Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn hoc sinh lớp 1 giải Toán có lời văn
Đối với học sinh: Đa số các em ngoan ngoãn, hiền lành, luôn biết vâng lời thầy cô giáo
* Tồn tại: Trường PTDT Bán trú Tiểu học & THCS ., huyện ., tỉnh Hà Giang học sinh chủ yếu là dân tộc thiểu số một số học sinh nói tiếng phổ thông còn chưa thành thạo, nói ngọng, trong giao tiếp còn e ngại, nhút nhát, óc tư duy sáng tạo chưa hong phú, xưng hô bằng tiếng phổ thông còn chưa đúng các ngôi nhân xưng, địa bàn dân cư thưa thớt, việc đi lại gặp nhiều khó khăn, nhận thức các em chậm - không đồng đều, đa số phụ huynh không biết chữ - không biết nói tiếng phổ thông nên việc dạy dỗ con em mình gặp nhiều khó khăn, đồ dùng dạy học môn Đạo đức chưa được đáp ứng cho tiết dạy, chủ yếu là do giáo viên tự chuẩn bị.
* Lợi ích: Khi áp dụng sáng kiến này vào quá trình giảng dạy, giáo viên và học sinh đã vận dụng linh hoạt, rộng rãi phương pháp dạy học trực quan sinh động vì vậy sẽ đạt kết quả cao.
Đó cũng là vinh dự và trách nhiệm của người giáo viên nói chung và giáo viên lớp 1 nói riêng, nên nó có vai trò vô cùng quan trọng không thể thiếu trong mỗi cấp học Dạy học môn Toán nhằm giúp học sinh:
ù hợp với câu hỏi của bài toán cũng là vấn đề không đơn giản. Bởi vậy nỗi băn khoăn của giáo viên là hoàn toàn chính đáng. Vậy làm thế nào để giáo viên nói - học sinh hiểu, học sinh thực hành - diễn đạt đúng yêu cầu của bài toán. Đó là mục đích chính của sáng kiến này. 2. Cơ sở khoa học. Trong những năm học gần đây, dưới sự chỉ đạo của ngành giáo dục nói chung và bậc Tiểu học nói riêng, luôn phát động đưa ra các hội thi làm đồ dùng tự tạo ở bậc học, vấn đề sử dụng đồ dùng trực quan như thế nào? Đó là vấn đề đang được các cấp lãnh đạo quan tâm, vì học sinh lớp 1 còn rất hiếu động “Học mà chơi, chơi mà học”, trong tiết học đã gây cho các em sự hứng thú học tập, sự nhút nhát của các em ngày một bị đẩy lùi, thay vào đó là sự giao lưu, phát huy tính tư duy, sáng tạo và trí tưởng tượng của các em. Khả năng giải toán có lời văn chính là phản ánh năng lực vận dụng kiến thức của học sinh. Học sinh hiểu về mặt nội dung kiến thức toán học vận dụng vào giải toán kết hợp với kíên thức Tiếng Việt để giải quyết vấn đề trong toán học. Từ ngôn ngữ thông thường trong các đề toán đưa ra cho học sinh đọc - hiểu - biết hướng giải đưa ra phép tính kèm câu trả lời và đáp số của bài toán. Giải toán có lời văn góp phần củng cố kiến thức toán, rèn luyện kỹ năng diễn đạt, tích cực góp phần phát triển tư duy cho học sinh tiểu học. Giải Toán có lời văn ở lớp 1 được thực hiện từ dễ đến khó theo mức độ tăng dần theo từng giai đoạn của chương trình học cụ thể: Mức độ 1: Ngay từ đầu học kỳ I các bài toán được giới thiệu ở mức độ nhìn hình vẽ - viết phép tính. Mục đích cho học sinh hiểu bài toán qua hình vẽ, suy nghĩ chọn phép tính thích hợp. Thông thường sau mỗi phép tính ở phần luyện tập có một hình vẽ gồm 5 ô vuông cho học sinh chọn ghi phép tính và kết quả phù hợp với hình vẽ. Ban đầu để giúp học sinh dễ thực hiện sách giáo khoa ghi sẵn các số và kết quả : Chỉ yêu cầu học sinh viết dấu cộng vào ô trống để có : 2 + 1 = 3 Đến yêu cầu này nâng dần mức độ - học sinh phải viết cả phép tính và kết quả. 1 + 1 = 2 Và yêu cầu tăng dần, học sinh có thể nhìn từ một tranh vẽ bài 4 trang 77 diễn đạt theo 2 cách . Cách 1: Có 8 hộp thêm 1 hộp, tất cả là 9 hộp. 7 + 2 = 9 Cách 2: Có 1 hộp đưa vào chỗ 8 hộp, tất cả là 9 hộp. 2 + 7 = 9 Mức độ 2: Đến cuối học kì I học sinh đã được làm quen với tóm tắt bằng lời: Bài 3 trang 85 Có : 10 quả táo Rụng : 2 quả táo Còn :.... quả táo? 10 - 2 = 8 Học sinh từng bước làm quen với lời thay cho hình vẽ, học sinh dần dần thoát ly khỏi hình ảnh trực quan từng bước tiếp cận đề bài toán. Yêu cầu học sinh phải đọc và hiểu được tóm tắt, biết diễn đạt đề bài và lời giải bài toán bằng lời, chọn phép tính thích hợp nhưng chưa cần viết lời giải. Tuy không yêu cầu cao,tránh tình trạng quá tải với học sinh, nhưng có thể động viên học sinh khá giỏi làm nhiều cách , có nhiều cách diễn đạt từ một hình vẽ hay một tình huống sách giáo khoa. Mức độ 3: Giới thiệu bài toán có lời văn bằng cách cho học sinh tiếp cận với một đề bài toán chưa hoàn chỉnh kèm theo hình vẽ và yêu cầu hoàn thiện ( tiết 81- bài toán có lời văn ). Tư duy HS từ hình ảnh phát triển thành ngôn ngữ, thành chữ viết. Giải toán có lời văn ban đầu được thực hiện bằng phép tính cộng là phù hợp với tư duy của HS. Mức độ 4: Giáo viên cần cho học sinh nắm vững đề toán, thông qua việc tóm tắt đề toán. Biết tóm tắt đề toán là yêu cầu đầu tiên dể giải bài toán có lời văn. Bài giải gồm 3 phần : câu lời giải, phép tính và đáp số. Chú ý rằng tóm tắt không nằm trong lời giải của bài toán, nhưng phần tóm tắt cần được luyện kỹ để học sinh nắm được bài toán đầy đủ, chính xác. Câu lời giải trong bài giải không yêu cầu mọi học sinh phải theo mẫu như nhau, tạo diều kiện cho HS diễn đạt câu trả lời theo ý hiểu của mình. Quy ước viết đơn vị của phép tính trong bài giải HS cần nhớ để thực hiện khi trình bày bài giải. Bài toán giải bằng phép tính trừ được giới thiệu khi HS đã thành thạo giải bài toán có lời văn bằng phép tính cộng. GV chỉ hướng dẫn cách làm tương tự,thay thế phép tính cho phù hợp với bài toán. Đó là nguyên nhân chính mà tôi chọn sáng kiến nghiên cứu này“ Hướng dẫn học sinh giải toán có lời văn lớp 1". II. Giải pháp thực hiện vấn đề nghiên cứu. * Mục tiêu cần đạt: Nghiên cứu và áp dụng đề tài “ Hướng dẫn học sinh giải toán có lời văn lớp 1". Trong 3 năm học liền kề tôi luôn dành nhiều thời gian nghiên cứu, để trang bị cho các em học sinh những kiến thức cơ bản về Toán học và tập cho các em học sinh có tính tư duy, phán đoán làm nền tảng vững chắc để các em tiếp thu những kiến thức mở rộng và chuyên sâu ở những lớp cao hơn. Giáo viên phải nắm chắc nội dung bài giảng, bám sát mục đích yêu cầu của bài, định hình rõ được những việc phải làm trong bài giảng, soạn ra được những phương pháp sẽ sử dụng và sử dụng ở những khâu những bước nào của bài giảng, thời lượng cụ thể phải kết hợp với công tác dạy học truyền thống với phương pháp dạy học mới. Sử dụng thành thạo đồ dùng trực quan và hướng dẫn học sinh thực hiện một cách tỉ mỉ theo từng hoạt động của bài giải để giúp các em học sinh biết cách giải bài toán có lời văn. * Giải pháp - biện pháp thực hiện. Ví dụ: Bài: Giải toán có lời văn ( Trang 117, Toán 1) - HĐ 1: Tìm hiểu đề bài toán. + Giáo viên cho học sinh đọc đề bài toán. + Cho học sinh nhìn tranh vẽ nói lại bài toán. Phải biết đề bài cho biết gì? Đề bài yêu cầu gì? ( Đây là yếu tố rất quan trọng, có hiểu đề bài mới giải được bài toán). + Giáo viên gọi học sinh nêu tóm tắt bài toán. + Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng: Có: 5 con gà Thêm: 4 con gà Có tất cả: ... con gà? + GV gọi HS nêu tất cả số gà nhà bạn An có. + HS phải trả lời được muốn tính tất cả số gà phải lấy số gà đã có cộng với số gà mua thêm. + GV gọi HS đọc phép tính cộng: 5 + 4 = ? + GV gọi HS nói: 5 chỉ số gà đã có, 4 chỉ số gà mua thêm. Nhà An có tất cả mấy con gà? HĐ 2: Giới thiệu bài giải của bài toán. + Phần tìm hiểu đề bài đã chỉ ra: Tính tất cả số gà nhà An có bằng phép tính cộng. + GV giới thiệu bài giải của bài toán trên bảng Bài giải Nhà An có tất cả là: 5 + 4 = 9 ( con gà) Đáp số: 9 con gà. + GV chỉ ra bài giải gồm 3 phần: 1. Câu lời giải: Nhà An có tất cả là: 2. Phép tính: 5 + 4 = 9 ( con gà) 3. Đáp số: 9 con gà. + GV gọi học sinh nhắc lại Bài giải Toán gồm có mấy phần? là những phần nào? - HĐ 3: Thực hành giải toán. Bài 1: GV gọi HS đọc đề toán 3 lần ( 3 em đọc). Cho học sinh nhìn tranh vẽ nói lại bài toán. Phải biết đề bài cho biết gì? Đề bài yêu cầu gì? Gọi HS nêu tóm tắt bài toán. GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng. An có: 4 quả bóng Bình có: 3 quả bóng Cả hai bạn có: ... quả bóng? Gọi HS nêu cách làm bài. Gọi HS nêu câu lời giải. Gọi HS nêu phép tính giải. Cho HS làm tính, trả lời. GV ghi bài giải lên bảng. Bài giải Cả hai bạn có là: 4 + 3 = 7 ( quả bóng) Đáp số: 7 quả bóng. Các bài toán ở các tiết học sau thực hiện theo các hoạt động trên. III. KẾT QỦA Phần giải toán có lời văn ở lớp 1 là phần mở đầu rất quan trọng cho môn Toán ở các lớp học cao hơn nên đòi hỏi ở người giáo viên phải hướng dẫn tỉ mỉ theo từng bước để đạt được kết quả cao nhất. Qua việc áp dụng và thực hiện đề tài này trong các năm học 2016-2017; 2017-2018; và chỉ tiêu phấn đấu năm học 2018-2019 đối với học sinh lớp 1. * Kết quả đạt được qua các năm học cụ thể như sau: Năm học Số học sinh Giỏi Khá Trung bình 2016-2017 54 6 (11%) 8 (15%) 40 (74%) 2017-2018 60 8 (13,3%) 12 (20%) 40 (66,7%) Dự kiến 2018-2019 45 9 (20%) 12 (27%) 24 (53%) KẾT LUẬN. Kiến thức toán lớp 1 hầu hết bắt nguồn từ cuộc sống rất gần gũi với học sinh, GV hướng dẫn để HS từ những vốn kinh nghiệm đã có hình thành những kiến thức Toán học một cách nhẹ nhàng, tự nhiên, đơn giản. Cần động viên cho các em học sinh tập suy nghĩ, tập quan sát, tập diễn đạt theo cách riêng của mình để các em không thấy ngại và sợ khi học Toán. GV giúp đỡ để mọi học sinh đều thích học Toán và để thấy mình có khả năng học Toán, điều này hết sức quan trọng vì đã tạo hứng thú về khả năng học Toán cho học sinh. Hướng dẫn giải toán có lời văn cho học sinh lớp 1 giúp học sinh hoàn thiện một bài giải đủ 3 bước: câu lời giải, phép tính và đáp số là vấn đề đang được các thầy cô trực tiếp dạy lớp 1 rất quan tâm trăn trở. Vấn đề đặt ra là giúp học sinh lớp 1 viết câu lời giải của bài toán sao cho sát với yêu cầu mà câu hỏi của bài toán đưa ra. Từ những tư duy, trí tưởng tượng và óc phán đoán trong môn học Toán sẽ là cơ sở là logic để các em học sinh học tốt các môn học khác. Với việc áp dụng và thực hiện sáng kiến này tôi luôn được bạn bè đồng nghiệp đánh giá cao về phương pháp hướng dẫn học sinh giải toán có lời văn. Qua sáng kiến trên cũng không khỏi có phần thiếu sót tôi rất mong được sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của đồng nghiệp và của Hội đồng khoa học các cấp để sáng kiến của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn. ........., ngày 20 tháng 9 năm 2018 Người viết sáng kiến ........................ Nhận xét của tổ khối chuyên môn:....................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... (Kí tên) Phê duyệt của thủ trưởng đơn vị:..................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... (Kí tên đóng dấu) ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC HUYỆN ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_huong_dan_hoc_sinh_lop_1_giai_toan_co.doc