Tài liệu Microsoft Powerpoint

Thẻ Order & timing cho phép thiết lập thứ tự trình diễn giữa các đối tượng trên

slide.

- Thứ tự được đánh số 1, 2,. ở danh sách Animation order: đối tượng nào đứng

trước sẽ được trình diễn trước. Tuy nhiên bạn có thể thay đổi thứ tự này khi sử

dụng các nút ở mục Move;

- Mục Start animation để thiết lập sự kiện để trình diễn các đối tượng trên

slide: nếu chọn On mouse click – tức là để hiển thị và trình diễn đối tượng

này trên slide bạn phải nhấn chuột trái; nếu bạn nhập thời gian vào mục

Automatically thì sau khoảng thời gian đó, đối tượng sẽ tự động trình diễn

(không phải nhấn chuột).

 

pdf29 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 3735 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu Microsoft Powerpoint, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c việc ghi tệp 
trình diễn. 
Nếu tài liệu của bạn đã đ−ợc ghi vào một tệp rồi, khi ra lệnh ghi dữ liệu, tất cả 
những sự thay đổi trên tài liệu sẽ đ−ợc ghi lại lên đĩa. 
Gõ tên tệp 
tin vào đây! 
 Bạn nên thực hiện thao tác ghi tài liệu vừa rồi th−ờng xuyên trong khi làm việc, để tránh mất dữ liệu khi 
gặp các sự cố mất điện, hay những trục trặc của máy tính. 
5. Mở tệp trình diễn đ∙ tồn tại trên đĩa 
Để mở một tệp trình diễn đã có sẵn trên đĩa, bạn có thể làm theo một trong các 
cách sau đâu: 
- Mở mục chọn File | Open..; 
Sách học Powepoint 
8Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
hoặc 
- Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl+O. 
Hộp thoại Open xuất hiện: 
Chọn tệp 
trình diễn 
cần mở ! 
 Hãy tìm đến th− mục nơi chứa tệp trình diễn cần mở. Chọn tệp, cuối cùng nhấn nút 
 để thực hiện mở tệp. 
6. Thoát khỏi môi tr−ờng làm việc 
Bạn có thể thực hiện theo một trong các cách sau đây để thoát khỏi môi tr−ờng 
làm việc Powerpoint: 
- Mở mục chọn File | Exit; 
hoặc 
- Nhấn nút Close trên tiêu đề cửa sổ Powerpoint; 
hoặc 
- Nhấn tổ hợp phím tắt Alt + F4. 
Sách học Powepoint 
9Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
Ch−ơng 2: 
Xây dựng các slide 
2.1 Quản lý các slides 
2.1.1 Thêm một Slide 
Để thêm một Slide lên tệp trình diễn đang mở, bạn làm nh− sau: 
B−ớc 1: Mở mục chọn Insert | hoặc bấm tổ hợp phím nóng 
Ctrl + M. Hộp thoại New slide xuất hiện cho phép bạn chọn mẫu bố cục slide mới 
này: 
B−ớc 2: Hãy chọn một mẫu slide rồi nhấn OK, một Slide mới đã đ−ợc chèn lên 
tệp trình diễn. 
ý nghĩa một số biểu t−ợng trên hộp thoại New slide nh− sau: 
 : Bạn có thể chèn một dòng văn bản đã đ−ợc định dạng sẵn vào ô này; 
 : Bạn có thể chèn dòng văn bản dạng Bullet; 
 : 
Bạn có thể chèn danh sách dạng Bullet 
 : 
Bạn có thể chèn một ảnh vào ô này; 
 : 
Bạn có thể chèn một sơ đồ tổ chức 
 : 
Bạn có thể chèn một biểu đồ (Chart) 
 : 
Bạn có thẻ chèn một bảng dữ liệu (Table) lên ô này. 
Sách học Powepoint 
10Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
2.1.2 Di chuyển đến các Slides 
Để di chuyển đến các Slide bạn có thể thực hiện theo 2 cách: 
Cách 1: Dùng chuột, nhấn lên thứ tự Slide cần định vị đến ở danh sách các Slide 
bên trái màn hình; 
Cách 2: Dùng chuột di chuyển thanh cuộn dọc ở bên phải màn hình. 
Cách 1: Dùng chuột 
chọn slide muốn 
chuyển đến! 
Cách 2: Dùng chuột 
di chuyển thanh 
cuộn dọc! 
2.1.3 Xoá một slide 
Để xoá một Slide ra khỏi tệp trình diễn, bạn làm nh− sau: 
B−ớc 1: Nhấn phải chuột lên tên slide cần xoá ở danh sách các slide- bên trái 
màn hình; 
B−ớc 2: Chọn Cut để xoá Slide này. 
1. Nhấn phải chuột
2. Chọn Cut (hoặc nhấn 
phím Delete) 
Sách học Powepoint 
11Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
2.2 Đ−a thông tin lên slide 
2.2.1 Chèn văn bản, hình vẽ 
Trên Powerpoint, bạn phải dùng đến thanh công cụ Drawing để đ−a văn bản 
(thông qua các Textbox) cũng nh− đ−a các khối hình vẽ lên Slide 
 Cách sử dụng thanh công cụ này hệt nh− sử dụng chúng trên phần mềm Word, 
nên chúng tôi không đ−a ra chi tiết h−ớng dẫn ở đây: 
2.2.2 Chèn hình ảnh, âm thanh 
Bạn cũng có thể chèn ảnh từ những tệp tin bởi mục chọn: Insert | Picture | 
 , hoặc từ th− viện ảnh Clip Gallery của windows từ mục chọn: Insert 
| Picture | nh− đã từng làm trên phần mềm Word. 
2.2.3 Chèn bảng 
Trên Powerpoint, để chèn một bảng dữ liệu (table) lên Slide bạn phải sử dụng 
mục chọn Insert | , tiếp theo qui trình xây dựng cấu trúc bảng, nhập nội 
dung và định dạng bảng đ−ợc diễn ra nh− làm trên Word. 
2.2.4 Tạo tiều đề đầu, tiêu đề cuối 
Để tạo tiêu đề đầu và tiêu đề cuối cho slide, bạn mở mục chọn: View | Header 
and Footer, hộp thoại sau đây xuất hiện giúp bạn xây dựng tiêu đề đầu, tiêu đề 
cuối cho các slides: 
Sách học Powepoint 
12Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
 Thẻ Slide cho phép thiết lập một số các thông tin lên tiêu đề cuối của Slide nh−: 
- Thông tin ngày, giờ (Date and Time): Nếu bạn chọn mục , thông 
tin về ngày giờ có thể đ−ợc đ−a lên tiêu đề cuối slide. Khi đó, nếu chọn Update 
automatically- thông tin ngày giờ sẽ đ−ợc tự động cập nhật lên tiêu đề đúng 
theo ngày giờ trên máy tính; nếu chọn Fixed- bạn phải nhập vào một giá trị 
ngày giờ cố định. Giá trị này sẽ không tự động đ−ợc thay đổi theo ngày tháng. 
- Nếu chọn mục , máy sẽ tự động điền số thứ tự slide lên tiêu đề cuối; 
- Nếu chọn mục , bạn có thể gõ vào dòng văn bản hiển thị ở giữa tiêu 
đề cuối slide; 
- Nhấn nút Apply, các thiết lập này sẽ chỉ áp dụng cho Slide hiện tại (slide đang 
chọn); 
- Nếu nhấn Apply All, thiết lập này sẽ đ−ợc áp dụng cho tất cả các slides của tệp 
trình diễn này. 
Vị trí của 3 giá trị: Date/Time; Slide number và Footer trên tiêu đề cuối trang 
nh− sau (bạn xem ở ô Preview): 
Footer
Slide numberDate and Time 
 Thẻ Notes and Handouts cho phép thiết lập một số các thông tin lên tiêu đề đầu 
và tiêu đề cuối trang in (thông tin này chỉ hiển thị khi bạn in ra máy in): 
Sách học Powepoint 
13Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
- Thông tin ngày, giờ (Date and Time): sử dụng t−ơng tự nh− ở thẻ Slide; 
- Header: nơi bạn có thể nhập dòng văn bản cho tiêu đề đầu trang (page); 
- Nếu chọn , cho phép chèn số thứ tự trang lên tiêu đề cuối trang in; 
- Footer: nơi bạn có thể nhập vào nội dung tiêu đề cuối trang in; 
- Nhấn nút Apply, các thiết lập này sẽ chỉ áp dụng cho trang in hiện tại (trang 
chứa slide đang chọn); 
- Nếu nhấn Apply All, thiết lập này sẽ đ−ợc áp dụng cho tất cả các trang in của 
tệp trình diễn. 
2.2.5 Màu sắc cho các thành phần trên slide (Color scheme) 
Tính năng này giúp thay đổi bộ màu hiển thị thông thi trên các slide của tệp trình 
diễn. Có rất nhiều bộ màu có thể chọn, mặt khác cũng có thể thay đổi màu sắc chi 
tiết đối với từng loại thông tin trên slide một cách đồng bộ trên toàn bộ slide hoặc 
chỉ cục bộ với slide đang chọn. 
Để làm việc này, hãy làm theo các b−ớc sau đây : 
B−ớc 1: Mở Slide cần thiết lập trên cửa sổ thiết kế, kích hoạt thực đơn: Format | 
Slide Color Schemes.., hộp thoại Color Scheme xuất hiện : 
 B−ớc 2: Thẻ Standard hiển thị danh sách các gam màu (Color schemes) mà bạn 
có thể chọn cho các slide bằng cách nhấn chuột lên gam màu muốn chọn. 
Mặt khác, thẻ Custom cho phép thiết lập lại màu sắc trên từng đối t−ợng của 
mỗi gam màu. Cách sử dụng thẻ này nh− sau: 
Sách học Powepoint 
14Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
Luôn quan sát hộp này 
để nhìn tr−ớc kết quả đã 
thiết lập! 
- Dùng chuột nhấn lên mục cần thay đổi màu từ danh sách Scheme colors (hình 
trên đang chọn mục Shadows- màu bóng); 
- Nhấn nút Change Color hộp thoại chọn màu xuất hiện: 
Bạn có thể chọn màu −a thích cho mục 
đang thiết lập (màu bóng) trên bảng màu 
bằng cách nhấn chuột lên màu cần chọn. 
Tiếp theo nhấn OK để chấp nhận màu vừa 
chọn. 
- Mỗi lần chọn xong màu, có thể xem kết quả ở hộp kết quả bên phải, góc d−ới 
hộpt hoại. 
 B−ớc 3: Nhấn nút Apply để thiết lập gam màu vừa chọn cho slide đang kích 
hoạt. Nút Apply to All để thiết lập gam màu này cho tất cả các slide trên tệp trình 
diễn đang mở. Nút Preview để xem tr−ớc kết quả đang thiết lập trên các slide. Nút 
Cancel để đóng hộp thoại và huỷ bỏ việc chọn gam màu mới. 
2.3 Thiết lập hiệu ứng trình diễn 
Một trong những điểm mạnh của Powerpoint là khả năng thiết lập các hiệu ứng 
động (Animation effect). Với các hiệu ứng này, thông tin trên slide của bạn sẽ đ−ợc 
sinh động hơn, hấp dẫn và thu hút ng−ời theo dõi hơn. Tuy nhiên cái gì cũng có 
Sách học Powepoint 
15Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
mặt thuận và mặt nghịch của nó, rằng bạn cũng không nên quá lạm dụng vào các 
hiệu ứng hoạt hoạ này, tránh tr−ờng hợp ng−ời xem cảm thấy nhàm chán. 
Để kích hoạt tính năng hoạt hoạ, bạn mở mục chọn Slide shows | 
 , hộp thoại sau đây xuất hiện: 
Danh sách Check to animation slide objects: chứa danh sách các đối t−ợng 
thông tin trên Slide của bạn. Muốn thiết lập hiệu ứng cho đối t−ợng thông tin nào, 
bạn phải chọn nó (checked) trên danh sách này. 
Hãy luôn quan sát màn hình bên cạnh để biết đ−ợc chính xác đối t−ợng đang chọn. 
Thẻ Effect ở d−ới, giúp thiết lập hiệu ứng hoạt hoạ cho đối t−ợng đang đ−ợc 
chọn ở danh sách Check to animation slide objects: Cách thiết lập nh− sau: 
- Hộp cho phép chọn kiểu hiệu ứng. Ví dụ nh−: Fly – bay; Split 
– phân nhỏ;  
- Hộp chọn h−ớng trình diễn đối t−ợng bắt đầu từ đâu? 
- Hộp có thể chọn một đoạn nhạc khi hiệu 
ứng này xuất hiện; 
Nhớ nhấn nút Preview để xem tr−ớc kết quả sau mỗi lần thiết lập hiệu ứng! 
Sách học Powepoint 
16Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
Thẻ Order & timing cho phép thiết lập thứ tự trình diễn giữa các đối t−ợng trên 
slide. 
- Thứ tự đ−ợc đánh số 1, 2,.. ở danh sách Animation order: đối t−ợng nào đứng 
tr−ớc sẽ đ−ợc trình diễn tr−ớc. Tuy nhiên bạn có thể thay đổi thứ tự này khi sử 
dụng các nút ở mục Move; 
- Mục Start animation để thiết lập sự kiện để trình diễn các đối t−ợng trên 
slide: nếu chọn On mouse click – tức là để hiển thị và trình diễn đối t−ợng 
này trên slide bạn phải nhấn chuột trái; nếu bạn nhập thời gian vào mục 
Automatically thì sau khoảng thời gian đó, đối t−ợng sẽ tự động trình diễn 
(không phải nhấn chuột). 
Cuối cùng nhấn Preview để xem lại các kết quả đã thiết lập; nhấn OK để hoàn 
tất công việc. 
2.4 Cửa sổ Sorter 
Bạn đã biết một số các thao tác quản lý các Slides cho một tệp trình diễn qua 
mục 2.1 Quản lý slides. Nh−ng cửa sổ Sorter sẽ giúp bạn đơn giản hơn nhiều 
trong việc quản lý các slide trên tệp trình diễn. Để mở cửa sổ Sorter, bạn mở mục 
chọn View | : 
Sách học Powepoint 
17Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
Sử dụng cửa sổ này nh− sau: 
Nhấn phải chuột lên Slide cần làm việc, bạn có thể làm đ−ợc những việc sau: 
- Cut – Slide đó sẽ bị xoá ra khỏi tệp trình diễn; 
- Chọn Copy- để sao chép Slide này; 
- Chọn Paste - để dán Slide đã copy thành một slide mới; 
- Chọn Hiden slide- sẽ ẩn slide này. Powerpoint sẽ không hiển thị nội dung 
slide ẩn khi trình diễn; 
- Chọn Slide Transition.. để thiết lập thông tin trình diễn cho Slide qua hộp 
thoại sau: 
- Hộp Efect, cho phép thiết lập một số hiệu ứng khi trình diễn slide. Hãy chọn 
Sách học Powepoint 
18Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
kiểu hiệu ứng ở hộp chọn này: . Tiếp theo có thể chọn tốc 
độ trình diễn các hiệu ứng đó: Slow- tốc độ chậm; Medium- tốc độ vừa phải; 
Fast- tốc độ nhanh; 
- Hộp Advanced cho phép thiết lập sự kiện để chuyển đến trình diễn slide này từ 
slide tr−ớc nó. Chọn On mouse click – sẽ chuyển đến trình diễn slide này khi 
bạn bấm chuột trái (ngầm định); bạn cũng có thể thiết lập khoảng thời gian tự 
động trình diễn slide ở mục Automatically after (sẽ đ−ợc tự động trình diễn 
sau  mm:ss (phút:giây); 
- Hộp Sound cho phép chọn kiểu âm thanh mỗi khi dịch chuyển đến các slide; 
- Nếu nhấn Apply- thiết lập trình diễn vừa rồi sẽ chỉ cho slide đang chọn; 
- Nếu nhấn Apply All- tất cả các slide sẽ đ−ợc chọn kiểu thiết lập trình diễn này. 
Bạn có thể dùng chuột kéo thả (Drop & Drag) các slides trên màn hình này để 
hoán chuyển vị trí của chúng. 
Để đóng cửa sổ này trở về cửa sổ thiết kế ban đầu, bạn có thể làm theo một trong 
hai cách sau: 
Cách 1: Nhấn đúp chuột lên một slide nào đó trên cửa sổ Shorter, slide đó sẽ 
đ−ợc hiển thị trên cửa sổ thiết kế ban đầu (chế độ Normal). 
Cách 2: Bạn nhấn chuột lên nút Normal view ở góc cuối bên trái màn hình 
Powerpoint: 
Nhấn lên đây để trở về màn hình 
thiết kế ban đầu ! 
2.5 Kỹ thuật trình diễn 
Trình diễn là quá trình thể hiện nội dung các slide đã thiết kế đ−ợc trong tệp trình 
diễn lên toàn bộ màn hình. Có nhiều cách để thực hiện trình diễn các slides: 
- Nhấn chuột lên nút Slide Show ở góc phải, cuối màn hình: 
hoặc 
Nhấn lên đây để bắt 
đầu trình diễn!
- Mở mục chọn Slide Show | ; 
hoặc 
- Bấm phím F5 trên bàn phím. 
Màn hình trình diễn xuất hiện. Với màn hình trình diễn này, bạn có thể làm đ−ợc các 
công việc bằng cách nhấn chuột phải lên màn hình trình diễn, một mục chọn xuất hiện: 
Sách học Powepoint 
19Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
- Next- để chuyển đến trình diễn Slide tiếp theo (bạn có thể nhấn phím Enter 
hoặc bấm chuột trái để làm việc này); 
- Previous- để chuyển đến slide vừa trình diễn kề tr−ớc (sử dụng trong tr−ờng 
hợp bạn muốn quay trở lại trình diễn slide tr−ớc đó); 
- Go- để chuyển đến trình diễn một slide bất kỳ. Tiếp theo nếu bạn chọn Slide 
Navigator, một danh sách các slide đ−ợc xếp theo thứ tự xuất hiện: 
Hãy chọn slide cần trình diễn rồi nhấn Go To. 
- Nếu chọn By title, một danh sách tiêu đề các slide xuất hiện cho phép bạn chọn 
slide cần chuyển đến trình diễn. 
- Pointer options- cho phép chọn kiểu con trỏ chuột trên màn hình trình diễn. 
- Đặc biệt, khi bạn chọn kiểu con chuột là Pen, bạn có thể thực hiện vẽ minh hoạ 
trên màn hình trình diễn (nh− công cụ bút vẽ trong các phần mềm đồ hoạ). Khi 
đó, có thể chọn màu vẽ ở mục Pen color. 
- Cuối cùng, nếu nhấn End show- sẽ kết thúc phiên trình diễn (bạn cũng có 
Sách học Powepoint 
20Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
thể nhấn phím ESC để làm việc này). 
2.6 In ấn 
Việc in ấn trên Powerpoint gần giống nh− in trên word. Bạn phải định dạng trang 
in, rồi mới thực hiện in ấn. 
2.6.1 Định dạng trang in 
Để định dạng trang in, mở mục chọn File | Page setup, hộp thoại Page Setup 
xuất hiện: 
- Hộp Slides and sized for: chọn khổ giấy in ra máy in; 
- Mục Width và Height để nhập vào chiều rộng và chiều cao khổ giấy in (chỉ 
sử dụng mục này khi khổ giấy in của bạn không nằm trong danh sách Slides 
sized for: 
- Mục Orientation để thiết lập h−ớng in: Portrait – in theo chiều dọc hoặc 
Landscape – in theo chiều ngang. Trong đó 
- Slides- thiết lập h−ớng in dữ liệu trên các Slides; 
- Notes, handout & outline – thiết lập h−ớng in cho phần chú thích đi kèm các 
slide 
- Nhấn OK để đồng ý các thiết lập. 
2.6.2 In ấn 
Để in nội dung các slide ra máy in, bạn có thể thực hiện lệnh in theo 2 cách: 
Cách 1: Mở mục chọn File | Print 
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + P 
Hộp thoại Print xuất hiện: 
Sách học Powepoint 
21Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
- Mục Printer để chọn máy in sẽ in; 
- Mục Print range- chọn phạm vi in: 
- All- in toàn bộ các slide; 
- Current slide- chỉ in slide hiện tại (đang chọn); 
- Slides- để in một phạm vi các slide nào đó. Ví dụ: 1,3,5-12 – tức là sẽ in ra 
các slide 1, slide 3 và các slide từ 5 đến 12. 
- Mục Print what- chọn nội dung cần in trên các slide: 
- Slides- in nội dung các slide, mỗi slide sẽ in ra một trang giấy; 
- Handouts- in nội dung các slide, có thể in nhiều slide lên trên cùng một trang 
giấy. Số slide đ−ợc in trên một trang giấy bạn có thể chọn ở mục Slides per 
page; 
- Note page- chỉ in ra những thông tin chú thích các slide; 
- Outline- chỉ in ra những thông tin chính (outline) trên các slide. 
- Ô Copies- để chọn số bản in; 
- Ngoài ra còn có một số các tuỳ chọn in nh− sau: 
- - In theo các màu đã thiết kế trên slide; 
- - tự động căn chỉnh nội dung in vừa khít với trang in; 
- - in cả khung bao quanh mỗi slide (frame); 
- - chỉ in màu đen trắng. 
Sách học Powepoint 
22Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
- Cuối cùng nhấn nút Print để thực hiện lệnh in. 
Câu hỏi và bài tập ch−ơng 2 
1. Có bao nhiêu mẫu bố cục slide (AutoLayout) trên phần mềm Powerpoint mà bạn 
đang sử dụng? 
2. Nêu các b−ớc làm để có thể chèn ảnh từ một tệp tin ảnh có sẵn trên đĩa lên slide? 
3. Có mấy cách để xoá bỏ một slide ra khỏi tệp trình diễn? Hãy nêu từng b−ớc làm 
trong mỗi cách đó? 
4. Nêu các b−ớc cần thiết để có thể hoán đổi vị trí giữa 2 slide với nhau? 
5. Nêu cách thiết lập khoảng thời gian tự động trình diễn giữa các slide (ví dụ sau 
10 giây)? 
6. Khi đang trình diễn, có thể dừng lại và dùng chuột vẽ một số hình minh hoạ trên 
màn hình trình diễn đ−ợc không? Nếu đ−ợc, hãy nêu cách làm? 
7. Muốn in 6 slides trên một khổ giấy A4 nằm ngang, phải thiết lập các hộp thoại 
Page setup và Print setup nh− thế nào? 
8. Xây dựng một tệp trình diễn khoảng 10 slides để giới thiệu về ngôi tr−ờng mà 
bạn đang học tập. 
9. Xây dựng tệp trình diễn khoảng 5 slides để giới thiệu những tính năng nổi bật 
của phần mềm MS Powerpoint 2000. 
10. Giả sử bạn đang có một ý t−ởng trong công việc nghiên cứu và học tập của 
mình. Hãy xây dựng một tệp trình diễn để giới thiệu ý t−ởng của bạn tr−ớc mọi ng−ời. 
Sách học Powepoint 
23Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
Ch−ơng 3: 
Sử dụng các template và thiết lập slide master 
 Trong ch−ơng tr−ớc, bạn đã biết các kỹ thuật để soạn thảo các loại thông tin lên slide. Đó 
là những kiến thức cơ bản giúp bạn có thể xây dựng những bản trình diễn theo ý t−ởng của 
mình. Phần này sẽ giới thiệu các bạn cách sử dụng những mẫu slide định dạng sẵn 
(Template Slide) đi kèm với phần mềm Powerpoint và cách thiết lập định dạng slide mặc 
định khi đang làm việc (Master Slide). 
3.1 Sử dụng các mẫu slide định dạng sẵn (Template) 
Powerpoint cung cấp rất nhiều các mẫu slide định dạng sẵn trên nhiều lĩnh vực báo 
cáo khác nhau nh−: báo cáo tài chính, báo cáo doanh thu của công ty; giới thiệu sản 
phẩm mới; trình diễn các khoá đào tạo; Bạn nên sử dụng tối đa các mẫu có sẵn này 
vào slide của mình vì nó rất đa dạng về mẫu mã và đ−ợc thiết kết rất công phu, hợp lý. 
Cách sử dụng một slide đã đ−ợc định dạng sẵn nh− sau: 
 Bắt đầu tạo một tệp trình diễn mới sử dụng một mẫu slide đã định dạng sẵn : 
B−ớc 1: Mở mục chọn File | New, trên hộp thoại New Presentation bạn hãy chọn 
thẻ Design Templates: 
Xem tr−ớc bố cục 
và định dạng của 
mẫu đang chọn ở 
đây ! 
B−ớc 2: Dùng chuột để chọn một mẫu slide bạn muốn. Chú ý: khi chọn mẫu nào, 
hộp Preview sẽ hiển thị bố cục và định dạng mẫu slide đó, bạn có thể tham khảo 
nhanh ở đây (hình trên đang chọn mẫu Dads Tie). Chọn xong, nhấn OK để tiếp tục; 
B−ớc 3: Thực hiện chọn bố cục (Layout) từng slide cần chền lên tệp trình diễn và 
soạn thảo nội dung cho các slide nh− đã trình bày ở Ch−ơng 2: 
Sách học Powepoint 
24Tác giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 
 Đang tạo tệp trình diễn, muốn áp dụng một mẫu slide định dạng sẵn cho tệp 
trình diễn này: 
B−ớc 1: Mở tệp trình diễn cần làm việc, mở mục chọn Format | Aplly Design 
Template, hộp thoại Apply Design Template xuất hiện: 
Xem tr−ớc bố cục 
và định dạng của 
mẫu đang chọn ở 
đây ! 
B−ớc 2: Dùng chuột để chọn một mẫu slide bạn muốn. Bạn có thể tham khảo 
nhanh ở đây (hình trên đang chọn mẫu Artsy.pot). Chọn xong, nhấn Apply để đồng 
ý. Khi đó toàn bộ các slide trên tệp trình diễn đang mở sẽ đ−ợc tự động chuyển theo 
mẫu định dạng slide vừa chọn. 
3.2 Slide master 
Slide master có thể hiểu nh− một slide chủ cho một tệp trình diễn. Thông th−ờng 
khi tạo một tệp trình diễn, muốn thay đổi định dạng dữ liệu của toàn bộ các slide theo 
một định dạng chuẩn nào đó, bạn phải thay đổi lần l−ợt định dạng dữ liệu trên từng 
slide. Có cách nào để tạo một slide có định dạng chuẩn, rồi áp đặt toàn bộ các slide 
trên tệp trình diễn theo định dạng nh− vậy?? Có cách làm, đó là Slide Master! 
Nh− vậy, mỗi mẫu slide định dạng sẵn v

File đính kèm:

  • pdfPowerpoint.pdf
Giáo án liên quan