Sự khác nhau giữa “other và another”; “one another” và ”each other”

II. “ONE ANOTHER” và ” EACH OTHER”

Hai từ này đều dùng để nói về một người khác trong một nhóm, nhưng “one another” dành cho nhóm 3 người trở lên, còn “each another” dành cho nhóm chỉ có 2 người.

E.g:

- People are jealous watching the couple taking care of each another.

=> Người ta ghen tị khi nhìn đôi vợ chồng quan tâm tới nhau.

- The group members always help one another in every activities.

=> Các thành viên của nhóm luôn giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động.

 

doc4 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1768 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sự khác nhau giữa “other và another”; “one another” và ”each other”, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỰ KHÁC NHAU GIỮA 
“OTHER và ANOTHER”; 
“ONE ANOTHER” và ” EACH OTHER”
I. OTHER và ANOTHER
1.OTHER
a/Other Đề cập tới một cái gì đó khác biệt, phân biệt giữa cái này và cái kia:
-They have 2 sons. You’ve just met Jack. The other boy, Nick, is even more intelligent.
=>Họ có 2 cậu con trai. Anh vừa gặp Jack đấy. Thằng bé còn lại, Nick, thậm chí còn thông minh hơn.
b/Other cũng có thể sử dụng như một danh từ, others là danh từ số nhiều, trong những trường hợp không cần thiết phải có danh từ ở sau.
- Only 2 out of 10 balls are red. The others are all green.
=>Chỉ có 2 trong số 10 quả bóng là màu đỏ. Các quả còn lại đều màu xanh
2.ANOTHER
a/Được ghép từ An Other, another đề cập tới một cái gì đó mang tính chất thêm vào:
-Do you want another drink?
=>Ông có muốn một cốc nữa không? (Ông đã uống 1 hoặc nhiều cốc rồi, ông có muốn thêm 1 cốc khác nữa không?)
3.Để rõ hơn về sự khác biệt, ta hãy xét các ví dụ:
a/OTHER
-There are different kinds of fruit in the basket. One is apple, one is pineapple and the other is banana.
=>Có các loại quả khác nhau trong giỏ. 1 loại là táo, 1 loại là dứa và loại kia là chuối. (Chỉ có 3 loại quả trong giỏ mà thôi)
-You take this and I will take the other.
=>Anh lấy cái này đi và tôi sẽ lấy cái kia.
b/ ANOTHER
-There are different kinds of fruit in the basket. One is apple, one is pineapple and another is banana.
=> Có các loại quả khác nhau trong giỏ. 1 loại là táo, 1 loại là dứa, 1 loại nữa là chuối. (Có nhiều hơn 3 loại quả trong giỏ -còn 1 hoặc nhiều loại khác nữa chưa đề cập tới.)
-You take this and I will take another one.
=>Anh lấy cái này đi và tôi sẽ đi lấy thêm 1 cái nữa
Tóm lại: Other được sử dụng để nói đến những cá thể trong một tập thể xác định còn Another nói đến một sự bổ sung trong một tập thể mà chưa xác định.
II. “ONE ANOTHER” và ” EACH OTHER”
Hai từ này đều dùng để nói về một người khác trong một nhóm, nhưng “one another” dành cho nhóm 3 người trở lên, còn “each another” dành cho nhóm chỉ có 2 người.
E.g:
- People are jealous watching the couple taking care of each another.
=> Người ta ghen tị khi nhìn đôi vợ chồng quan tâm tới nhau.
- The group members always help one another in every activities.
=> Các thành viên của nhóm luôn giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động.
III.Mẹo phân biệt "Other" và "Another"
*"Another và other" là không xác định hai từ này thường gây nhầm lẫn cho chúng ta.
* Nếu "other" có The đi kèm theo trước: "The other" là xác định. 
*Nếu chủ ngữ là đã biết (được nhắc đến trước đó) thì ta có thể bỏ danh từ đi sau "another hoặc other", chỉ cần dùng another hoặc other như một đại từ là đủ.
* Khi danh từ số nhiều bị lược bớt (trong cách nói tắt nêu trên) thì other trở thành others. Không bao giờ được dùng others + danh từ số nhiều.
  Dùng với danh từ đếm được:
 -An + Other + danh từ đếm được số ít = một cái nữa, một người nữa, một người khác (= one more). 
-The other + danh từ đếm được số ít = cái cuối cùng còn lại (của một bộ), người còn lại (một nhóm), = last of the set present The orther pencil = the last pencil present
 -Other + danh từ đếm được số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác (= more of the set). The other + danh từ đếm được số nhiều = những cái còn lại (của một bộ), những người còn lại (của một nhóm), = the rest of the set. The other pencils = all remaining pencils.
 Dùng với danh từ không đếm được
-Other + danh từ không đếm được = một chút nữa (= more of the set). Other water = some more water 
-The other + danh từ không đếm được = chỗ còn sót lại. The other water = the remaining water.
Ví dụ: 
-I don’t want this book. Please give me another. (Another = any other book – not specific)
 -I don’t want this book. Please give me the other. (The other = the other book, specific)
 -This chemical is poisonous. Others are poisonous too. (Others = the other chemicals, specific)
-I don’t want these books. Please give me the others. (The others = the other books, specific)
 Trong một số trường hợp người ta dùng one hoặc ones đằng sau another hoặc other thay cho danh từ: 
-I don’t want this book. Please give me another one.
 -I don’t want this book. Please give me the other one.
 -This chemical is poisonous. Other ones are poisonous too.
 I don’t want these books. Please give me the other ones.
 This hoặc that có thể dùng one nhưng these và those ones, mặc dù cả 4 từ này đều có thể dùng thay cho danh từ (với vai trò là đại từ) khi không đi với one hoặc ones:
 I don’t want this book. I want that.

File đính kèm:

  • docSU_KHAC_NHAU_GIUA_OTHER_va_ANOTHER.doc
Giáo án liên quan