Sáng kiến kinh nghiệm: Cách làm và sử dụng đồ dùng dạy học: Sơ đồ các loại tứ giác
GV hỏi: Trong các tứ giác đă học, hình nào có trục đối xứng? hình
nào có tâm đối xứng?
- GV yêu cầu HS lên bảng dùng bút lông vẽ những hình có trục đối
xứng và có tâm đối xứng.
h làm và sử dụng ĐDDH “Sơ đồ các loại tứ giác” như thế để các đồng nghiệp có thể áp dụng nhằm đảm bảo các yêu cầu: về khoa học – sư phạm; về kỹ thuật; về mỹ thuật và về kinh tế để gây sự hứng thú học tập cho các em học sinh . Từ đó các em say mê học tập bộ môn toán hơn. C Sáng kiến kinh nghiệm: Cách làm và sử dụng đồ dùng dạy học : “ Sơ đồ các loại tứ giác” Người viết: Trần Ngọc Duy - GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan -2- CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ LÝ LUẬN THỰC TIỄN Chúng ta điều biết được rằng: ĐDDH có phát huy được tác dụng hay không là phụ thuộc rất nhiều vào việc người giáo viên sử dụng nó như thế nào. Để đạt hiệu quả cao trong sử dụng ĐDDH môn Toán thì giáo viên cần phải: 1. Nghiên cứu kỹ nội dung tiết học để xác định rõ ĐDDH nào cần phải sử dụng và sử dụng như thế nào với mục đích gì. Kiểm tra bài cũ, dẫn dắt kiến thức mới hay minh họa, hệ thống hóa kiến thức, 2. Xác định thời điểm thích hợp, thời gian sử dụng ĐDDH đó trong tiết dạy. 3. Tìm biện pháp, cách thức thích hợp, chuẩn bị hệ thống câu hỏi dẫn dắt học sinh thực hành, quan sát ĐDDH theo đúng mục đích sử dụng. Sáng kiến kinh nghiệm: Cách làm và sử dụng đồ dùng dạy học : “ Sơ đồ các loại tứ giác” Người viết: Trần Ngọc Duy - GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan -3- NỘI DUNG I/ Cách làm đồ dùng “ SƠ ĐỒ CÁC LOẠI TỨ GIÁC”: Bước 1: - Kẻ các loại tứ giác theo hình vẽ trên Microsoft Word như sau: - Đánh vi tính, các dấu hiệu nhận biết với Font VNI-Times . Mỗi loại dấu hiệu một màu. TT Dấu hiệu Số lƣợng 1 Hai cạnh đối song song 1 2 Hai cạnh bên song song 2 3 Hai cạnh đáy bằng nhau 1 4 Hai cạnh kề bằng nhau 2 5 Các cạnh đối bằng nhau 1 6 Các cạnh đối song song 1 7 Hai góc kề một đáy bằng nhau 1 8 Các góc đối bằng nhau 1 9 Hai cạnh đối song song và bằng nhau 1 10 Hai đường chéo cắt nhau tại trung điiểm của mỗi đường 1 11 Hai đường chéo bằng nhau 3 12 Hai đường chéo vuông góc 2 13 Một đường chéo là đường phân giác của một góc 2 14 Một góc vuông 4 15 Ba góc vuông 1 16 Bốn cạnh bằng nhau 1 Tổng cộng 25 Sáng kiến kinh nghiệm: Cách làm và sử dụng đồ dùng dạy học : “ Sơ đồ các loại tứ giác” Người viết: Trần Ngọc Duy - GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan -4- - Bước 2: Tới tiệm in quảng cáo + In bảng phụ “Sơ đồ các loại tứ giác” trên bạc ni lông với khổ 0,8m x 1,2m + In các dấu hiệu trên bạc ni lông (Chiều cao của chữ là 1.5cm) - Bước 3: Cắt từng dấu hiệu rời nhau. II.Sử dụng ĐDDH cho: A. LỚP 8: Chương I: TỨ GIÁC - Tiết 1: Tứ giác - Tiết 2: Hình thang - Tiết 3: Hình thang cân - Tiết 12: Hình bình hành - Tiết 16: Hình chữ nhật - Tiết 20: Hình thoi - Tiết 22: Hình vuông - Tiết 24: Ôn tập chương I B. LỚP 9: Chương III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÕN - Tiết 48: Tứ giác nội tiếp - Tiết 50: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp. III. Nguyên liệu làm đồ dùng: Bạc nilông IV. Cách sử dụng, tháo lắp: - Dùng nam châm dán lên bảng - Dùng các dấu hiệu hoặc sơ đồ các loại tứ giác gắn lên bảng theo yêu cầu từng bài dạy. V. Hiệu quả sử dụng: - Đồ dùng đơn giản, gọn nhẹ, dễ làm, vật liệu thông dụng, bền, dễ mua , trời mưa không ướt, không nhòa; viết bút lông lên giấy bạc ni lông được và xóa được. Sáng kiến kinh nghiệm: Cách làm và sử dụng đồ dùng dạy học : “ Sơ đồ các loại tứ giác” Người viết: Trần Ngọc Duy - GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan -5- - Đồ dùng có thể sử dụng nhiều bài, dễ sử dụng, dễ di chuyển, dễ thay thế chi tiết. VI. Giá thành sản phẩm: Tổng cộng: 50.000 đồng VII. Bài dạy cụ thể: Tiết 24: ÔN TẬP CHƢƠNG I A.Mục tiêu: Qua bài này, HS cần: - Hệ thống hóa các kiến thức về các tứ giác đă học trong chương (về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết.) - Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình. - Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. B.Nội dung chính của bài học: 1. Ôn tập lý thuyết: 2. Bài tập: C. Chuẩn bị của GV và HS: 1.Giáo viên: - Thước đo góc, compa, êke, 2 bút lông màu khác nhau - Bảng phụ “Sơ đồ các loại tứ giác” - 25 dấu hiệu nhận biết - 4 cục nam châm lớn, 25 cục nam châm nhỏ. 2. Học sinh: - Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và bài tập 88 SGK - Êke, thước đo góc, compa D. Phƣơng pháp: 1. Đồ dùng này sử dụng ở phần ôn tập lý thuyết và giải bài tập 2. Thao tác sử dụng ĐDDH như sau: - GV: + Dùng 4 cục nam châm lớn dán bảng phụ “Sơ đồ các loại tứ giác” lên bảng đen Sáng kiến kinh nghiệm: Cách làm và sử dụng đồ dùng dạy học : “ Sơ đồ các loại tứ giác” Người viết: Trần Ngọc Duy - GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan -6- 1. Nhận dạng tên các loại tứ giác: + GV yêu cầu HS yếu nhất lớp đứng tại chỗ trả lời: GV chỉ vào hình từng tứ giác và hỏi: Đây là hình gì? + GV yêu cầu 1 HS khá giỏi lên bảng dùng bút lông kẻ mũi tên theo sơ đồ nhận biết các loại tứ giác như sau: 6 11 1 2 5 4 3 7 8 9 10 12 13 Sáng kiến kinh nghiệm: Cách làm và sử dụng đồ dùng dạy học : “ Sơ đồ các loại tứ giác” Người viết: Trần Ngọc Duy - GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan -7- + Trong thời gian HS đánh dấu mũi tên GV phát 25 dấu hiệu cho 25 học sinh từ khá trở xuống. Ưu tiên cho HS trung bình, yếu. + GV dùng bút lông đánh số mũi tên từ 1 đến 13 trong sơ đồ + GV dùng phấn ghi lên bảng đen từ số 1 đến số 13 + GV yêu cầu HS lên bảng dùng nam châm gắn vào số tương ứng để được dấu hiệu nhận biết phù hợp. Lưu ý mỗi dấu hiệu chỉ gắn vào một số từ số 1 đến số 13 (một số không có 2 dấu hiệu trùng nhau) + GV yêu cầu HS giỏi nhận xét từng số. Nếu lớp sĩ số 38 HS thì GV giao cho mỗi em còn lại 1 số theo dõi và nhận xét còn nếu lớp sĩ số 32 HS thì giao cho mỗi em HS còn lại theo dõi dấu hiệu nhận biết từng hình, hoặc GV có thế kiểm tra cá nhân tất cả các dấu hiệu, hoặc theo từng tổ. Kết quả như sau : Số Dấu hiệu nhận biết Tứ giác 1 Hai cạnh đối song song Hình thang (1 dấu hiệu) 2 Các cạnh đối song song Hình bình hành (7 dấu hiệu) Các cạnh đối bằng nhau Hai cạnh đối song song và bằng nhau Các góc đối bằng nhau Hai đường chéo cắt nhau tại trung điiểm của mỗi đường 3 Hai cạnh bên song song Hai cạnh đáy bằng nhau 4 Một góc vuông Hình thang vuông (1 dấu hiệu) 5 Hai góc kề một đáy bằng nhau Hình thang cân (2 dấu hiệu) Hai đường chéo bằng nhau 6 Ba góc vuông Hình chữ nhật (5 dấu hiệu) 7 Một góc vuông 8 Hai cạnh bên song song 9 Một góc vuông Hai đường chéo bằng nhau 10 Hai cạnh kề bằng nhau Hình thoi (4 dấu hiệu) Hai đường chéo vuông góc Một đường chéo là đường phân giác của một góc 11 Bốn cạnh bằng nhau 12 Hai cạnh kề bằng nhau Hình vuông (5 dấu hiệu) Hai đường chéo vuông góc Một đường chéo là đường phân giác của một góc 13 Một góc vuông Hai đường chéo bằng nhau Sáng kiến kinh nghiệm: Cách làm và sử dụng đồ dùng dạy học : “ Sơ đồ các loại tứ giác” Người viết: Trần Ngọc Duy - GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan -8- 2. Nhận biết hình có trục đối xứng, hình có tâm đối xứng: - GV hỏi: Trong các tứ giác đă học, hình nào có trục đối xứng? hình nào có tâm đối xứng? - GV yêu cầu HS lên bảng dùng bút lông vẽ những hình có trục đối xứng và có tâm đối xứng. 3. Bài tập 88 SGK: - GV sử dụng sơ đồ để cho HS nhận biết một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. * Cuối tiết học GV xóa các mũi tên và số trên sơ đồ để qua lớp khác dạy tiếp. Sáng kiến kinh nghiệm: Cách làm và sử dụng đồ dùng dạy học : “ Sơ đồ các loại tứ giác” Người viết: Trần Ngọc Duy - GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan -9- Tiết 1: TỨ GIÁC A.Nội dung chính của bài học: 1. Định nghĩa tứ giác: 2. Tổng các góc của một tứ giác: B. Chuẩn bị của GV và HS: 1.Giáo viên: - Thước đo góc, compa, êke, bút lông - Bảng phụ “Sơ đồ các loại tứ giác” - 4 cục nam châm lớn. 2. Học sinh: - Êke, thước đo góc C. Phƣơng pháp: 1. Đồ dùng này sử dụng ở phần giới thiệu chương, định nghĩa tứ giác, tổng các góc của một tứ giác 2. Thao tác sử dụng ĐDDH như sau: - GV treo bảng phụ sơ đồ các loại tứ giác lên bảng a) Giới thiệu chƣơng: - GV đặt vấn đề: + Yêu cầu HS yếu nhận dạng các hình trên bảng phụ . GV chỉ từng hình HS đứng tại chỗ trả lời. + Các hình này có đặc điểm gì giống nhau? ( 4 đoạn thẳng, 4 đỉnh, 4 góc) + GV: Vậy các hình này có tên gọi chung là gì? ( Tứ giác) + GV nói: Trong chương này ta sẽ nghiên cứu các loại tứ giác như thế . b) Định nghĩa tứ giác: - GV hỏi HS trung bình: Tam giác ABC là gì? - HS trả lời: Tam giác ABC là hình tạo bởi ba đoạn thẳng AB, BC, CA . Khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. - GV: Vậy tứ giác ABCD là gì? - GV yêu cầu HS quan sát bảng phụ - GV hỏi : Các hình trên có 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên một đường thẳng không? c) Tổng các góc của một tứ giác: - GV yêu cầu HS tính tổng 4 góc của hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, , tứ giác. - HS trả lời: ??? Sáng kiến kinh nghiệm: Cách làm và sử dụng đồ dùng dạy học : “ Sơ đồ các loại tứ giác” Người viết: Trần Ngọc Duy - GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan -10- Tiết 48: TỨ GIÁC NỘI TIẾP A.Nội dung chính của bài học: 1. Định nghĩa tứ giác nội tiếp: 2. Tính chất của một tứ giác nội tiếp: B. Chuẩn bị của GV và HS: 1.Giáo viên: - Thước đo góc, compa, êke, bút lông - Bảng phụ “Sơ đồ các loại tứ giác” - 4 cục nam châm lớn. 2. Học sinh: - Êke, thước đo góc, compa C. Phƣơng pháp: 1. Đồ dùng này sử dụng ở phần tính chất của một tứ giác nội tiếp 2. Thao tác sử dụng ĐDDH như sau: - Sau khi định nghĩa tứ giác nội tiếp xong - GV treo bảng phụ “Sơ đồ các loại tứ giác” lên bảng - GV hỏi: Hình nào nội tiếp được đường tròn? Vì sao? - HS: Hình vuông, hình chữ nhật, hình thang cân . Vì có 4 đỉnh cùng nằm trên một đường tròn. - GV: Yêu cầu HS tính tổng 2 góc đối của các tứ giác trên bảng phụ? - HS: Tính .??? - GV: Yêu cầu HS nhận xét tổng 2 góc đối của những tứ giác nội tiếp được đường tròn.? - GV: Cho HS rút ra kết luận của định lí 1 - GV: Cho HS quan sát lại bảng phụ và hỏi: Tứ giác nào có tổng 2 góc đối bằng 1800? - HS: Hình vuông, hình chữ nhật, hình thang cân - GV: Các hình này như thế nào với đường tròn? - HS: Điều nội tiếp đường tròn. - GV: Vậy nếu tứ giác có tổng 2 góc đối bằng 1800 thì tứ giác đó như thế nào với đường tròn? - HS: Nội tiếp được đường tròn . - GV: cho HS rút ra kết luận của định lí 2 và khẳng định đây là dấu hiệu thứ 2 nhận biết tứ giác nội tiếp đường tròn. Sáng kiến kinh nghiệm: Cách làm và sử dụng đồ dùng dạy học : “ Sơ đồ các loại tứ giác” Người viết: Trần Ngọc Duy - GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan -11- Tiết 50: ĐƢỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP. ĐƢỜNG TRÒN NỘI TIẾP. A.Nội dung chính của bài học: 1. Định nghĩa đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp: 2. Tính chất của một đa giác đều : B. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Giáo viên: - Thước đo góc, compa, êke, bút lông - Bảng phụ “Sơ đồ các loại tứ giác” - 4 cục nam châm lớn. 2. Học sinh: - Êke, thước đo góc, compa C. Phƣơng pháp: 1. Đồ dùng này sử dụng ở phần kiểm tra bài cũ; đặt vấn đề vào bài mới; định nghĩa đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp; cách xác định tâm đường tròn ngoại tiếp đa giác, đường tròn nội tiếp đa giác 2. Thao tác sử dụng ĐDDH như sau: a. Kiểm tra bài cũ: - GV: Yêu cầu 1 HS trung bình - yếu đứng tại chỗ : Nêu dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp đường tròn? - GV treo bảng phụ: “Sơ đồ các loại tứ giác” lên bảng Sáng kiến kinh nghiệm: Cách làm và sử dụng đồ dùng dạy học : “ Sơ đồ các loại tứ giác” Người viết: Trần Ngọc Duy - GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan -12- - GV: Tứ giác nào nội tiếp được đường tròn? Vì sao? - HS: Hình vuông, hình chữ nhật, hình thang cân. Vì có tổng 2 góc đối bằng 1800 (4 đỉnh cùng nằm trên một đường tròn) HS lớp nhận xét, GV nhận xét ghi điểm. b. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Cho 1 HS nhắc lại khái niệm đường tròn ngoại (nội) tiếp tam giác. GV: (ĐVĐ) Ta đã biết bất kỳ tam giác nào cũng có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp. Còn với đa giác thì sao? GV : Cho HS quan sát lại bảng phụ. ? Tứ giác nào có đường tròn đi qua tất cả các đỉnh? HS: Hình vuông, hình chữ nhật, hình thang cân GV: Yêu cầu 1 HS xác định tâm đường tròn ngoại tiếp của hình vuông, hình chữ nhật, hình thang cân? HS: Lên bảng xác định tâm và vẽ đường tròn ngoại tiếp trực tiếp trên bảng phụ. ? Tứ giác nào có đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh? HS: Hình vuông, hình thoi GV: Yêu cầu 1 HS xác định tâm đường tròn nội tiếp của hình vuông, hình thoi? HS: Lên bảng xác định tâm và vẽ đường tròn nội tiếp trực tiếp trên bảng phụ ? Tứ giác nào vừa có đường tròn đi qua tất cả các đỉnh vừa tiếp xúc với tất cả các cạnh? HS: Hình vuông GV: Thế nào là đường tròn ngoại tiếp hình vuông? HS: Đường tròn ngoại tiếp hình vuông là đường tròn đi qua 4 đỉnh của hình vuông. GV: Thế nào là đường tròn nội tiếp hình 1. Định nghĩa: A B C D O R I r Sáng kiến kinh nghiệm: Cách làm và sử dụng đồ dùng dạy học : “ Sơ đồ các loại tứ giác” Người viết: Trần Ngọc Duy - GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan -13- vuông? HS: Đường tròn nội tiếp hình vuông là đường tròn tiếp xúc với 4 cạnh của hình vuông. GV: Vậy khi nào đường tròn ngoại tiếp đa giác ? Khi nào đường tròn nội tiếp đa giác ? HS: Nêu định nghĩa tr 91 SGK. GV:Ghi tóm tắt định nghĩa trên bảng HS: Ghi định nghĩa GV: Vậy tứ giác nào có đường tròn ngoại tiếp (nội tiếp)? HS: - Tứ giác có đường tròn ngoại tiếp là: Hình thang cân, hình chữ nhật, hình vuông. - Tứ giác có đường tròn nội tiếp là: Hình thoi, hình vuông. GV : Theo em có phải bất kì đa giác nào cũng nội tiếp (ngoại tiếp) được đường tròn hay không? HS: Không phải bất kì đa giác nào cũng nội tiếp (ngoại tiếp) được đường tròn. GV: Vậy làm thế nào để biết được đa giác có đường tròn ngoại tiếp ( nội tiếp) ? HS: - Vẽ đường trung trực của 2 cạnh của đa giác cắt nhau tại O. Dựng đường tròn tâm O có bán kính từ O đến một đỉnh của đa giác. Kiểm tra các đỉnh còn lại có nằm trên đường tròn (O) hay không? - Vẽ đường phân giác trong hai góc của đa giác cắt nhau tại I. Dựng đường tròn tâm I có bán kính từ I đến một cạnh của đa giác. Kiểm tra các cạnh còn lại có tiếp xúc với đường tròn (I) hay không? GV: Cho đường tròn (O). Hãy vẽ hình vuông ABCD nội tiếp (O) ? GV: - Yêu cầu HS quan sát lại bảng phụ - Hướng dẫn HS vẽ GV: Vậy làm thế nào để vẽ được đa giác đều - (O) A1, A2, , An-1, An của đa giác A1A2.An-1An (O) ngoại tiếp đa giác và đa giác nội tiếp (O) - (O) tiếp xúc A1A2, , An-1An, AnA1 của đa giác A1A2An-1An (O) nội tiếp đa giác và đa giác ngoại tiếp (O) Sáng kiến kinh nghiệm: Cách làm và sử dụng đồ dùng dạy học : “ Sơ đồ các loại tứ giác” Người viết: Trần Ngọc Duy - GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan -14- n cạnh? HS: - Dựng (O;R) - Dựng góc ở tâm có số đo bằng 0360 n cắt (O; R) tại A1, A2 - Dựng liên tiếp các cung A1A2, ., An-1An, AnA1 có dây căng cung bằng A1A2 - Nối các đỉnh A1, A2, .ta được đa giác đều n cạnh. GV: Yêu cầu HS quan sát lại bảng phụ GV hỏi: Tứ giác nào vừa có đường tròn ngoại tiếp vừa có đường tròn nội tiếp? HS: Hình vuông GV: Vậy đa giác phải thỏa mãn điều kiện nào để vừa có đường tròn ngoại tiếp vừa có đường tròn nội tiếp? HS: Phải có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau. GV: Vậy đa giác đó là đa giác gì? HS: Đa giác đều GV: Yêu cầu HS nhận xét: Đa giác đều nào cũng có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp, có một và chỉ một đường tròn nội tiếp đúng hay sai? HS: Đúng GV: Đây là nội dung của định lí HS: Ghi định lí GV: - Yêu cầu HS : + Quan sát lại bảng phụ + Nhận xét tâm của đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp hình vuông? HS: Trùng nhau GV: Vậy trong đa giác đều tâm của đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp như thế *Để vẽ đa giác đều n cạnh ta làm nhƣ sau: - Dựng (O;R) - Dựng góc ở tâm có số đo bằng 0360 n cắt (O; R) tại A1, A2 - Dựng liên tiếp các cung A1A2, ., An-1An, AnA1 có dây căng cung bằng A1A2 - Nối các đỉnh A1, A2, .ta được đa giác đều n cạnh. 2. Định lí: Sáng kiến kinh nghiệm: Cách làm và sử dụng đồ dùng dạy học : “ Sơ đồ các loại tứ giác” Người viết: Trần Ngọc Duy - GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan -15- nào? HS: Trùng nhau * Cuối tiết học GV xóa các đƣờng tròn trên sơ đồ để qua lớp khác dạy tiếp. Sáng kiến kinh nghiệm: Cách làm và sử dụng đồ dùng dạy học : “ Sơ đồ các loại tứ giác” Người viết: Trần Ngọc Duy - GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan -16- KẾT LUẬN Từ thực tế giảng dạy khi áp dụng ĐDDH tự làm “Sơ đồ các loại tứ giác” vào giảng dạy. Tôi nhận thấy: - Đối với học sinh: + Hệ thống hóa các kiến thức về tứ giác đã học trong chương (về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu) một cách tư duy biện chứng. + Biết được tứ giác nào nội tiếp được đường tròn và ngoại tiếp đường tròn. + Ôn tập và học hứng thú hơn, dễ dàng đồng thời nhớ lâu hơn. - Đối với giáo viên: + Đồ dùng đơn giản, gọn nhẹ, dễ làm, vật liệu thông dụng, bền, dễ mua , trời mưa không ướt, không nhòa; viết bút lông hay phấn lên giấy bạc ni lông được và xóa được. + Đồ dùng có thể sử dụng nhiều bài, dễ sử dụng, dễ di chuyển, dễ thay thế chi tiết. + Tạo hứng thú học tập cho học sinh, kiểm tra học sinh dễ dàng. Với cách làm và sử dụng như trên. Tôi tin tưởng ĐDDH này mỗi giáo viên Toán chúng ta đều tự làm được và sử dụng tốt, góp phần vào việc hướng dẫn hoạt động nhận thức của học sinh, giúp học sinh chiếm lĩnh tri thức, kích thích hứng thú học tập của học sinh góp phần phát triển trí tuệ và giáo dục nhân cách cho học sinh. Vì thời gian không cho phép nên tôi chỉ đưa ra 4 tiết dạy như trên để minh họa. Rất mong sự góp ý chân thành của các đồng chí, đồng nghiệp để sáng kiến này được phát huy tốt hơn. Đức Nhuận, ngày 20 tháng 11 năm 2012 Ngƣời viết Trần Ngọc Duy Sáng kiến kinh nghiệm: Cách làm và sử dụng đồ dùng dạy học : “ Sơ đồ các loại tứ giác” Người viết: Trần Ngọc Duy - GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan -17- TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tôn Thân, Phan Thị Luyến, Đặng Thị Thu Thủy (2008), Một số vấn đề đổi mới phương pháp dạy học môn toán THCS,NXB Giáo dục. 2. Đặng Thị Thu Thủy, “Thiết kế và sử dụng TBDH môn Toán góp phần tích cực hóa hoạt động học tập của HS THCS”, Tạp chí Giáo dục số 147 năm 2006. 3. Sách giáo khoa và sách giáo viên môn Toán THCS hiện hành. Sáng kiến kinh nghiệm: Cách làm và sử dụng đồ dùng dạy học : “ Sơ đồ các loại tứ giác” Người viết: Trần Ngọc Duy - GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan -18- NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CỦA HỘI ĐỒNG KHGD TRƯỜNG - Tác dụng của sáng kiến, cải tiến kỹ thuật: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .......................................
File đính kèm:
- SKKN cach lam va su dung so do cac loai tu giac.pdf