Sáng kiến kinh nghiệm: Các kỹ năng dạy từ mới môn Tiếng Anh ở trường THCS - Nguyễn Trọng Hành

A- Rub out and remember :

1-Teacher presents or elicits the vocabulary and build up the list on the blackboard.

2- After each word teacher put the Vietnamese translation .

3- Teacher the students to copy in to their books and then close their books .

4- Teacher rub out the new word one at a time.

5-Eacher time teacher rub out a word in English , point to the Vietnamese translation and aks “ What’sthis in Vietnamese?”

6- When all the Engkish words are rubbed out teacher go through the Vietnamese list and get the studends to call out the English words

7- If there is time , teacher get the students to come to the black board and write the English words again

*Note: it helps leaners to memories new vocabulary.

Ex English 6-Unit 14 –Lesson 1

 

doc28 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 446 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Sáng kiến kinh nghiệm: Các kỹ năng dạy từ mới môn Tiếng Anh ở trường THCS - Nguyễn Trọng Hành, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 mới , đạt hiệu quả cao nhất cần đảm bảo các bước sau :
1- Khâu chuẩn bị :
* Đối với giáo viên : 
- Giáo viên cần đầu tư nhiều thời gian để tìm kiếm tài liệu, hình ảnh liên quan đến chủ đề , đồng thời không ngừng cập nhật thông tin để hỗ trợ bài giảng.
-Thường xuyên làm đồ dùng giáo cụ trực quan đơn giản để gây hứng thú trong các tiết học .
-Chuẩn bị bài thật kỹ, chi tiết trước khi đến lớp.
*	Đối với học sinh:
-Sưu tầm nhiều tài liệu , tranh ảnh liên quan đến bài giảng cùng giáo viên .
-Chuẩn bị bài kỹ trước khi đến lớp.
-Tìm trước từ mới ở nhà.
-Luyện cách phát âm thường xuyên.
-Tích cực làm đồ dùng giáo cụ trực quan khi giáo viên yêu cầu .
-Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài , tích cực, tự giác khi hoạt động nhóm , cặp .
2- Vào bài
Tuỳ từng bài giảng giáo viên phải khéo léo tìm được cách vào bài hay để lôi cuốn , thu hút học sinh ngay từ đầu tiết học. 
Giáo viên cần dẫn dắt học sinh nhập tâm vào bài học bằng nhiều cách khác nhau.Chẳng hạn “ gợi ý” bằng những câu hỏi đơn giản liên quan đến đề tài,buộc học sinh phải suy nghĩ,trả lời theo ý riêng.Trên cơ sở đó dẫn dắt đưa các ngữ liệu vào bài học .
Trao quuyền chủ động sáng tạo cho học sinh: Nếu như trước đây, thầy là trung tâm của tiết học, thì bây giờ học trò phải là người hoạt động nhiều hơn để có thể hình thành được nhiều kỹ năng tự tin trong giao tiếp . Thường xuyên sử dụng vốn từ mới của mình . Vì thế giáo viên phải phải nghĩ ra nhiều hoạt đồng trò chơi theo nhóm, theo cặp để học sinh tham gia xây dựng bài tốt hơn. Tuỳ vào những đòi hỏi của từng kỹ năng mà có những thủ thuật thích hợp cho từng bài. Khai thác triệt để các hoạt động và vận dụng chúng một cách linh hoạt chứ không gò bó vào khuôn khổ.
3- Một số nguyên tắc để dạy từ mới
-Trong một tiết học giáo viên cần lựa chọn 5 -8 từ mới để dạy, các từ này phải thuộc loại hoạt động (active vocabulary) nghĩa là các từ này học sinh sẽ sử dụng thường xuyên ở trên lớp nhằm rèn luyện các kỹ năng cơ bản , đặc biệt là trong việc rèn luyện kỹ năng nói và viết.
-Các từ ngữ này cần có tần suất cao nghĩa là chúng xuất hiện thường xuyên trong văn bản.
-Các từ ngữ này cần thiết phải được tiếp thu trong trong quá trình học của học sinh ở hiện tại và tương lai.
- Không nên cho học sinh lặp lại từ một cách quá nhiều lần vì việc lặp lại từ một cách máy móc nhiều lần sẽ không mang lại hiệu quả trong việc hiểu nghĩa của từ mà lại có thể làm cho bài học trở thành nhàm chán và lãng phí sức của học sinh cũng như người dạy.
-Giáo viên không nên phiên âm các từ mới khi dạy vì trình độ tiếng Việt của học sinh còn nhiều hạn chế, do đó nên tập trung vào việc học chữ viết của cả hai hệ thống tiếng Việt và tiếng Anh. Nếu phải học thêm ký hiệu phiên âm học sinh sẽ bị nhầm lẫn giữa chữ viết và ký hiệu phiên âm của một từ. 
III- STEPS FOR PRESENTING NEW VOCABULARY ( CÁC BƯỚC DẠY TỪ MỚI )
1-Use a suitable technique to elecit or show the meaning of the new vocabulary
2-Model the pronunciation clearly ( 3 times )
3-Ask students to repeat the word chorrally and individually.
4- Correct students’ s pronunciation
5-Write the words on the board and students’s copy down on their notebooks.
6 Check that students clearly understanding the meaning and pronunciation.
7- Draw students’ attentionto aspect of vocabulary such as part of speech , callocation , frequency etc..
8-Give students a written record.
(May be teacher ckecks that students write well in their vocabulary notebooks )
* ELECITING TECHNIQUES FOR TEACHING VOCABULARY
True- False statements
Visuals
Realia
Synonym/ Antonym
8 techniques
Mine
Situation/Explaination
Example
Translation
Visuals
Use a picture
Draw on black
ex: The one pillar pagoda 
Picture of Ha Long Bay
2.Mine
-Facial expression
-Guesture
-Body action
ex : to brush ( one’ teeth )
Teacher takes a toothbrush then brushes her teeth
T asks : “ what am I doing ?”
Ss: You are brushing your teeth
T: now repeat “ brush” ( 3 times )
3.Realia:
-Use real things
( teacher brings clock , chair , telephone, an apple, flowers. Into the class )
4.Situation / Antonym:
Use the questions
Ex :What’ s another word for “ holiday”?
Holiday= Vacation
What’ sthe opposite of “ happy”? 
Happy # Sad
5-Translation:
Teacher: How do you say “Điểm đến” in English?
Ex : A destination
6-True or False statements:
Teacher gives some statements and asks students to choose the best answer.
Ex :A carpenter
T. says:
a- Carpenter takes care of a forest
b- Carpenter often works with wood.
c- Carpenter uses many tools
7- Example:
ex1: rice , meat ,and fish are food food ( unc )
ex2: bananas , apples oranges are fruits
ex3:shirts ,trousers,jeans,shorts,dressesare clothes.
Ex4: beds, tables chairs are furniture furniture ( unc )
*	Ngoài ra giáo viên phải biết kết hợp nhiều cách dạy từ .Nhiều khi người dạy phải biết kết hợp nhiều kỹ thuật để giải thích nghĩa của từ , nhưng cần phải giải thích nhanh không để mất thời gian.
 Ex: để dạy từ “ smile” giáo viên vẽ một khuôn mặt và nói 
 T: Look at the picture . he is smiling . Now look at me . I’m smiling , too . “ Smile” is a verb . You smile when you happy . Repeat “ smile smile smile”
 Ss: smile
 T: Good. What does it mean in Vietnamese ?
 Ss : mỉm cười
 T : Well done 
IV-	RECORDING VOCABULARY:
 Using symbols
 1- You can see the following symbols with synonyms, antonyms , traslations and pictures
 = is the same as ex : good = nice
 # is the same opposite ex : good # bad
 2- You can use the following symbols to show the stress
 or the link of sounds.
 For the stressed syllable
 For linking final consonants with vowels
 Ex : an orange.
 3- You can see the following words or abbreviationsfor the part of sentence .
 -To – for verbs ex : to visit
 - a/an _for countable noun ex: a destination
 -(unc) _ for uncountable noun ex : rice ( unc )
 -(adj ) _ for adjectives ex : excited (adj )
 - ( adv) _ for adverbs ex : quickly(adv)
 4- you can use the following symbols for translative verbs ; someone
 for “ someone” or him / her ect
 ex : (to) ask
5—You can simple underline prepositions or gerunds.
 Ex: (to ) stay (with / for / in ) 
V- CHECKING TECHNIQUES FOR VOCABULARY
Rub out and Remember
Ordering
Matching
Jumbled words
7 techniques
Bingo
Slapon the board 
Slapon the board 
A-	Rub out and remember :
1-Teacher presents or elicits the vocabulary and build up the list on the blackboard.
2- After each word teacher put the Vietnamese translation .
3- Teacher the students to copy in to their books and then close their books .
4- Teacher rub out the new word one at a time.
5-Eacher time teacher rub out a word in English , point to the Vietnamese translation and aks “ What’sthis in Vietnamese?” 
6- When all the Engkish words are rubbed out teacher go through the Vietnamese list and get the studends to call out the English words
7- If there is time , teacher get the students to come to the black board and write the English words again
*Note: it helps leaners to memories new vocabulary.
Ex English 6-Unit 14 –Lesson 1
1..: Kỳ nghỉ	5-.: Điểm đến
2-.: Thành nội , thành cổ	6-..: Thăm
3-..: Vịnh	7-...: Bãi biển
4-..: Ở ( cùng với)
B- Slap the board:
1-Teacher puts the new words in English on the balck board in bubbles –not in a list.
2- If you want to check the understanding , put the Vieetnamese translationof the new words or picture on the blakboard .
3-Teacher divides the class in to two teamsof five or six to front of the class.
4-Teacher choose a student from each team and they stand at equal distance from the blackboard.
5-Teacher calls out one of the new word in a low voice in Vietnamese.
6- Two students must runs forward and slap a word the word in English on the board.
7- The one who slaps the correct word first is the winner.If students are playing in teams ,the win team gets a mark.
8- Then teacher ask two more studentsto come forward ..etc.
* Note: There are two points to remember .If you use only English , leaners are only recognizing the word in through listening.However if you use Vietnamese translation or picture you can check the meaning of the new vocabulary.
Ex: English 9-Unit 5 –Period 28
Checking vocabulary: slap the board
crier
channel
interactive
control
benifit
remote
C- What and where:
1- Teacher writes the new words in the cicles on the black board not in a list.
2- When all the words are on the board , teacher ask the students to repeat the words in cicles.
3- Teacher rubbed out one of the words but doesn’t rub out th cicles.
4-Teacher gets the students to repeatthe words including the rubbed out words by poiting at the empty cicles.
5- Teacher rubs out another word but leaves the cicles.
6- Teacher pointthe woed or empty cicles, students read and have to remember all the words.
7-Continues till the cycles are empty.
8-Techer aks the students ( 6 or 8 at the time 0 to come to bb and fill in the cicles with the correct words
cushion
Sewing 
machine
try
made
decide
hobby
useful
Ex: English 7 –Unit 9- Period 60
* Note: This check technique is good for leaners to memorise the newwords and also good for revisionof vocabulary.
D- Matching:
1- T writes the newwords in the list on the left hand side of the black board.
2- T .writes the definitions, translation or draws pictures on the right hand side of the black board.
3- T. asks the Ss to come to the black board to match the items on the left with those on the right by drawing a line between them.
Ex1:English 7 –Unit 11-Lesson 5-Period 72
1-common cold	a-triệu trứng
2-disease	b-chảy nước mũi
3-symptom	c-bệnh cảm thường
4-runny nose	d-ho
5-slight fever	e-bệnh tật
6-cough	f- hắt xì hơi
7sneeze	g-sốt nhẹ 
*Keys:
	1-c	2-e	3-a	4-b	5-g	6-d	7-f
Ex2:
	A bicyle
	A star
	An aeroplane
	A pair of scissors
	A cat
	A bird
E-Jumbled words:
cyrecle
cereseru
ropttce
prenstreteivea
ralnatu
tnotancc
1-T. sticks 6 flashcardswith jumbled words on the black board 
2-T-asks Ss to rewrite the words in the right order
3-T tells Ssthe first two groups with the right word will get two points 
4-T. corrects them.
5- T. asks Ss to read again
Ex: Unit 10 –English 8-Period 61
*- Answer keys:
	1- contact	3-resource	5- protect
	2-representation	4- natural	6-recycle
*-Note:This cheking technique helps Ss remembering deeply the words they’ve leant.
F- Bingo:
1-T.draw box on black board and asks Ss to copy
2-T. Asks Ss to rewrite6 newwords they’ve learntin the box.
Ex:
A packet
A destination
A bay
Medicine
flu
A doctor
3- T. tells Ss that she/ he will say some words (8-10-12-15)
4- If Ss hear the word, they cross it out .Like this:
 A bay
5-_When Ss croos out all six words, shout “ bingo”. Who say “bingo”first will be the winner.
* Note: This activities can be used to check and revise the newwords you have introduced during the week
G- Ordering:
1-T. writes the vocabulary on the board randomly. 
2-T. have Ss to copy the words in to their exercise books.
3- T. read the phragraph aloud.
	Ex: English 8 –Unit 12 –period 77
	“Mrs Quyen & her husband visited many places in hthe USA while they were .First, they went swimming at Waikiki Beach situated on the Hawaiian Island of Oahu. There they could see the lava pouring out of the Kilawea Volcano when they flew over head .They also saw the the head of 4 American President carved in to the rock of the Mount Rushmore.
4-T. asks Ss to compare their answer withtheir partner.
6-T. asks Ss to give the anwers and read the text again to correct .
*Answer keys:
	Volcano	 (6)	went swimming(1)
	Overhead	(7)	pouring out	(5)
	Isaland	(3)	carved	(8)
	Lava	(4)	situated	(2) 
VI-BÀI TẬP LUYỆN CÁCH DÙNG TỪ
	Sau khi đã hiểu nghiã của từ , giáo viên có thể cho học sinh làm một số bài tập để giúp họ hiểu thêm cách dùng từ qua các hoạt động trong lớp.
	Bài tập sử dụng thường được kết hợp với những việc rèn luyện các kỹ năng như nghe , nóiSau đây là một số bài tập gợi ý:
1- Phản rứng toàn thân (TPR:Total Physiccal Response).Giáo viên đưa ra một số mệnh lệnh và yêu cầu HS thực hiện bằng hành động.
	Ex:T says “ stand up”
	 Ss:Thực hiện hành động đứng lên
	 T:”sit down”
	 Ss:Thực hiện hành động ngồi xuống
	 T:” “clap your hands
	 Ss: Thực hiện hành động vỗ tay
2-Xếp thứ tự theo nhóm chủ điểm(Group the words according to their topics)
	tea	cofee	rice	apple	chicken
	pork	fish	beer	wine	tomato
	meat	lettuce	nuts	butter	cabage
	beef	milk	lemonade	wheat	beans
	FOOD	DRINKS	FRUIT	VEGETABLES
..........................
3- Cicle the word which doesn’t belong to the group:
	ex:scientist	chemist	physican	mathematics
	 history	literature	English	school
	 walk	read	watch	TV	
4-Fill in the empty cicle:
	rice	bread	milk	fish
	water	eggs	chicken	beef
	lettuce	pork	tea	tomato	 	 
a-Work in pair to talk about your favorite food and drinks
	Ilike.. I don’t like
Drinks
food
b- Intervew your partner about his /her favorite food and drinks then write the report .
	What do you like to eat ?
	What do youlike to drink?
	He/She likes.
	He/She doesn’t like..
c- Complete the sentnce to write about your daily meals:
	i usually have.. meals a day.I have..at .o ‘clock .I like for breakfast but I don’t likebecause it’s ..For lunch ,I usually have..and...Ilike to drink .because it’s .I often have.for dinner.
5-Macth the verbs in column A with the appropriate words / phrases in column B:
 A	 B
	March	a drunk
	Stroll	an elderly couple
	Stagger	a sodier
6- -Khung mô tả ( Pictorial schemata): các từ cần được kiểm tra nằm trên một trục và các từ mô tả đặc điểm của từ được kiểm tra nằm trên một trục khác.HS sẽ đánh dấu (x) vào ô mô tả đúng đặc điểm của từ	
ex: Complete the chart by puttimg across (x) next to the charactics of each music
7 Trò chơi và các hoạt động dạy từ (Game and activities ):
a- Matching pairs
	-Mini dailogues:
	Trong bài tập này học sinh làm hai câu của bài hội thoại bằng cách ghép câu hỏi với câu trả lời hoặc một câu trong nhóm thẻ A với câu thích hợp ở nhóm thẻ B
	+Cách thực hiện :
	-Cắt các thẻ nhóm A và thẻ nhóm B.Xáo trộn bộ thẻ A&B sau đấy chia cho từng nhóm người học theo sĩ số của lớp.Có thể tổ chức thành nhóm đội hay nhóm 4,5,6,7,8.
	-Mỗi nhóm được phát một bộ thẻ A và một bộ thẻ B để ghép thành hai câu trích đoạn hội thoại
	-Giáo viên định thời gian và canh đúng giờ thì cho ngừng Bt lại dù HS có làm xong hay chưa.
	-Giáo viên đi đén từng nhóm để kiểm tra.Mỗi nhóm đọc lần lượt hai câu lên của nhóm đúng hay không đúng .Nếu đúng hai câu này sẽ được ra khỏi bộ thẻ, nhóm được một diểm.Nếu hai câu của nhóm không đúng thì nhóm sẽ không có điểm.Không cho câu giải ddap giao viên tiếp tục kiểm tra các thẻ còn lại .	-Bài tập này lại được tieep tục cho đến khi nào tất cả các cặp được ghép đúng
.
	Ex Nhóm thẻ A
1-How old are you?
	2-Do you mind if I smoke?
	3- I hope England wind the World Cup.
	4-Help yourself to a drink
	5- Would you help me with this , please?
	6- I can’t come tonight. I’m afraid.
	7Today’s the 4th , isn’t it?
	8- Could you give me lift home, tonight?
	9-Is it far to the station?	
10- I’m sorry ,I’m late 
Nhóm thẻ B
a- No, of course not
b-No, not very
c- Very well thank you
d- What’s a pity
e- Yes ,that’s right
f-You are wellcome
g-Thanks , the same to you
h-Yes, I’d be glad to
i-Yes, certainly
j-It’s a pleasure.I’m glad you like it
b- Ô chữ (Crossword)
	hầu hết các HS thường thích chơi ô chữ
	ex:Hafl a crossword: Jobs and accupations
	Trong loại ô chữ này những từ cần điền vào là những từ chỉ nghề nghiệp, việc làm.
Cách thực hiện :
	-Chia lớp ra làm nhiều nhóm A và nhóm B.Số HS trong mỗi nhóm phải có từ 2 đến 4 người. . Học sinh ngồi đối diện với nhau.Giáo viên phát cho nhóm A một khung kẻ ô trong đó chỉ có phần nửa số từ được điền vào ô.Giáo viên chỉnh giờ cho học sinh đọc qua phần ô chữ của mình .Nếu cần giáo viên có thể giải thích thêm mọi thắc mắc do HS nêu ra trong lúc này .
	-Nhóm B& nhóm A thay phiên nhau hỏi để điền vào ô chữ của mình.Mỗi lần 1 câu VD như “What’s three down?”, “what’s ten cross?........Mỗi nhóm cố gắng cho định nghĩa giải thích một cách đơn giản các từ để giúp nhóm đối tác đoán ra từ cần điền vào .
	-Giáo viên định giờ và cho dừng bài tập khi hết giờ, dù HS có làm bài tập xong hay không.
	-Hai nhóm sẽ đối chiếu ô chữ ,để xem những từ nào chưa được điền vào ô	
	ex: đây là những từ HS nhóm A sẽ phải giải thích cho nhóm B
	badminton	camping	football	golf
	table tennis	boxing	dressmaking	gardening
	swimming	yoga	
C-KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÓ SO SÁNH ĐỐI CHỨNG
Qua thực tế giảng dạy gần mười qua với phương pháp dạy học mới , trong các tiết dạy , tôi nhận thấy với các kỹ năng dạy từ mới như trên nhiều học sinh có thể nắm được từ ngay tại lớp, các em rất hào hứng và sôi nổi học . Các em đã có thể đoán được nhiều từ mới qua ngữ cảnh, tình huống và chủ đề. Nhiều em học sinh trước đây rất nhút nhát, không dám nói trước lớp thì giờ đây đã tự tin khi giao tiếp.Tôi đã tạo cho các em nhiều tình huống cụ thể để các em có thể khắc sâu được nhiều từ, đặc biệt là những từ khó gợi ý để các em đoán.
	Với các kỹ năng luyện từ mới ở trên kết hợp với việc luyện viết từ mới thường xuyên ở nhà nên đã có nhiều học sinh nói và viết rất chuẩn các từ tiếng Anh.Do đó kết quả học tập được nâng lên rõ rệt.
Kết quả học tập của học sinh năm học 2015-2016 đạt được như sau:
Khối
Sĩ số
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
 Kỳ I
6
7
8
9
 Kỳ II
6
7
8
9
*Học sinh giỏi cấp huyện đạt 1 em	
D. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
-Trong các tiết học vận dụng các kỹ năng dạy từ mới tôi nhận thấy rằng để giờ dạy đạt hiệu quả cao thì người giáo viên cần phải:	
 1-Luôn luôn gần gữi cởi mở với học sinh để tạo tình cảm thầy trò thông qua hoạt động dạy và học.Từ đó lôi cuốn học trò yêu thích môn tiếng Anh hơn.
2-Chuẩn bị bài giảng chu đáo và kỹ càng phù hợp với từng đối tượng học sinh.
3-Đưa ra các tình huống dễ hiểu để gợi mở cho các em đoán từ chính xác.
4-Không nên gò bó ngữ liệu và từ vựng trong phạm vi sách giáo khoa .tuỳ theo khả năng của học sinh mà mà giáo viên mở rộng nội dung của ngữ liệu và từ vựng tới chừng mực có thể.
5Giáo viên chuẩn bị chu đáo đồ dùng dạy học, sưu tầm nhiều tranh ảnh từ báo ,tạp chí hoặc cũng có thể vẽ tranh đơn giản .để gây ấn tượng sâu sắc cho học sinh , giúp các em nhớ từ ngay tai lớp.
6-Thương xuyên yêu cầu các em viết chính tả từ mới vừa học it nhất là ba dòng mỗi từ.
7-Hướng dẫn cho các em tự chơi một số trò chơi( do lớp trưởng điều khiển) trong các giờ truy bài nhằm giúp các em ôn luyện từ mới đã học.
8- Khuyến khích các em tự mua và sưu tầm nhiều truyện tiếng Anh đơn giản để đọc nhằm phát triển vốn từ vựng của mình.
9-Cần tổ chức lớp học một cách khoa học .Trong giờ luyện tập giáo viên cần sáng suốt lựa chọn loại hình luyện tập như pair work or group work phù hợp với phòng học và sĩ số của học sinh trong lớp.
10-Đặc biệt giáo viên cần nghiêm túc thực hiện việc sinh hoạt chuyên môn ,các chuyên đề tiếng Anh của trường hay của cụm .thống nhất nội dung trọng tâm giảng dạy và kiểm tra sao cho sát với chương trình và đối tượng hoc sinh .Thường xuyên trao đổi các vấn đề đã giành được thành công trong giảng dạy, những khúc mắc trong mỗi giờ dạy để cùng nhau thống nhất ý kiến trong nhóm,trong tổ của mình.
Hơn thế nữa ,người giáo viên cần phải luôn luôn trau dồi các kỹ năng dạy học của mình bằng phương pháp tự sưu tầm sách và học hỏi của các bạn đồng nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn của mình đem lại những giờ học bổ ích cho các em học sinh nhằm giúp các em đạt kết quả học tập cao hơn nữa.
E-NHỮNG KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ NGHỊ TRONG SUỐT QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
1-Thuận lợi :
Qua những năm giảng dạy chương trình SGK mới tôi thấy:
-Các bài trong SGK từ lớp 6->9 được soạn theo từng chủ đề lớn rõ ràng, gần gũi với cuộc sống hằng ngày .Hệ thống nội dung được phát triển theo cách xoắn ốc giúp học sinh mở rộng kiến thức về thế giới xung quanh, đã cung cấp cho các em sự hiểu biết , kinh nghiệm trong một vài lĩnh vực, của cuộc sống văn hoá , xã hội ,khoa học và ki

File đính kèm:

  • docSKKN.doc