SKKN Một số hoạt động giành cho thực hành luyện phát âm trong phần dạy ngữ âm sách Tiếng Anh 7 mới
1. Các quy tắc cơ bản của việc dạy ngữ âm:
- Phát âm rõ ràng là mục đích chính chứ không phải phát âm hoàn hảo. Giáo viên không nên lãng phí quá nhiều thời gian để giúp học sinh đạt trình độ phát âm như người bản ngữ vì đó là mục tiêu phi thực tế, khó để thực hiện với mọi học sinh.
- Giáo viên phải rất cẩn thận khi họ phát âm bất kể âm, hay các câu trong tiếng Anh vì học sinh sẽ nghe và bắt chước. Giáo viên là người cực kỳ quan trọng trong việc định hướng học sinh phát âm vì nếu giáo viên phát âm sai sẽ dẫn đến rất nhiều học sinh sai.
- Lặp lại các âm đơn lẻ hoặc các từ đơn lẻ mà không hiểu rõ nghĩa của chúng thì sẽ rất nhàm chán. Vì vậy giáo viên nên dành nhiều thời gian cho học sinh thực hành các âm trong từ trong câu với ngữ cảnh linh hoạt và phải chắc chắn rằng học sinh hiểu rõ các từ và các câu đó. Thêm nữa các trò chơi và các hoạt động thú vị khác sẽ rất hấp dẫn và thu hút đối với học sinh.
- Thực hành đều đặn sẽ làm trình độ học sinh trở nên hoàn thiện bởi vậy phải cho học sinh thực hành các âm tiếp anh trong từ trong câu càng nhiều càng tốt.
2. Một số phương pháp cho việc dạy ngữ âm
- Sử dụng tranh ảnh, thẻ ảnh, vật thật, hành động, cách biểu diễn hoặc câu hỏi để giới thiệu các từ chứa âm cần học.
Example: Teaching the sounds /ə/ and /ɜ: / (unit 1)
Teacher: Who am I?
Students: You are a teacher.
Teacher: Yes, I am a teacher.
(The teacher says the word “teacher” two times and then writes it on the board)
Teacher: What is this? (Using the picture or the drawing)
Students: It’s a bird.
T: great, it’s a bird. (Teacher says the word “bird” two times and then writes it on the board)
- Đọc từ được giới thiệu trong ngữ cảnh một lần nữa và giới thiệu âm cần dạy.
- Đọc mỗi âm ba lần riêng biệt và cho học sinh nghe đĩa mà chưa lặp lại.
- Cho học sinh nghe lại các âm và yêu cầu lặp lại
- Nói một vài từ chứa các âm cần dạy và yêu cầu học sinh lặp lại.
cầu lặp lại - Nói một vài từ chứa các âm cần dạy và yêu cầu học sinh lặp lại. - Giải thích cách phát âm bằng cách: + Vẽ và sử dụng các tranh biểu đồ đơn giản vị trí của môi và lưỡi cũng như chỉ cho học sinh vị trí của miệng, lưỡi và răng, hình dáng của môi khi phát âm mỗi âm. Có thể cho học sinh nhìn gương khi bắt chước giáo viên. Mỗi ngôn ngữ có cách sử dụng lưỡi miệng và má khác nhau, bởi vậy biểu đồ hướng dẫn cách phát âm là cực kỳ hữu ích. Ex: + Sử dụng một miếng giấy để minh họa âm bật hơi và âm vô thanh (aspirated/voiceless sounds) (/p/, /t/, /k/, /s/, /f/) bằng cách giữ nó trước môi khi bạn nói các âm và các từ chứa âm. + Cho phép học sinh chạm vào vòm họng khi phát các âm vô thanh và âm bật hơi (/b/, /d/, /g/, /z/, /v/) và các từ chứa âm, học sinh sẽ cảm thấy họng mình rung với âm bật hơi và họng không rung với âm vô thanh. + So sánh âm này với âm khác bằng cách sử dụng các cặp âm tương tự nhau. Trong sách giáo khoa anh 7 các âm giống nhau được giới thiệu cùng nhau. Ví dụ /ə/ và /ɜ: / (unit 1), /ʃ / and / ʒ / (unit 4), / ɒ / and / ɔ:/ (unit 5) / tʃ / and / dʒ (unit 6) Example: Minimal pairs to teach the sounds /f/ and /v/ (unit 2) /f/ /v/ fan van fat vat leaf Leave ferry very fault vault - Giới thiệu âm trong ngữ cảnh của câu. Example: Fast food isn’t healthy. Too many sweets give you toothache. - Giới thiệu hoạt động cho học sinh để luyện tập các âm. Làm cho tiết học thú vị với nhiều hoạt động và các trò chơi. Bước này rất quan trọng vì chỉ bằng cách thực hành thì học sinh mới cải thiện được việc phát âm. Do đó, trong bài nghiên cứu này tôi chỉ tập trung vào các hoạt động giành cho việc thực hành luyện âm. 3. Một số hoạt động giành cho thực hành luyện phát âm trong phần dạy ngữ âm sách tiếng Anh 7 mới. 3.1 Poems Example: teaching the sound /e/ Where is short e? Where is short e? Here I am Here I am I am in a red bed, jelly eggs And jet sets “e” - “e” - “e” “e” - “e” - “e” Quá trình thực hiện: * Viết bảng, treo bảng phụ hoặc chiếu bài thơ trên máy chiếu. Đọc to bài thơ cho cả lớp nghe, kiểm tra sự hiểu nội dung bài thơ với việc sử dụng dịch hoặc điệu bộ. Hướng sự chú ý của học sinh vào âm điệu của âm cuối cùng mỗi dòng. * Đọc từng dòng và yêu cầu học sinh lặp lại * Xóa các từ chứa âm cần dạy, và đọc lại bài thơ một vài lần sau đó yêu cầu học sinh đọc và viết lại các từ còn thiếu. I am in a .. ...... .. . And ...... . * Yêu cầu một vài học sinh đọc thuộc cả bài thơ nếu có thể nhớ * Giáo viên nhận xét Một vài bài thơ mẫu cho việc dạy ngữ âm unit 5: (page 50) Poem for practising the sound / ɒ / / ɒ / Where is short o? Where is short o? Here I am Here I am I am in a hot pot, rocky top And stop clock “o” - “o”- “o” “o” - “o”- “o” unit 7: (page 9) Poem for practising the sound /ei/ My mother’s vase When I broke my mother’s vase I wanted to be brave. I didn’t take the blame with grace I blamed my brother Dave. Snail Daisy Daisy is a brainy snail She can drive a train And bring the mail She can sail a ship or follow a trail Yes, Daisy is a brainy snail 3.2. Tongue Twisters Mặc dù điệp âm (tongue twisters) có thể là cách phổ biến cho thực hành luyện phát âm phụ âm, nhưng chúng vẫn hữu ích và có giá trị với luyện phát âm phụ âm hơn. Chúng không chỉ là một thách thức với khả năng phát âm của học sinh mà còn là một nhân tố gây hứng thú hài hước với học sinh, giúp học sinh thư giãn, do đó khuyến khích học sinh học tiếng Anh hơn. Tips: - Giáo viên nên luyện tập điệp âm ở nhà và chuẩn bị tốt cho việc phát âm các điệp âm này. - Giáo viên nên cung cấp các điệp âm dễ trước và khó sau. - Giáo viên nên giải thích nghĩa của các âm trước khi cho học sinh lặp lại để trách hiểu nhầm hiểu sai. Quá trình thực hiện: - Giáo viên giới thiệu các điệp âm - Giáo viên phát âm các điệp âm trước thật chậm để học sinh quen với các âm - Học sinh kiểm tra sự hiểu nghĩa của các điệp âm cho học sinh, nếu học sinh không hiểu nghĩa giáo viên có thể giải thích thêm. - Giáo viên cho học sinh nghe và cho học sinh nhắc lại đồng thanh cả lớp ba lần - Sau đó học sinh tự luyện các điệp âm để có thể quen dần với việc phát âm chúng. Đây là cơ hội tốt để các em tự sửa lỗi sai khi phát âm. - Giáo viên gọi một vài em phát âm các điệp âm, điều này sẽ gây ra tiếng cười và sự ngưỡng mộ cho những học sinh phát âm đúng - Giáo viên yêu cầu học sinh luyện tập thêm ở nhà để phát âm cho đúng - Khi bắt đầu bài học tiếp theo, giáo viên gọi lại một vài em để kiểm tra bài cũ, cho điểm cao nêu các em phát âm tốt, điều này tạo cho các em sự phấn khởi và tạo không khí vui vẻ khi bắt đầu tiết học cũng như kỹ năng phát âm của các em cũng dần dần được cải thiện. Example: Sounds Tongue Twisters Unit 1: /ə/ and /ɜ:/ I walked away alone. I was ashamed after spilling soda on the sofa. 2. The early worms heard the early birds. Some curled into circles, some hid in the earth.. Unit 2: /f and /v/ 1. F: Four furious friends fought for the phone. A flea and a fly in a flue Said the fly "Oh what should we do" Said the flea" Let us fly” Said the fly “Let us flee" So they flew through a flaw in the flue V: Valuable valley villas F & V: Of all the felt I ever felt I never felt a piece of felt. Unit 3: /k/ and /g/ K: Kiss her quick! Kiss her quicker! Kiss her quickest! G: Green glass globes glow greenly K&G: Keenly cleaning copper kettles. Keenly cleaning copper kettles. Keenly cleaning copper kettles. Unit 4: /ʃ / and / ʒ / 1. Sh(ʃ): Susan shines shoes and socks; socks and shoes shine Susan. She stopped shining shoes and socks, for shoes and socks shock Susan. 2. ʒ : He measured his pleasure in treasure 3. Sh(ʃ) & ʒ : She has a vision to share pleasure with Natasha Unit 5: / ɒ / and / ɔ:/ 1.Every morning, Courtney eats corn. And, throws more long corn cobs in every corner. 2. Tall Paul played ball. Tall Paul slipped on the hall’s wet floor. Unit 6: / tʃ / and / dʒ/ tʃ: How much wood would a woodchuck chuck if a woodchuck could chuck wood? dʒ: Jumpy George enjoyed the jungle gym. tʃ & dʒ: Joy to see your chin, jaw and cheek Unit 7: /e/ and /ei/ They set sail as the rain fell and made a wet mess of guests who came to watch whales and tell tales. 3. 3 Minimal Pairs Trong sách tiếng Anh 7, các âm giống nhau được giới thiệu cùng nhau, bởi vậy bước giới thiệu âm giáo viên nên đưa ra các âm giống nhau để học sinh có thể so sánh phân biệt. Trong phần thực hành giáo viên có thể sử dụng các cặp âm này để tạo ra các hoạt động thú vị sáng tạo. Tips: Giáo viên nên sử dụng bảng phụ kèm tranh để giới thiệu nghĩa của từ luôn. Học sinh có thể hiểu và dễ dàng nhớ nghĩa của từ vì học sinh rất hứng thú với tranh. Example: Minimal pairs for practising /f/ and /v/ in unit 2 /f/ /v/ fan van fat vat leaf leave ferry very fault vault * Activity 1: slap .. Quá trình thực hiện: - Giáo viên gọi 4 em học sinh đứng trước bảng - Giáo viên hô “slap the fan/van/ fat/ vat/leaf/ leave” - Học sinh cố gắng đập tay vào bức tranh có từ mà các em nghe nhanh nhất có thể - Giáo viên nhận xét và cho điểm Hoạt động này mang lại nhiều tiếng cười và tạo hứng thú cho học sinh trong suốt tiết học vì tính ganh đua mang tính vui vẻ. * Activity 2: Put minimal pairs in phrases or sentences (Đặt các cặp từ giống nhau trong cụm từ và trong câu) Quá trình thực hiện: Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào bảng các cặp từ giống nhau và cố gắng tìm các cụm từ hoặc câu chứa các từ đó, và chúng phải có nghĩa. Example: unit 2: /f / and /v/ the fan is on the van the fat man sits on the vat a very modern ferry the vault is fault Tip: Hoạt động này khá khó bởi vậy hoạt động này nên tổ chức với lớp có học sinh khá giỏi. Còn nếu giáo viên cảm thấy hoạt động này quá khó với học sinh thì có thể cung cấp cho học sinh các cụm từ hoặc câu chứa các âm giống nhau và yêu cầu học sinh luyện tập. * Activity 3: say one or two? Quá trình thực hiện: - Giáo viên giới thiệu trò chơi và quy tắc chơi. - Giáo viên đọc từ và học sinh sẽ nói một (nếu từ các em nghe chứa âm ở cột một) hoặc hai (nếu từ các em nghe chứa âm ở cột hai) để xác định xem các em nghe âm nào. Example: Teacher: fan Students: one Teacher: van Students: two Teacher: vault Students: two - Bắt đầu trò chơi giáo viên nên nói các từ dễ và đã cho sẵn. Sau đó giáo viên có thể đưa từ khó hơn và không có trong bảng từ cho sẵn. Example: Teacher: ship Students: one Teacher: bean Students: two Teacher: cheeks Students: two . Teacher: few Students: one Teacher: view Students: two Teacher: vent Students: two - Luôn nhớ rằng giáo viên nên nói “đúng” hoặc “sai” sau câu trả lời của học sinh và đưa ra các lời khen thích hợp nếu câu trả lời của các em là đúng.Nếu các em trả lời sai giáo viên nên đọc từ lại một lần nữa thật chậm và làm nổi bật âm để học sinh nhận ra âm một cách dễ dàng. * Activity 4: Tick/circle the words you recognize in the sentences you hear Quá trình thực hiện: - Giáo viên treo hai bảng phụ giống nhau có chứa các câu cần dạy lên bảng (bảng phụ giáo viên chuẩn bị ở nhà) - Gọi học sinh lên bảng trước 2 bảng phụ - Yêu cầu học sinh khoanh tròn các từ giống nhau mà các em nhận ra khi các em nghe (không cho học sinh nhìn cả câu) - Giáo viên đọc câu và học sinh sẽ đánh dấu hoặc khoanh tròn từ mà các em nghe được - Học sinh nào khoanh được nhiều từ đúng nhất sẽ chiến thắng Example: practising the sounds /f/ and /v/ (unit 2) Teacher’s sentences poster for students 1. She wanted a fan for her room. fan P van 2. The vat can contain a lot of wine. fat vat 3. They leave the town in the early morning. leaf leave 4. Minh is a very handsome boy. ferry very 5. The vault is very beautiful. fault vault Example: practising /g/ and /k (unit 3) Teacher’s sentences poster for students 1. Paris has a cold winter. gold cold P 2. Go Green protects the environment. green keen 3. He wears the fashionable clothes globe clothes 4. The boy with the curls is so handsome. girl curl 5. He keeps goal for Nghe An football team. goal coal 3.4. Role Playing Luyện tập hội thoại sẽ rất thú vị khi giáo viên yêu cầu học sinh đóng vai và thực hành hội thoại với điệu bộ và cử chỉ. Giáo viên nên đưa các hội thoại ngắn, dễ hiểu và hài hước. Quá trình thực hiện: - Giáo viên đặt tình huống và giới thiệu bài hội thoại bằng cách viết bảng, bảng phụ hoặc sử dụng máy chiếu. - Giáo viên kiểm tra sự hiểu nghĩa bài hội thoại của học sinh. - Giáo viên luyện tập với học sinh khá trước - Gọi hai học sinh luyện đọc - Cho cả lớp luyện theo cặp - Gọi một vài cặp đứng dậy đọc và yêu cầu các em xem không nhìn vào bảng (khuyến khích các em sử dụng cử chỉ điệu bộ để làm tăng tính hấp dẫn của bài hội thoại) Practising the sound /ei/ (unit 7: Traffic) Jay: Do you like painting? Joy: Yes, I’m trying to paint a boy lying beside a lake. Do you like it? Jay: HmWhy don’t you buy some oil paints? Joy: I don’t enjoy painting with oils. Jay: Your painting is quite nice, but why are you painting the boy’s face grey? Joy: (pointing) it isn’t grey. It’s white. Practising the sound / ɜ: / (unit 1: My hobbies) Patient A: Nurse! Patient B: Nurse! I’m thirsty. Patient A: Nurse! My head hurts. Patient B: Curse these nurses. Patient A: Nurse Sherman always wears such dirty shirts. Patient B: and such short skirt. Patient A: And she never goes to work early. 3.5. List Adding Quá trình thực hiện: - Giáo viên đọc mẫu một câu và yêu cầu mỗi học sinh thêm vào một từ chứa âm đang học - Giáo viên chia lớp thành hai nhóm để lần lượt thêm từ vào câu - Giáo viên nên gọi hai học sinh khá từ hai nhóm lên bảng để ghi từ của mỗi nhóm trong khi các bạn đang chơi. - Nhóm ghi nhiều từ hơn sẽ chiến thắng Example 1: Practising the sound /g/ (unit 3: Community service) Teacher: Now, I have a sentence that lists the things Grace bought when she went to the supermarket. You have to find out more words containing the sound /g/ to add more things to the list. Work in two groups, one turn each group adds one thing. Teacher: “Grace went to the supermarket and she bought a grab and a...” GA: Grace went to the supermarket and she bought a grab and a gold watch. GB: Grace went to the supermarket and she bought a grab, a gold watch and a new pair of glasses GA: Grace went to the supermarket and she bought a grab, a gold watch, a new pair of glasses and a guitar (Suggested words: gin, ginger, sugar, a goat toy, garlic Example 2: practising the sound / ʃ / (unit 4: Music and Arts) Teacher: Now, I have a sentence that lists the things Shred bought when she went to Russia. You have to find out more words containing the sound /ʃ / to add more things to the list. Work in two groups, one turn each group adds one word. Teacher: Shred went to Russia, and she bought a pair of shoes and a G A: Shred went to Russia, and she bought a pair of shoes and a sheep. GB: Shred went to Russia, and she bought a pair of shoes, a sheep and a shopping bag. GA: Shred went to Russia, and she bought a pair of shoes, a sheep, a shopping bag and a sheet. . (Suggested words: book shelf, ship, shrimp.) 3.6. Missing Words Quá trình thực hiện: - Giáo viên nói cụm từ hoặc câu ngắn có từ còn thiếu (Giáo viên không viết câu hoặc cụm từ mà chỉ cho học sinh nghe) - Học sinh đoán từ chứa âm mà giáo viên muốn học sinh luyện tập Example: Practising the sound /e/ and /ei/ (unit 7: Traffic) Teacher: women and . Students: men Teacher: March, April and . Students: May Teacher: Black and white together make Students: Grey Teacher: He can fly on the sky by a Students: plane, helicopter Practising the sounds /f/ and /v/ (unit 2: Health) Teacher: Wednesday, Thursday and Students: Friday Teacher: He is a taxi Students: driver Teacher: a husband and his Students: wife Teacher: Do you like to live in a . Students: village Teacher: I don’t like action films. They are Students: violent Teacher: It’s hot. Can you turn on the Students: fan 4. Tiết dạy ứng dụng 4.1.Brief description of the lesson: Unit 1: My hobbies – Lesson 2: A closer look 1 Part II: Pronunciation (practising the sounds / ɜ: / and / ə/) Time allowed: 20 minutes Aims: After the lesson, - students can say the sounds / ɜ: / and / ə/and the words that contain the two sounds correctly and confidently - students can be confident in communicating Teaching Method: Communicative Approach Teaching aids: posters and text book Teacher’s activities students’ activities Comments 1. Teacher’s presentation of the sounds - Teacher asked all of the students: Teacher: Who am I? Students: You are a teacher. Teacher: Yes, I am a teacher. Teacher says the word “teacher” two times and then writes it on the board Teacher called three girls to stand up and pointed at them then asked the whole class: Teacher: Are they boys? Students: No, they are three girls. T: Great, they are not boys, they are girls. - Teacher says the word “girls” two times and then writes it on the board Say the words “teacher” and “girls” again and introduce the sounds / ə/ and / ɜ: / Say the sounds three times in isolation, having the students listen without repeating. Say the sounds and let students repeat. Explain how to make the sounds: / ə/ is a short sound. When you say it, try to be relaxed- / ə/ - “teacher”. / ɜ: / is a long sound. When you say it, your mouths are tensed- / ɜ: /- “girls”. Teachers showed a poster (1) / ə/ (2) / ɜ: / answer neighbor singer away common bird-watching heard hurt birth burn teacher read all the words Teacher let students listen and repeat after her. Teacher asked 2 students to read the words in pairs. 2. Practice activities Teacher conducted some activities to help students practise the sounds Activity 1: Missing word Teacher introduced the rules: I am going to say incomplete phrases or sentences. You have to say the words to complete them. Teacher: I usually go to school . Teacher: We live near Lam Teacher: Tuesday, Wednesday and . Teacher: Let’s go for a picnic to Huong . Teacher: I want a glass of water because I am . Teacher: I like to sit in the sun because I want to get Activity 2: Role playing Teacher used a poster to introduce a short conversation: (you are going to see a conversation between two patients in a hospital) Patient A: Nurse! Patient B: Nurse! I’m thirsty. Patient A: Nurse! My head hurts. Patient A and B: Curse these nurses. Patient A: Nurse Sherman always wears such dirty shirts. Patient B: and such short skirt. Patient A: And she never goes to work early. Teacher read the conversation, try to use an appreciate intonation to express the patients’ anger. Teacher made a conversation with a good student. Teacher let the whole class practise the conversation in pairs in 3 minutes. Teacher called 2 pairs to stand up and practise in front of the whole class. - Teacher gave comment on students’ performances. - Students gave the answer and listened to the teacher. - Students responded - Students listened and wrote down - Students listened to the teacher carefully. - Students listened and repeated - Students listened to the teacher carefully. Students looked at the poster Students listened - Students listened and repeated - Two students read in turn - Students listened to the rules Students: early Students: River Students: Thursday Students: pagoda Students: thirsty Students: sun burnt Students looked at the poster students listened - students practiced the conversation in pairs - Two pairs of the students practised in front of the class. Students seemed to be interested in the teacher’s question. students laughed a lot Students paid close attention to what the teacher was saying and tried their best to give the correct words. This activity helps students practise their listening skill and it is also a chance for the teacher to check students’ vocabulary Students were very active in this activity. They tried to read in an appreciate intonation. 4.2. Kết quả Sau tiết dạy đánh giá, tôi đã làm một bảng điều tra để điều tra học sinh để lấy ý kiến các em về các hoạt động đưa ra. Question 1: What do you think of the pronunciation activities today? a. Very boring b. Boring c. So so d. Interesting and challenging e. Very interesting Question Choice a b c d e What do you think of the pronunciation activities today? 0% 0% 12.5% 37.5% 50% Question 2: What do you think of your performance today? a. Extremely unsatisfied c. Satisfied b. Unsatisfied d. Good e. Very good Question Choice a b c d e What do you think of your performance today? 0% 0% 18.75% 43.75% 37.5% Question 3: Which of the changes made by the teacher were successful? a. The teacher carried out interesting activities that made the class work well. b. the activities are very funny. c. The teacher encouraged the less active students to work and give helps when necessary. d. The teacher gave clear instructions. e. All of the above changes. Question Choice a b c d e Which of the changes made by the teacher were successful? 0% 0% 0% 0% 100% Question 4: What are your own changes after taking part in the pronunciation activities today? Changes Extremely disagree Disagree I don’t know Agree Strongly agree Not given a. I am motivated to work because the teacher gives out many interesting activities 0% 11.25% 7.5% 46.25% 32.5% 2.5% b. I can pronounce the sounds confidently because the teacher provides right and useful ways to help me say the sounds 5% 18.75% 8.75% 56.25% 8.75% 2.5% d. I can work better because I work with my friends in role playing activity. 0% 2.5% 3.75% 68.75% 23.75% 1.25% Chúng ta có thể thấy từ các câu trả lời của các em học sinh rằng các em thực sự thích thú với các hoạt động mà giáo viên đưa ra. Tiết dạy ngữ âm thì khó nhưng giáo viên có thể làm đơn giản hơn và thú vị hơn nếu họ soạn các hoạt động phù hợp và đưa ra các hoạt động thú vị để làm cho học sinh tự tin và có thêm động lực để h
File đính kèm:
- skkn_mot_so_hoat_dong_gianh_cho_thuc_hanh_luyen_phat_am_tron.doc