Soạn bài Tiếng anh 8 - Unit 11: Traveling Around VietNam

IV – LISTEN

Hãy ghép các nơi chốn trong khung với vị trí của nó trên bản đồ.

* Câu trả lời:

a. restaurant b. hotel c. bus station

d. pagoda e. temple

* Nội dung bài nghe:

Tim: Mom. I'm tired.

Mrs. Jones: All right. You go back to the hotel and we'll go to look at the pagoda. Tim: Okay, but how do I get to the hotel?

Mrs. Jones: Let me check the map. Oh, yes. It’s Phong Lan Road, just oft the highway.

Tim: I remember. See you later.

Mrs. Jones: Bye.

Shannon: I’m hungry. Mom.

Mrs. Jones: Can you wait until after we’ve seen the pagoda. Shannon? The restaurant's in Ho Tay Road. It’s in the opposite the direction from the pagoda.

Shannon: Please, Mom. I’m starving!

Mr. Jones: I'll take you get something to eat. Shannon. We’ll let your mother go to the pagoda.

Shannon: Thanks. Dad. Perhaps we can get some food at the restaurant and tea it beside the river.

 

doc10 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 576 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Soạn bài Tiếng anh 8 - Unit 11: Traveling Around VietNam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I – GETTING STARTED
a. Ngo Mon Gate b. Nha Rong Harbor
c. The Temple Literature d. Ha Long Bay
II – LISTEN AND READ
1/ Bài hội thoại tiếng Việt
Hoa gặp Tim tại sân bay.
Tim: Hoa. mình rất muốn bạn gặp bố mẹ và em gái mình. Shannon.
Hoa: Cháu chào cô chú. Chúc mừng cô chú đã đến thăm Việt Nam.
Cô Jones: Cảm ơn cháu. Rất vui vì cuối cùng đã gặp được cháu. Hoa ạ.
Hoa: Cô đưa cháu xách túi giúp cho, cô Jones.
Bà Jones: Cám ơn cháu. Thật là vui khi đã đến Việt Nam.
Hoa: Chú ngồi hàng ghế trước chú Jones nhé. Cháu thích ngồi cùng Tim và Shannon.
Ông Jones: Ô không sao. chú thích ngồi đằng trước mà.
Bà Jones: Chúng ta đang ở xa Hà Nội phải không?
Hoa: Dạ lái xe khoảng 40 phút nữa thì vào trung tâm thành phố.
Tim: Nhìn kìa Shannon! Anh thấy một cậu bé đang cưỡi trâu đấy.
Shannon: Ồ, thật là thú vị. Kia là những cánh đồng lúa hả chị Hoa?
Hoa: Đúng vậy. Đằng kia là ngô. Còn phía bên trái là cây mía đấy.
Tim: Mình chụp ảnh nhé!
Hoa: Cứ tự nhiên. Mình sẽ nói chú lái xe dừng lại.
2/ True or false
T
T
F . ->The Jones family is traveling from the airport in a taxi.
T
T
F . -> Only rice, corn, sugar canes and others are grown around Ha Noi.
III – SPEAK
*  Hãy dùng “mind” trong những lời yêu cầu.
Lời yêu cầu
Lời đáp
\/
X
♦ Làm ơn đóng giúp tôi cái cửa.
* Vui lòng đóng cứa sổ giúp tôi.
♦   Không thành vấn đề.
♦  Dĩ nhiên là được rồi.
* Xin lỗi, tôi không thế.
•Tôi xin lỗi, nhưng điều đó không thể làm 
được ạ.
 ♦ Tôi chụp ảnh có phiền gì không ạ?
Không có gì.
Anh (chị) cứ chụp đi/ Cứ tự nhiên.
♦Tôi nghĩ là bạn không nên.
Hãy nói chuyện với bạn bên cạnh. Một trong hai em là học sinh A, còn em kia là học sinh B. Hãy xem thông tin về vai của em và dùng “mind” trong lời yêu cầu hoặc đề nghị.
Học sinh A: Em là khách du lịch đến thăm Thành phố Hồ Chí Minh. Em muốn thăm những nơi này: chợ, sở thủ. viện bảo tàng, đến một nhà hàng để ăn trưa. Hãy hỏi nhân viên du lịch đề được hướng dẫn cách đi. Những cách diễn đạt trong bảng sẽ giúp em.
*  Các diễn đạt thường dùng:
Could you give me some information, please?
(Làm ơn cho tói biết một số thông tin?)
Would you mind if I asked you a question?
(Làm ơn cho tôi hỏi một câu?)
I want to visit a market. Could you suggest one?
(Tôi muốn đi chợ. Anh (chị) làm ơn giới thiệu cho tôi một cái.)
Do you mind suggesting one?
(Anh (chị) làm ơn giới thiệu cho tôi một cái?)
That sounds interesting. (Nghe có vẻ hay đấy./ Thích nhỉ!)
No. I don't want to go there. (Không, tôi không muốn đến đỏ.)
Học sinh B: Em là nhân viên du lịch cùa Công ty Du lịch Sài Gòn. Một khách du lịch muốn em giúp đỡ. Em hãy đề nghị một số nơi cần đến. Thông tin sau đây sẽ giúp em.
*  Các diễn đạt thường dùng:
Do you mind if I suggest one? (Tôi gợi ý một cái nhẻ?)
How about going to Thai Binh Market? (Anh (chị) thử đi chợ Thái Bình đi?)
I suggest going to Ben Thanh Market. (Anh (chị) thử đi chợ Ben Thành đi.)
*  Hội thoại gợi ý:
Student A:  I want to visit a market. Could you suggest one?
Student B:  How about going to Ben Thanh market?
Student A:  Is it near here?
Student B:  About al 5-minute walk.
Student A:  Is it open every day?
Student B:  That's right. It’s open daily from 5 am to 8 pm.
Student A:  What can I buy there?
Student B:  Everything you want.
Student A:  Thank you very much.
IV – LISTEN
Hãy ghép các nơi chốn trong khung với vị trí của nó trên bản đồ.
*  Câu trả lời:
a. restaurant       b. hotel        c. bus station
d. pagoda      e. temple
* Nội dung bài nghe:
Tim:              Mom. I'm tired.
Mrs. Jones: All right. You go back to the hotel and we'll go to look at the pagoda. Tim:     Okay, but how do I get to the hotel?
Mrs. Jones: Let me check the map. Oh, yes. It’s Phong Lan Road, just oft the highway.
Tim:              I remember. See you later.
Mrs. Jones: Bye.
Shannon: I’m hungry. Mom.
Mrs. Jones: Can you wait until after we’ve seen the pagoda. Shannon? The restaurant's in Ho Tay Road. It’s in the opposite the direction from the pagoda.
Shannon: Please, Mom. I’m starving!
Mr. Jones: I'll take you get something to eat. Shannon. We’ll let your mother go to the pagoda.
Shannon: Thanks. Dad. Perhaps we can get some food at the restaurant and tea it beside the river.
Mrs. Jones: As you are going in the direction of the bus station, can you book seats on tomorrow’s bus to Ho Chi Minh City? The bus station is just opposite the tourist information center.
Mr. Jones: All right.
Mrs. Jones: I'll see you back at the hotel.
Shannon: How are you going to get to the pagoda. Mom?
Mrs. Jones: I’m going to walk over the bridge and take the first road on the left. If I have time. I’ll also visit an old temple, which is just past the pagoda on the same road.
Shannon: Bye, Mom. Have a nice time.
Mrs. Jones: I will. bye.
V – READ.
1/ Đánh dấu ( \/ ) vào những chủ đề được đề cập trong những cuốn sách giới thiệu về những khu nghỉ mát. ü 
2/ Những người này muốn đi nghỉ hè ở Việt Nam. Em hãy giúp họ tìm một noi thích hợp. Đánh dấu (\/) vào các địa danh được chọn.
■ Câu trả lời:
Andrew should CO to Sa Pa because there are tribal villages there.
Mary should go to Nha Trang because there is an Oceanic Institute there.
John should go to Nha Rong Harbour because it’s the place where President Ho Chi Minh left Viet Nam in 1911.
Joanne should go to Ha Long Bay because there are beautiful sand beaches there.
Donna should go to Da Lat because there are beautiful kinds of flowers there.
VI – WRITE
Hãy đọc đoạn đầu của câu chuvện về chuyến du lịch vòng quanh Việt Nam.
Tuần trước trong khi đi nghỉ ở Đà Lạt, gia đình ông bà Jones đã có một chuyến đi phiêu lưu mạo hiểm. Vào một buổi chiểu họ quyết định bơi thuyền quanh hồ Xuân Hương trên một chiếc ca-nô. Sau khi thuê ca-nô, cả gia đình bước xuống thuyền và bơi ra giữa hồ. Thật không may, mây đen kéo đến và trời đổ mưa.
1/ Bây giờ em hãy xếp những câu dưới đây theo một trật tự thời gian đúng để hoàn thành câu chuyện.
c - a - g - d - f - b – e
2/ Em hãy xếp những sự kiện dưới đây theo đúng trật tự thời gian và viết thành câu chuyện.
Trật tự của tranh: d – b – e – h – a – f – c – g 
VII – LANGUAGE FOCUS
1. Em hãy nhìn mọi người trong sân trường Quang Trung rồi nói xem ngưòi đó là ai.
The boy reading the book is Ba.
The man walking up the stairs is Mr. Quang.
The woman carrying a bag is Miss Lien.
The boy standing next to Miss Lien is Nam.
The girl standing by the table is Lan.
The girls playing cards are Nga on the left and Hoa on the right.
2. Em hãy nhìn quầy hàng và mô tả hàng hoá được bày bán. Sử dụng phân từ quá khứ của động từ trong khung.
The old lamp made in China is five dollars.
The green painted box is one dollar.
The truck made from recycled aluminum cans is two dollars.
The doll dressed in red is two dollars.
The flowers wrapped in blue paper is one dollar.
The toy kept in a cardboard box are ten dollars.
3. Hãy làm việc cùng bạn bên cạnh, sử dụng những từ này để yêu cầu và đáp lại lòi yêu cầu. Dấu (S) có nghĩa là đồng ý, còn dấu (X) có nghĩa là không đồng ý với lời yêu cầu.
Would you mind moving your car? - No, of course not.
Would you mind putting out your cigarette? - No, of course not.
Would you mind getting me some coffec?- I'm sorry, I'm too busy right now.
Would you mind waiting a moment? - I’m sorry, I can't. I’m already late for work.
4. Hãy làm việc cùng bạn bên cạnh, nhìn tranh rồi hỏi và đáp. Thông tin ở trang 100 có thể giúp em.
a. Do vou mind if I sit down?
Please do.
b. Would you mind if I smoked?
I'd prefer you didn't.
c. Do you mind if I postpone our meeting?
Not at all.
d. Do you mind if turn off the stereo?
I'd rather you didn't.
e. Would you mind if I turned on the air conditioner?
Please do.
f. Do you mind if I eat lunch while watching TV?
No, of course not.

File đính kèm:

  • docSOAN_BAI_TIENG_ANH_8_Unit_11_Traveling_around_Vietnam_DAY_DU_CUC_HAY.doc
Giáo án liên quan