Soạn bài Ngữ văn 8 - Bài 31: Tổng kết phần Văn

6 Ngắm trăng

1942 Hồ Chí Minh Thơ tứ tuyệt Tinh thần lạc quan, tình yêu thiên nhiên ngay trong cảnh tù ngục. Sự tôn vinh cái đẹp của tự nhiên của con người bất chấp hoàn cảnh ngục tù. Khác nhau về nguyên tác và bản dịch thơ

7 Chiếu dời đô

1010 Lí Công Uẩn Chiếu Phản ánh khát vọng của người dân về một đất nước độc lập, thống nhất. Ý chí tự cường của dân tộc Ý nghĩa lịch sử sự kiện dời đô về TL và nhận thức về vị thế sự pt của đất nước. Bố cục chặt chẽ. Ngôn ngữ có tính chất đối thoại

8 Hịch tướng sĩ Trần Quốc Tuấn Hịch Phản ánh lòng căm thù giặc, lòng yêu nước nồng nàng của dân tộc ta. Nêu lên vấn đề nhận thức và hành động trước nguy cơ đất nước bị xâm lăng. Lập luận chặt chẻ, lí lẽ sắc bén, lđiểm rõ ràng, lcứ chính xác.

9 Nước Đại Việt ta

1428 Nguyễn Trãi Cáo Ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập. nước ta có nền văn hiến, chủ quyền,. Thể hiện quan niệm, tư tưởng tiến bộ của tg về tổ quốc, đất nước có giá trị như bản tuyên ngôn . Văn biền ngẫu, lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn.

 

doc2 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 683 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Soạn bài Ngữ văn 8 - Bài 31: Tổng kết phần Văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGỮ VĂN 8
TT
VB
Tác giả
T.loại
Nội dung
Ý nghĩa
Nghệ thuật
1
Nhớ rừng
1935
Thế Lữ
Thơ 8
chữ
Mượn lời con hổ ở vườn bách thú để diễn tả nỗi chán ghét thực tại tầm thường tù túng
Mượn lời con hổ ở vườn bách thú tg kín đáo bộc lộ tình cảm yêu nước, khát vọng tự do.
Bút pháp lãng mạng. xây dựng ngt có nhiều tầng ý nghĩa
2
Ông đồ
Vũ Đình Liên
Thơ ngũ ngôn
Tình cảnh đáng thương của ông đồ. Tình cảm của tg trước một lớp người bị lảng quên
Khắc họa hình ảnh ông đồ, tg thể hiện nỗi tiếc nuối những giá trị vh cổ truyền của dân tộc bị tàn phai
Xây dựng hình ảnh đối lập. Kết hợp với kể ,tả
3
Quê hương
1939
Tế Hanh
Thơ 8
chữ
Tìnhyêu quê hương trong sáng, tha thiết được thể hiện qua bức tranh quê hương.
Bày tỏ tình cảm của tg về một tình yêu tha thiết đối với quê hương làng biển.
Liên tưởng ,so sánh độc đáo. Thơ 8 chữ sáng tạo mới mẻ
4
Khi con tu hú
1939
Tố Hữu
Thơ lục bát
Tình yêu cuộc sống , khát vọng tự do của người tù cách mạng.
Lòng yêu đời yêu lí tưởng của người chiến sĩ cs trong hoàn cảnh ngục tù.
Thơ lục bát .giàu nhạc điệu , mượt mà và uyển chuyển.
5
Tức cảnh Pác Bó
1941
Hồ Chí Minh
Thơ tứ tuyệt
Phong thái ung dung, tinh thần lạc quan của Bác trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ.
Bài thơ thể hiện cốt cách tinh thần của Bác luôn tràn đầy niềm lạc quan luôn tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng
Vừa mang đặc điểm truyền thống vừa có tính hiện đại.
6
Ngắm trăng
1942
Hồ Chí Minh
Thơ tứ tuyệt
Tinh thần lạc quan, tình yêu thiên nhiên ngay trong cảnh tù ngục.
Sự tôn vinh cái đẹp của tự nhiên của con người bất chấp hoàn cảnh ngục tù.
Khác nhau về nguyên tác và bản dịch thơ
7
Chiếu dời đô
1010
Lí Công Uẩn
Chiếu
Phản ánh khát vọng của người dân về một đất nước độc lập, thống nhất. Ý chí tự cường của dân tộc
Ý nghĩa lịch sử sự kiện dời đô về TL và nhận thức về vị thế sự pt của đất nước.
Bố cục chặt chẽ. Ngôn ngữ có tính chất đối thoại
8
Hịch tướng sĩ
Trần Quốc Tuấn
Hịch
Phản ánh lòng căm thù giặc, lòng yêu nước nồng nàng của dân tộc ta.
Nêu lên vấn đề nhận thức và hành động trước nguy cơ đất nước bị xâm lăng.
Lập luận chặt chẻ, lí lẽ sắc bén, lđiểm rõ ràng, lcứ chính xác.
9
Nước Đại Việt ta
1428
Nguyễn Trãi
Cáo
Ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập. nước ta có nền văn hiến, chủ quyền,..
Thể hiện quan niệm, tư tưởng tiến bộ của tg về tổ quốc, đất nước có giá trị như bản tuyên ngôn .
Văn biền ngẫu, lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn.
10
Bàn luận về phép học
1791
Nguyễn Thiếp
Tấu
Mục đích chân chính của việc học là để làm người có đạo đức, kiến thức để góp phần xây dựng đất nước.
Bằng hình thức ll chặt chẽ, sáng rõ, NThiếp nêu lên quan niệm tbộ của ô về việc học
LL đối lập hai quan niệm về việc học.
11
Thuế máu
1925
Nguyễn Aí Quốc
Phóng sự
Bản án tố cáo bản chất độc ác giả nhân, giả nghĩa của thực dân Pháp.
VB có ý nghĩa như 1 bản án tố cáo thủ đoạn và chính sách vô nhân đạo của TD Pháp.
Ngòi bút trào phúng sắc sảo, giọng điệu mỉa mai.
12
Ông Giuốc – đanh mặc lễ phục
1670
Mô- li- e
Kịch hài
Khắc họa tài tình bản chất lố lăng của tên trưởng giả học làm sang, gây nên tiếng cười sảng khoái.
Kể về ô Giuốc -đ muốn thay đổi cách ăn mặc, pp thói học đòi làm sang..
Khắc họa nhân vật qua hành động và lời nói.

File đính kèm:

  • docBai_31_Tong_ket_phan_Van.doc
Giáo án liên quan