Sáng kiến kinh nghiệm Động từ nguyên mẫu, danh động từ và các dạng bài tập liên quan
IV. Một số dạng bài tập về infinitives và Gerunds
Exercise 1: Rewrite the following sentences, using Gerund phrases as subjects of the sentences
1. A good way of keeping fit is to swim every
________________________________________________________________
2. It takes a long time to learn a foreign language.
________________________________________________________________
3. It is cheaper to go by rail than by air.
________________________________________________________________
4. You are not allowed to smoke here.
________________________________________________________________
5. It is not very pleasant to be in hospital
________________________________________________________________
Exercise 2: Combine each pair of sentences into one, using Gerund phrase as object to a verb
1. Alice made a mistake in her homework. She remembered it.
_________________________________________________________________
2. Tom asked me to remind him to buy a new shirt. I forgot it.
_________________________________________________________________
3. The boys play football in the afternoon. They enjoy this.
_________________________________________________________________
4. Helen didn’t buy some meat. She forgot it.
_________________________________________________________________
5. Jim called his friend on his birthday. He remembered it.
_________________________________________________________________
, động từ nguyên mẫu và danh động từ nói riêng tôi đã chọn đề tài “Động từ nguyên mẫu, danh động từ và các dạng bài tập liên quan” làm vấn đề nghiên cứu trong s¸ng kiến kinh nghiệm của mình. Phần II GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ I. Động từ không được chia (Non-finite verbs) Trong Tiếng Anh, một động từ không được chia (a nonfinite verb) là hình thức của một động từ không được chia ở một thì cụ thể nào trong câu và thông thường không thể đứng độc lập như một động từ chính. Các hình thức chủ yếu của động từ không được chia là động từ nguyễn mẫu (infinitive), hiện tại phân từ (present participle), danh động từ (Gerund), quá khứ phân từ (past participle) Ngoại trừ động từ khuyết thiếu và các trợ động từ, còn lại tất các các động từ thường đều có đầy đủ các hình thức của không được chia. Ví dụ: - The boys want to buy some books. $ $ (main verbs) (to infinitive) - we can buy everything at super markets. $ (bare infinitive) - She enjoys buying everything at super markets. $ $ (main verbs) (gerund) - Yesterday I saw her buying food at a super market. $ $ (main verbs) (present participle) - She rushed into the super market, buying some food to prepare a meal. $ $ (main verbs) (present participle) - Having bought enough food for the meal, she returned home. $ $ (past participle) (main verbs) II. Cách dùng của động từ nguyên thể (Infinitive) 1. Động từ nguyên thể không to (bare infinitive) được dùng sau một số động từ, cụm động từ, và các động từ khuyết thiếu (modal verbs) LET, MAKE,WOULD RATHER, HAD BETTER, CAN, COULD, MAY, MIGHT, WILL, SHOULD, MUST + bare infinitive Ví dụ: - My teacher makes us do a lot of homework. - You had better stay in bed for a few days. - The boy could read when he was four years old. - I felt tired. I would rather stay home than go out. 2. Động từ + danh từ/đại từ + động từ nguyên thể có to VERBS + NOUN/ PRONOUN + TO INFINITIVE/ NOT TO INFINITIVE Một số động từ chính thuộc mẫu câu này là: advise, allow, beg, cause, enable, encourage, entitle, expect, forbid, invite, order, remind, recommend, order, teach, warn, want, help, ask, force, would like, persuade, invite , warm Ví dụ: - He reminds me to send him some flowers. - I like you to listen carefully. - The teacher always warns us not to be lazy. - It took ages to download the pictures from the Internet. 3. Động từ + động từ nguyên thể có to VERBS + TO INFINITIVE Một số động từ thuộc mẫu câu này là: agree, aim, arrange, appear, ask, attempt, beg, begin, can’t afford, cease, choose, claim, decide, demand, desire, determine, expect, fail, fail, fear, happen, help, hesitate, hope, , intend, long, love, manage, mean, need, guarantee, plan, prepare, promise, prove, pretend, refuse, want, seem, tend, offer, neglect, prefer, threaten, wish, omit, swear, pretend, turn out, undertake Ví dụ: - I mean to come home early. - T can’t afford to buy such a big house. - My sister arranged to meet him last Sunday. 4. Động từ nguyên mẫu có to + be + tính từ TO INFINITIVE + BE + ADJECTIVE Cấu trúc này thường hay được diễn tả bằng cấu trúc với chủ ngữ giả “IT” với dạng: IT + BE + ADJECTIVE + (FOR + objective) + TO INFINITIVE Ví dụ: - To talk to him is useless = It is useless to talk to him. - To see you is delighted = It is delighted to see you. 5. Chúng ta thường dùng cấu trúc IT + BE + ADJ + OF + Somebody + TO INFINITIVE Cấu trúc này được dùng để chỉ ai đó cư xử như thế nào. Một số tính từ dùng trong mẫu câu này là: brave, careless, clever, foolish, generous, good, helpful, honest, intelligent, kind, mean, nice, polite, sensible, silly, stupid, wrong Ví dụ: - It is kind of you to drive me home. - It was clever of Minh to work out the answer. - It was good of you to go for a walk with me 6. Dùng To infinitive trong cấu trúc tân ngũ giả với “IT” Subject + Verb + IT + Noun/Adjective + To – infinitive Một số động từ thường hay dùng trong cấu trúc với tân ngữ giả it là: make, find, think, believe, know, consider, realize, feel, Ví dụ: - Advertising makes it possible to sell more things to more people. - The old feel it comfortable to live in the countryside. - She oftens considers it her duty to make tea every morning. 7. Danh từ + động từ nguyên mẫu có to NOUN+ TO INFINITIVE Ví dụ: - I decided to go to school early It’s my decision to go to school early - I am determined to work out the answer to your question It is my determination to work out the answer to your question 8. Động từ + từ hỏi + động từ nguyên thể có to VERB + WH - word + TO INFINITIVE - Các từ hỏi thường dùng là: What, where, when, how, which, who, whether, whose, how much, how many - Trước các từ hỏi chúng ta thường dùng các động từ như: ask, decide, discover, discuss, explain, find out, forget, know, learn, remember, say, think, understand, wonder. Ví dụ: I am wondering how to get there in time. Have you decided when to go to Nha Trang yet? It was a real situation. I couldn’t think what to do - Đôi khi trước từ hỏi có thể có một tân ngữ My teacher showed me how to do the exercises. The stranger asked me where to buy some stamps. - Chúng ta có thể dùng trước từ hỏi một vài tính từ như clear, obvious, sure để bày tỏ một ý kiến hay một quyết định. I am not sure who to ask for help now. Have you made up your mind how to solve the problem? Mai wasn’t sure whether to ring the doctor or not. III. Cách dùng của danh động từ (Gerund) Danh động từ (Gerund) là một trong những hình thức của động từ ở dạng động từ không được chia (nonfinite verb) và thực hiện được chức năng ngữ pháp của một danh từ. Do vậy, danh động từ có các cách dùng cơ bản như sau: 1. Làm chủ ngữ (as subjects) Khi một danh động từ đứng làm chủ ngữ của câu thì động từ được chia ở số ít. Gerund + Singular verb Ví dụ: - Jogging regularly in the morning makes us healthy. - Swimming is his hobby. 2. Làm tân ngữ của một động từ (as objects to verbs) Subject + Verb + Gerund Một số động từ đỏi hỏi phải được theo sau bởi một danh động từ (Gerund) là tân ngữ, sau đây là một số động từ thuộc mẫu câu này: admit, appreciate, avoid, consider, delay, deny, detest, dislike, enjoy, fancy, feel like, finish, forgive, imagine, keep, mind, miss, pardon, postpone, practise, recall, resent, resist, risk stop, suggest, understand, mention Do Gerund thực hiện chức năng của một danh từ nên trước Gerund có thể dùng tính từ sở hữu Subject + Verb + (Possessive adjective) + Gerund Ví dụ: - My mother resents my being here. (she gets angry) - I mentioned going to the movie but he didn’t mind . - I am so tired, I feel like having a rest. - Would you mind my opening the door ? - We appreciate your helping us. - Don’t delay your answering any more. 3. Làm tân ngữ của một giới từ (as objects to prepositions) Preposition + Gerund Ví dụ: - She is conscious of being watched by the police. - Everybody in our village is aware of protecting our environment. - The boy confessed on stealing the money(admit) - She always dreams of seeing her beloved mother. - The children insisted on going to the zoo. - I am looking forward to receiving your letter. 4. Làm bổ ngữ (as complement) Danh động từ thường đi sau động từ to be thực hiện chức năng bổ ngữ trong câu. Subject + be + Gerund (as complement) Ví dụ: - What she doesn’t like her husband is (his) smoking a lot. - One of her leisure time activities is doing cross-word puzzles. Ngoài các chức năng chính của một danh từ, Gerund còn được dùng trong các trường hợp sau đây: 5. Sau động từ GO/COME để chỉ hoạt động ngoài trời GO/ COME + Gerund Phrases with Go + Gerund to refer to outdoor activities: Go climbing, driving, fishing, riding, sailing, shopping, skiing, walking, waterskiing Ví dụ: - Why don’t you come sailing with us? - Do you want to go shopping with us tomorrow morning? 6. Dùng trong cấu trúc DO + THE + Gerund - My mother does the shopping twice a week. - His wife often helps him do the ironing. - She does the washing up after meals. 7. NO + Gerund diễn tả sự cấm đoán - No smoking! - No parking! - No spitting! (cấm khạc nhổ) 8. Gerund theo sau động từ NEED/ WANT/REQUIRE để diễn tả ý nghĩa bị động . Need/want/require + Gerund Ví dụ: - This lock needs oiling This lock needs to be oiled. (Ổ khoá này cần được tra dầu) - Their tyres require inflating (Lốp xe của họ cần được bơm phồng) - Garden plants want watering every morning Garden plants want to be watered every morning (Cây kiểng cần được tưới mỗi buổi sáng) 9. Gerund theo sau một số thành ngữ như: Can’t/ coundn’t help/stand/bear/resist It’s no use/ no good + Gerund It’s (not) worth - It’s no use complaining to him - I think Tom is very amusing. I can’t help laughing at his funny stories - This dictionary is worth consulting. - It's no use crying over spilt milk. IV. Một số dạng bài tập về infinitives và Gerunds Exercise 1: Rewrite the following sentences, using Gerund phrases as subjects of the sentences A good way of keeping fit is to swim every à ________________________________________________________________ It takes a long time to learn a foreign language. à ________________________________________________________________ It is cheaper to go by rail than by air. à ________________________________________________________________ You are not allowed to smoke here. à ________________________________________________________________ It is not very pleasant to be in hospital à ________________________________________________________________ Exercise 2: Combine each pair of sentences into one, using Gerund phrase as object to a verb Alice made a mistake in her homework. She remembered it. à_________________________________________________________________ Tom asked me to remind him to buy a new shirt. I forgot it. à_________________________________________________________________ The boys play football in the afternoon. They enjoy this. à_________________________________________________________________ Helen didn’t buy some meat. She forgot it. à_________________________________________________________________ Jim called his friend on his birthday. He remembered it. à_________________________________________________________________ Exercise 3: Combine each pair of sentences into one, using the Gerund phrase as object to a preposition The little boy had to stay at home alone at night. He was afraid of this. à_________________________________________________________________ I am expecting to receive you letter soon. I am looking forward to this. à_________________________________________________________________ You sent me a very good book. Thank you for this. à_________________________________________________________________ He plays tennis, but he is not good at this. à_________________________________________________________________ I cried out the plan and I had no objection to this. à_________________________________________________________________ Exercise 4: Supply the correct preposition and the Gerund form of the verbs in brackets Thank you ___________ (help) me. My sister is good ___________ (play) tennis. He needs more practice ___________ (speak) English. We are looking forward ___________ (see) you. She is afraid ___________ (cross) the street. She is not interested ___________ (learn) to speak French. We are thinking ___________ (study) French. I have no objection ___________ (carry) out the plan. I don’t think he’s accustomed ___________ (drive) on the right. Exercise 5: Write the complete sentences with the cues given: 1. He / interested / read / comic strips.à ________________________________ Swim / good sport / strengthen / your health. à ________________________ Nam / enjoy / play football / Saturday afternoon. à______________________ I / getting / tired / hear / her complaints. à_____________________________ Exercise 6: Use the correct form of the verbs in brackets ( Gerund or Infinitive) His favourite hobby is ____________ (collect ) stamps. ____________ (learn) a foreign language takes a long time. I had to ask the boys ____________ (stop) ____________ (make) noise. That movie is worth ____________ (see) We must avoid ____________ (hurt) other people’s feelings. I have decided ____________ (allow) my friend ____________ (do) as she pleases. I’d like him ____________ (start) ____________(take) more English lessons. Our teacher has promised ____________ (help) us ____________ (prepare) for the examinations I’d love ____________ (have) an opportunity of ____________ (meet) you again. Do stop ____________ (talk). I am trying ____________ (finish) the report. He wore dark glasses ____________ (avoid) ____________ (be) recognized. I advise you ____________ (start) ____________ (look) for a flat at once. I can’t help ____________ (sneeze) , I caught a cold yesterday from ____________ (sit) in a draught. Please go on ____________ (write). I don’t mind ____________ (wait) Before ____________ (give) evidence, you must swear ____________ (speak) the truth. He postponed ____________ (make) a decision till it was too late ____________ (do) anything. I tried ____________ (persuade) him ____________ (agree) with your proposal. I prefer ____________(drive) to ____________ (be driven) At first I enjoyed ____________ (listen) to him but after a while I got tired of ____________ (hear) the same story again and again. Don’t forget ____________ (lock) the door before ____________ (go) to bed. Your windows need ____________ (clean), would you like me ____________ (do) them for you ? Exercise 7: Choose the correct answer among A, B , C, D You can’t stop me _____ what I want. A. doing B. do C. to do D. that I do I must go now. I promised _____ late. A. not being B. not to be C. to not be D. I won’t be Do you want _____ with you or do you want to go alone? A. me coming B. me to come C. that I come D. that I will come I’m sure I locked the door. I clearly remember _____ it. A. locking B. to lock C. to have locked D. to be locked She tries to be serious, but she couldn’t help _____ A. laughing B. to laugh C. that she laughed D. laugh I like _____the kitchen as often as possible. A. not cleaned B. clean C. to clean D. that I clean He tried to avoid _____ my question. A. answering B. to answer C. answer D. how to answer Could you please stop _____so much noise ? A. to make B. make C. to have made D. making Have you finished _____ your hair yet ? A. wash B. washing C. washed D. to wash If you walk into the road without looking, you risk _____ knocked down. A. been B. to be C. be D. being Jim is 65, but he isn’t going to retire yet. He wants to carry on _____ A. to worked B. work C. worked D. working. I really missed _____tennis as I used to. A. play B. to play C. playing D. played Harry says she doesn’t remember _____ Sally before. A. meeting B. meet C. meets D. to meet Martin failed _____ the rent on time again. A. paying B. to pay C. paid D. that she paid It’s not worth _____a return ticket. A. to buy B. buying C. for buying D. of buying I promise that I won’t forget _____ the cat. A. to feed B. feeding C. fed D. food We’ve arranged _____ outside the school at about 4.30. A. to meet B. meeting C. that we meet D. met If you‘ve got a headache, why don’t you try _____ an aspirin? A. take B. taking C. taken D. took I can’t imagine _____ a car! A. not to have B. to not have C. not having D. having not The teacher permits us _____ out in a minute. A. going B. to go C. went D. gone Tell him _____ to see me at once. A. come B. to come C. coming D. that he came He is tired, so he stopped _____ for a while. A. work B. works C. to work D. working We can’t help _____ his opinion. A. consider B. considered C. considering D. to consider She’d rather _____ games than _____ her lessons. A. play- study B. playing – studying C. to play – to study D. to play- studying The explanation was _____. I got _____. A. confusing- confused B. confused- confusing C. confused – confused D. confusing – confusing Our encouraging words made him _____. A. please B. pleases C. pleased D. pleasing You had better _____ up too late. A. not stay B. not staying C. stay not D. staying not He seems to have something _____ you. A. telling B. to tell C. to be told D. tell _____ English is different from _____ English. A. speak – write B. spoken – written C. speaking – writing D. spoken - writing She’s always _____ while going out with him. A. embarrass B. embarrassed C. embarrassing D. embarrasses “Can I give you a lift ?” “No, thanks. I prefer _____” A. walk B. to walk C. walking D. to have walked Then I saw her _____ to a stranger. A. talk B. talking C. talks D. talked We don’t allow people _____ in the lecture room. A. smoke B. smoking C. to smoke D. smoked We are used to _____ to school. A. walk B. walking C. that we walk D. we should walk The teacher recommends _____ the lesson well before _____ to class. A. preparing – coming B. preparing – came C. prepared – coming D. prepare – come She would like _____ books more than _____ television. A. read- watch B. to read – to watch C. reading – watching D. read – watching Nothing can make me _____ my mind. A. change B. changing C. changed D. to change Did you use to _____ at that school ? A. study B. studied C. studying D. the fact that you studied Your windows need _____ , would you like me _____ them for you ? A. clean – to do B. cleaning – to do C. to clean – doing D. clean – do You don’t need _____ his permission every time you want _____ the room. A. ask – leave B. to ask – to leave C. asking – leaving D. ask – leaving I tried _____ him _____ with your proposal. A. to persuade – to agree B. persuade – agree C. persuading – agreeing D. persuading – agree He postponed _____ a decision till it was too late _____ anything. A. make – do B. to make – to do C. making – to do D. to make – doing When _____ nothing to do, he often visits his friends’ houses. A. have B. has C. had D. having The house _____ last year is now for rent. A. build B. building C. built D. to build Your hair is rather long. I think you should have it _____ A. cut B. cutting C. be cut D. to cut Please go on _____. I don’t mind _____ A. write – wait B. writing – waiting C. writing – to wait D. write – waiting Uncle Ho spent all his lifetime _____ for the independence of his peoples. A. to struggle B. struggling C. struggle D. struggled _____ in the river is one of his free time activities. A. swim B. swam C. swum D. swimming You are endangering your life by _____ a lot. A. smoke B. smoking C. to smoke D. smoked It takes us a long time _____ a foreign language. A. to study B. studying C. studied D. for studying V. Hiệu quả đạt được 1. Về tâm lý và nhận thức - Dần dần học sinh nắm được nội dung kiến thức cơ bản về hình thức của động từ, các em có ý thức trong việc học ngữ pháp, biết vận dụng lý thuyết vào giải quyết các dạng bài tập trắc nghiệm hoặc tự luận. - Có ý thức trong việc ôn lại kiến thức đã học, chủ động và hợp tác với giáo viên và các học sinh khác trong việc học tập và chuẩn bị bài trước lúc đến lớp. 2. Về kết quả học tập Trong năm học 2016 – 2017 này, tôi được phân công giảng dạy môn Tiếng Anh tại lớp 12B3 của nhà trường với 32 học sinh, trong đó phần đông học sinh không yêu thích môn học Tiếng Anh do các em học tập quá yếu, không nắm được kiến thức cơ bản. Tuy nhiên, trong quá trình dạy học, tôi đã thực hiện chuyên đề này để ôn tập và củng cố lý thuyết, cũng như cho các em làm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao về hình thức của động từ. Kết quả cho thấy càng về cuối năm học các em cơ bản có sự tiến bộ, đã nắm bắt được kiến thức về động từ nguyên mẫu và danh động từ góp phần vào kết quả học tập chung củ
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_dong_tu_nguyen_mau_danh_dong_tu_va_cac.doc