Sử dụng LIKE trong tiếng Anh
3/Là Preposition:giống như
Cách sử dụng like trong tiếng anh
+Don’t talk like that (đừng nói như thế)
+Do like me (hãy làm như tôi)
→Lưu ý:Với nghĩa trên, Like là một prep (giới từ) nên cách dùng khác với As (Conjunction-liên từ)
For example:
+Don’t move anything. Leave everything as it is ( không dùng like)
+What a beautiful house! It’s like a palace.(không dùng as)
→Expressions:
+the like: những điều giống như vậy
Ex:music, painting and the like (âm nhạc,hội hoạ và những môn giống vậy)
Sử dụng LIKE trong tiếng Anh ‘Like’ = Thích có lẽ là từ được thấy thường xuyên sau một bài viết trên trang mạng. Trở thành quá “quen thuộc’! I like you ==> I love you 1/Là Verb =Động từ: -Thích: Do you like fish? (Bạn có thích món cá không?) -Đi với Should,Would để diễn tả sự ao ước(=wish): I shouldn’t like to do that. (tôi không muốn làm điều đó) -Thích hơn, muốn (=prefer,wish): I like people to tell the truth (tôi muốn người ta nói sự thật) →Expressions: -As you like: Do as you like (thích thì cứ làm) -Likes and dislikes: những điều mình thích và những điều mình không thích 2/Là adjective:[laik] - Giống nhau (=similar): like causes produce like results (Những nguyên do giống nhau phát sinh ra những hậu quả giống nhau) Có thể thay thế bằng alike: +The two girls are very like +The two girls are very alike (hai cô gái rất giống nhau) She's like her sister. -> Cô ấy hao hao giống chị mình →Expression:like father, like son ( cha nào con nấy) -Giống như (=resembling):What is he like?(Người ta trông giống như thế nào?) →Expressions: +something like: gần tới, vào khoảng +nothing like: không gì bằng +feel like: cảm thấy muốn +look like:có vẻ như 3/Là Preposition:giống như Cách sử dụng like trong tiếng anh +Don’t talk like that (đừng nói như thế) +Do like me (hãy làm như tôi) →Lưu ý:Với nghĩa trên, Like là một prep (giới từ) nên cách dùng khác với As (Conjunction-liên từ) For example: +Don’t move anything. Leave everything as it is ( không dùng like) +What a beautiful house! It’s like a palace.(không dùng as) →Expressions: +the like: những điều giống như vậy Ex:music, painting and the like(âm nhạc,hội hoạ và những môn giống vậy) Likely (adj,adv) +adj:có vẻ hợp lí,thuận tiện +adv:có thể (=probably) 4. care for + danh từ/danh động từ rất giống cấu trúc like + danh từ/danh động từ. Ví dụ: -Does/Did Tom like/care for living in the country? Tom có thích/để ý đến việc sống ở thôn quê không? -You don't like the science fiction, do you? Anh không thích truyện khoa học viễn tưởng phải không? 5.I don't care for it./I don't like it much./Oh yes, I like it. Tôi không để ý đến nó/ Tôi không thích nó lắm./Ồ có chứ, tôi thích nó. -Would you care/like to come with me? Cậu có muốn đi với tớ không? Ví dụ: -I'd have liked to go with Tom. Tôi thích đi với Tom. 6. Cần lưu ý rằng like cũng có thể hàm nghĩa là "nghĩ là nên" và khi đó theo sau nó sẽ luôn là một nguyên mẫu: Ví dụ: -I like to go to the dentist twice a year. Tôi muốn đi khám nha sĩ hai lần mỗi năm. à Tôi nghĩ việc đi khám là nên làm. -I like going to the dentist. Tôi thích đi khám nha sĩ. à Tôi thích hành động đi khám -I don't like to go thường có nghĩa là "Tôi không đi vì tôi nghĩ là không nên đi". -I don't like going thường có nghĩa là "Tôi đi dù không thích đi". Sưu tầm
File đính kèm:
- Su_dung_LIKE_trong_tieng_Anh.doc