Trần Khánh 7.6 7.4 ? 
3 Minh Hoa 7.5 8.3 ? 
ĐTB chung cả lớp: ? ? ? 
Hàm tính trung bình cộng AVERAGE của Word để điền giá trị vào các ô có dấu ? 
B−ớc 1: Đặt điểm trỏ lên ô cần tính. Ví dụ một ô trên dòng ĐTB cả năm: 
B−ớc 2: Mở mục chọn Table | Formula.., hộp thoại Formula xuất hiện: 
48
 ở mục Formula, gõ vào công thức cần tính. Có 3 loại công thức tính trung bình cộng: 
=AVERAGE(ABOVE) – tính trung bình cộng các dòng từ trên dòng đặt điểm 
trỏ. Công thức này đ−ợc áp dụng để tính giá trị cho dòng ĐTB chung cả lớp:; 
=AVERAGE(LEFT) – tính trung bình cộng cho các dòng bên trái dòng đặt điểm 
trỏ. Công thức này đ−ợc áp dụng tính giá trị cho cột ĐTB cả năm = (ĐTB HK1 + 
ĐTB HK2)/2; 
T−ơng tự, =AVERAGE(RIGHT) – tính trung bình cộng cho các dòng bên phải 
dòng đặt điểm trỏ. 
Cuối cùng nhấn OK để hoàn tất việc tính tổng. 
Sau khi thực hiện dán các công thức tính trung bình cộng cho dòng ĐTB chung cả 
lớp:, và cột ĐTB cả năm: ta đ−ợc bảng kết quả nh− sau: 
TT Họ tên ĐTB HK1 ĐTB HK2 ĐTB cả năm 
1 Nguyễn Nam 5.7 6.5 6.1 
2 Trần Khánh 7.6 7.4 7.5 
3 Minh Hoa 7.5 8.3 7.9 
ĐTB chung cả lớp: 6.93 7.4 7.17 
2.4 Sắp xếp dữ liệu trên bảng 
Dữ liệu trên bảng có thể đ−ợc sắp xếp theo một thứ tự nào đó. 
Giả sử có bảng dữ liệu sau: 
TT Họ đệm Tên Điểm TB 
1 Nguyễn Quang Anh 7.5 
2 Trần Mạnh Hà 8.0 
3 Nguyễn Đức Bình 7.2 
4 Nguyễn Xuân Thắng 6.5 
5 Nguyễn Thị Oanh 8.0 
Sắp xếp bảng theo Tên và Họ đệm 
49
Đặt điểm trỏ lên bảng cần sắp xếp rồi mở mục chọn Table | Sort.., hộp thoại Sort 
xuất hiện: 
 Thiết lập thuộc tính cho hộp thoại này nh− sau: 
- Mục Sort by: chọn cột đầu tiên cần sắp xếp (cột Tên); 
- Mục Type : chọn kiểu dữ liệu của cột đó để sắp xếp. Có 3 kiểu dữ liệu mà Word 
hỗ trợ: Text – kiểu ký tự; Number – kiểu số học và Date – kiểu ngày; 
- Các mục Then By: Sẽ đ−ợc so sánh khi giá trị sắp xếp tr−ờng đầu tiên trùng 
nhau. Ví dụ trên, khi Tên trùng nhau thì sắp xếp tiếp theo Họ đệm; 
- Mục My list has: chọn Header row- dòng đầu tiên của bảng sẽ không tham gia 
vào quá trình sắp xếp (làm dòng tiêu đề); nếu chọn No header row- máy tính sẽ 
sắp xếp cả dòng đầu tiên của bảng (chọn khi bảng không có dòng tiêu đề); 
- Cuối cùng nhấn OK để thực hiện. 
Cột cần sắp xếp Sắp xếp theo 
kiểu dữ liệu
Sắp theo chiều tăng
Sắp theo chiều giảm
 Bạn chỉ có thể sắp xếp đ−ợc dữ liệu của bảng trên phạm vi các ô không bị trộn (Merged) 
Sau khi sắp xếp theo Tên và Họ đệm, thu đ−ợc bảng kết quả nh− sau: 
TT Họ đệm Tên Điểm TB 
1 Nguyễn Quang Anh 7.5 
3 Nguyễn Đức Bình 7.2 
2 Trần Mạnh Hà 8.0 
5 Nguyễn Thị Oanh 8.0 
4 Nguyễn Xuân Thắng 6.5 
50
Sắp xếp bảng theo Điểm TB rồi đến Tên 
Đặt điểm trỏ lên bảng cần sắp xếp rồi mở mục chọn Table | Sort.., hộp thoại Sort 
xuất hiện và thiết lập các thông số cho hộp thoại này nh− sau: 
Kết quả sắp xếp thu đ−ợc là: 
TT Họ đệm Tên Điểm TB
2 Trần Mạnh Hà 8.0 
5 Nguyễn Thị Oanh 8.0 
1 Nguyễn Quang Anh 7.5 
3 Nguyễn Đức Bình 7.2 
4 Nguyễn Xuân Thắng 6.5 
2.5 Thanh công cụ Tables and Borders 
Thanh công cụ này chứa các tính năng giúp bạn dễ dàng thực hiện những thao tác xử 
lý trên bảng biểu. 
Để hiển thị thanh công cụ, kích hoạt mục chọn View | Toolbars | Tables and 
Borders: 
ý nghĩa các nút trên thanh công cụ này nh− sau: 
 : Dùng để kẻ hoặc định dạng các đ−ờng; 
 : Dùng để tẩy bỏ đ−ờng thẳng; 
 : Để chọn kiểu đ−ờng thẳng; 
51
 : Chọn độ đậm của đ−ờng; 
 : Định dạng màu cho đ−ờng; 
 : Kẻ khung cho các ô; 
 : Tô mầu nền các ô; 
 : Để chèn thêm bảng mới lên tài liệu; 
 : Để trộn các ô đã chọn thành 1 ô; 
 : Để chia một ô thành nhiều ô nhỏ; 
 : Để định dạng lề văn bản trong ô; 
 : Để kích hoạt tính năng tự động định dạng 
 : Định dạng h−ớng văn bản trong ô; 
 : Sắp xếp giảm dần theo cột đang chọn; 
 : Sắp xếp tăng dần theo cột đang chọn; 
 : Tính tổng đơn giản. 
Câu hỏi và bài tập Ch−ơng 2 
Trả lời các câu hỏi kiểm tra lý thuyết sau: 
1. Có mấy ph−ơng pháp để chèn một bảng mới lên tài liệu Word? Hãy liệt kê 
tên từng ph−ơng pháp và cho biết những −u điểm của từng ph−ơng pháp này? 
2. Trộn nhiều ô thành một ô ng−ời ta sử dụng tính năng Merge trên thanh công 
cụ Table. Nếu bỏ trộn một ô để về trạng thái các ô nhỏ ban đầu phải làm thế 
nào? 
 Thực hiện chế bản các bảng biểu theo yêu cầu sau đây: 
1. 
 ADVERTISEMENT 
TRADING FOR LEASE FOR SALE 
52
BUSINESS FORMS 
MFT.CO. 
112 Ng Thi Minh Khai St. 
Dist.3, Ho Chi Minh City 
Fax: (848) 8225133 
Tel: 8225851 
[—\ 
4 Computer forms with 
1 to 5 ply NCR 
carbonless 
4 Business forms 
printing 
 ROOM FOR RENT 
Add: 327 Le Van Sy St. 
Ward 2, Tan Binh Dist. 
(2km from the Airport) 
• Well-equipped room. 
Include air-con., water 
heater, IDD, phone, fax
1985 BMW 3181 
2doors, dark green, in 
good condition 
Price: 9,400 USD 
± 
Pls. Contact: 
Mr.F.Nonnenmacher 
2. 
Số điểm kiểm 
tra Môn học 
Số 
tiết 
Hệ số 1 Hệ số 2
Hệ số 
môn học
Ghi chú 
Học kỳ I: 
1. Tin học Đại c−ơng 30 1 1 1 
2. Đánh máy vi tính 45 1 2 2 
3. Thuật toán LT 75 1 2 3 
4. Winword 45 1 2 2 
5. Excel 45 1 2 2 
Cộng : ? ? ? ? 
Học Kỳ II: 
6. Access 45 1 2 2 
7. Visual Basic 45 1 2 2 
8. Mạng MT 60 1 2 3 
9. Internet-Web 60 1 2 3 
Cộng : ? ? ? ? 
1. Cuối học kỳ I 
học viên phải 
làm Bài tập lớn 
tính 45 tiết (có 
giáo viên h−ớng 
dẫn). 
2. Cuối học kỳ 
II học viên phải 
làm Bài tập tốt 
nghiệp với thời 
gian 2 tháng. 
3. 
Mã 
thuốc 
Tên thuốc Đơn 
giá 
Qui cách Mã thuốc Số l−ợng 
bán 
A1 Vitamin B1 15000 Loại100 viên A2 20
A2 Vitamin C 20000 Vỉ 20 viên C2 11
C2 Clorpheniramin 30000 Loại100 viên C3 30
C3 Ampicilin 6000 Vỉ 10 viên A1 100
4. 
Tr−ờng PTTH Hoàng Diệu 
Kết quả thi học kỳ I 
Năm học 2001 – 2002 
Điểm thi S 
T
T 
Họ và tên Ngà

File đính kèm:

  • pdfMS Word.pdf
Giáo án liên quan