Sáng kiến kinh nghiệm: Bố cục và cách trình bày một sáng kiến kinh nghiệm

2. Những yêu cầu về hình thức

Một SKKN phải đạt cả yêu cầu về nội dung và hình thức, người viết phải tuân thủ các quy định sau;

1. Dung lượng, định dạng trang giấy, kiểu chữ, cỡ chữ:

- SKKN được trình bày trên giấy khổ A4. Đánh máy vi tính, không được sai chính tả, kiểu chữ Time New Roman, Size 14, dãn dòng 1,5 line.

- Định dạng trang giấy như sau: Lề trái 3,0  3,5 cm; Lề phải 1,5  2,0 cm

Lề trên 2,0  2,5 cm; Lề dưới 2,0  2,5cm

- Số trang được ghi ở góc phải lề dưới.

- Bìa theo mẫu SK.2 và trang cuối SKKN mẫu SK.3 (đính kèm).

- Về dung lượng, nếu một SKKN viết dưới 15 trang thì không thể chứa đựng được những nội dung yêu cầu cần trình bày, SKKN đó coi như chưa đạt. Tùy từng đề tài cụ thể, SKKN có thể viết dài hơn nhưng phần lời nói đầu không nên viết dài quá mà chỉ nên viết vừa đủ những điều cần thiết mà thôi.

- Từ “văn bản điện tử” được in ra giấy đóng thành quyển và đặt tên tệp SKKN theo quy định như sau:

[Môn/lĩnhvực]_lớp/ngànhhọc_têntácgiả_tênđơnvicôngtác_[tênPhòngGDĐT].doc.

Ví dụ: SKKN môn Văn lớp 8 của cô Hoài, trường THCS Phạm Huy Thông, thuộc huyện Ân Thi sẽ được đặt tên tệp: Van8_Hoai_THCSPhamHuyThong_HuyenAnThi.doc;

Lưu ý: [Môn/lĩnh vực] theo bảng “Phân loại lĩnh vực SKKN theo cấp học” (Phụ lục 1 đính kèm).

 

doc8 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 606 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sáng kiến kinh nghiệm: Bố cục và cách trình bày một sáng kiến kinh nghiệm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BỐ CỤC VÀ CÁCH TRÌNH BÀY MỘT SKKN
1. Cấu trúc (Bố cục bài viết) SKKN gồm hai phần chính:
*Phần 1: Phần lí lịch gồm:
- Họ và tên tác giả (nếu là một nhóm tác giả ghi rõ thành phần: chủ trì đề tài và cộng sự).
- Chức vụ, chức danh.
- Đơn vị công tác.
- Tên đề tài SKKN (phải phải ngắn gọn, rõ ràng, đúng trọng tâm SKKN đề cập, phản ánh được bản chất và phạm vi vấn đề nghiên cứu, không viết tắt; phải dùng tiếng Việt)
*Phần 2: Phần nội dung bài viết, gồm các phần cơ bản sau:
 MỞ ĐẦU (hoặc tổng quan, một số vấn đề chung, )
a. Đặt vấn đề 
- Thực trạng của vấn đề đòi hỏi phải có giải pháp mới để giải quyết.
- Ý nghĩa và tác dụng của giải pháp mới.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài.
b. Phương pháp tiến hành
- Cở sở lý luận và thực tiễn có tính định hướng cho việc nghiên cứu, tìm giải pháp của đề tài.
- Các biện pháp tiến hành, thời gian tạo ra giải pháp
NỘI DUNG (giải quyết vấn đề)
a. Mục tiêu: nêu rõ nhiệm vụ của đề tài
b. Mô tả giải pháp của đề tài
- Thuyết minh tính mới (tính sáng tạo): Mô tả ngắn gọn, đầy đủ nội dung giải pháp, nêu rõ những điểm mới, điểm sáng tạo của giải pháp (có đối chiếu, phân tích, so sánh với cách làm cũ) các giải pháp (hoặc các biện pháp, các cách ứng dụng, cách làm mới ) mà tác giả đã thực hiện, đã sử dụng nhằm làm cho công việc có chất lượng, hiệu quả cao hơn - Đây là phần trọng tâm của SKKN (Tuỳ theo đặc điểm của từng SKKN mà thực trạng vấn đề nghiên cứu và mô tả giải pháp có thể viết riêng hoặc có thể kết hợp làm một)
- Khả năng ứng dụng, triển khai kết quả sáng kiến kinh nghiệm: nêu rõ ở đâu? Phạm vi nào? thời gian áp dụng hoặc thử nghiệm và kết quả đạt được ra sao? khả năng thay thế giải pháp hiện có; khả năng áp dụng ở đơn vị hoặc ở ngành.
- Lợi ích (hiệu quả) kinh tế - xã hội: thể hiện rõ lợi ích có thể đạt được; tính năng kỹ thuật, chất lượng, hiệu quả sử dụng cao; tác động tích cực đến quá trình giáo dục; tác động xã hội tích cực, cải thiện môi trường, điều kiện lao động.
- Kết quả thực hiện, nên dùng bảng tổng hợp kết quả, số liệu minh hoạ, đối chiếu, so sánh ), những kinh nghiệm rút ra, những sản phẩm chính của đề tài SKKN. 
 KẾT LUẬN (kết thúc vấn đề)
- Nêu những nhận định chung có tính chất bao quát toàn bộ SKKN như: nội dung, ý nghĩa, hiệu quả, tính mới, tính khoa học, tính ứng dụng thực tiễn ; Nêu kết luận rút ra được qua thực nghiệm, thực tiễn thành nguyên tắc chung;
- Những điều kiện, kinh nghiệm áp dụng, sử dụng giải pháp;
- Những triển vọng trong việc vận dụng và phát triển giải pháp;
- Những đề xuất, kiến nghị (với cấp nào? nội dung gì? nhằm mục đích gì?) 
	* Cuối bản viết phải ghi lời cam đoan “đây là SKKN của bản thân tôi (tập thể tác giả) viết, không sao chép nội dung của người khác”; họ, tên, chữ ký của tác giả.
Lưu ý: những mục sau có thể đưa lên trên trang phần mở đầu hoặc sau trang phần kết luận.
- Danh mục các tài liệu tham khảo (nếu có), những tài liệu tham khảo cần phải được dẫn chứng nêu cụ thể trong đề tài SKKN nêu rõ tên tài liệu, tên tác giả, số trang, số dòng đã dẫn.
 - Mục lục.
- Danh mục các cụm từ viết tắt hoặc giải thích một số từ ngữ viết tắt sử dụng trong báo cáo
Ghi chú: Cấu trúc trên chỉ là một trong những cách trình bày một báo cáo khoa học, nếu CB, GV, NV viết theo cách khác mà vẫn đảm bảo được các tiêu chí đánh giá thì vẫn được điểm tối đa.
2.. Những yêu cầu về hình thức
Một SKKN phải đạt cả yêu cầu về nội dung và hình thức, người viết phải tuân thủ các quy định sau;
1. Dung lượng, định dạng trang giấy, kiểu chữ, cỡ chữ:
- SKKN được trình bày trên giấy khổ A4. Đánh máy vi tính, không được sai chính tả, kiểu chữ Time New Roman, Size 14, dãn dòng 1,5 line.
- Định dạng trang giấy như sau: Lề trái 3,0 à 3,5 cm; Lề phải 1,5 à 2,0 cm
Lề trên 2,0 à 2,5 cm; Lề dưới 2,0 à 2,5cm
- Số trang được ghi ở góc phải lề dưới.
- Bìa theo mẫu SK.2 và trang cuối SKKN mẫu SK.3 (đính kèm).
- Về dung lượng, nếu một SKKN viết dưới 15 trang thì không thể chứa đựng được những nội dung yêu cầu cần trình bày, SKKN đó coi như chưa đạt. Tùy từng đề tài cụ thể, SKKN có thể viết dài hơn nhưng phần lời nói đầu không nên viết dài quá mà chỉ nên viết vừa đủ những điều cần thiết mà thôi.
- Từ “văn bản điện tử” được in ra giấy đóng thành quyển và đặt tên tệp SKKN theo quy định như sau:
[Môn/lĩnhvực]_lớp/ngànhhọc_têntácgiả_tênđơnvicôngtác_[tênPhòngGDĐT].doc.
Ví dụ: SKKN môn Văn lớp 8 của cô Hoài, trường THCS Phạm Huy Thông, thuộc huyện Ân Thi sẽ được đặt tên tệp: Van8_Hoai_THCSPhamHuyThong_HuyenAnThi.doc;
Lưu ý: [Môn/lĩnh vực] theo bảng “Phân loại lĩnh vực SKKN theo cấp học” (Phụ lục 1 đính kèm).
2. Phần trích dẫn và trình bày tài liệu tham khảo:
+ Phần trích dẫn: Người viết khi cần trích dẫn một nguyên lý, một câu nói của lãnh đạo thì phải trích đầy đủ nguyên văn, trích dẫn đó nằm ở văn bản nào? do ai nói, vào thời điểm nào, ở đâu? để trích dẫn cho chính xác. Nếu chỉ trích dẫn một vế của nguyên lý, một phần của câu nói hoặc trích dẫn không có cơ sở, do người viết chỉ nghe nói lại hay chưa được tiếp xúc với văn bản gốc nên phần trích dẫn chưa rõ, chưa chính xác thì phần này coi như phạm quy, làm giảm giá trị tác phẩm. 
+ Phần ghi chú cuối trang: Yêu cầu bắt buộc chỉ ghi chú ngay dưới mỗi trang những thông tin trích nguyên văn, phần trích nguyên văn này phải được đặt trong dấu ngoặc kép (“) và được ghi bên cạnh bằng số (số) hoặc dấu (*) để trích dẫn bên dưới.
Ví dụ: “ Non sông  các em” (1)
+ Phần ghi danh mục tài liệu tham khảo:
- Trình tự ghi một danh mục tài liệu tham khảo gồm: Tên tác giả, tên tác phẩm được đặt trong dấu ngoặc kép, nhà xuất bản, năm xuất bản.
Tiêu chuẩn đánh giá - xếp loại
	1 Tiêu chuẩn - Biểu điểm: 
thống nhất các Hội đồng tổ chức chấm đề tài SKKN theo biểu điểm 100 như sau:
a.Về nội dung (90 điểm) 
	- Có tính mới (sáng tạo): Nội dung nhằm giải quyết vấn đề đổi mới hiện nay. Đưa ra những giải pháp mới hoặc giải quyết một vấn đề mới hoặc có giải pháp mới và sáng tạo để nâng cao hiệu quả công việc (20 điểm);
- Tính khoa học và sư phạm: Nội dung, phương pháp, các hình thức tổ chức, quản lý  phù hợp với mục tiêu giáo dục hiện nay, phù hợp với khoa học giáo dục và các chuyên ngành khoa học khác. Không được trái với nguyên lý, phương châm sư phạm). (30 điểm);
- Tính hiệu quả: Mang lại kết quả thiết thực trong thực tế khi áp dụng (có bằng chứng, có số liệu cho thấy việc áp dụng SKKN đã cho kết quả tốt hơn so với cách làm cũ); thể hiện cách làm tối ưu; cho kết quả bền vững, ít hao phí công sức, tiền của, thời gian  (20 điểm);
	- Tính ứng dụng, phổ biến: Dễ ứng dụng; Dễ phổ biến; Có thể áp dụng rộng rãi trong thực tế (phổ biến cho nhiều người, áp dụng ở nhiều đơn vị giáo dục). (20 điểm).
b. Về hình thức: (10 điểm) 	
- Trình bày vấn đề logic (viết gọn, rõ các bước thực hiện, có phân tích, đối chiếu, so sánh), từ ngữ và ngữ pháp được sử dụng chính xác, khoa học; các kiến thức được hệ thống hóa một cách chặt chẽ phù hợp với đổi mới giáo dục hiện nay. 
- Đề tài được soạn thảo và in trên máy vi tính, trang trí khoa học, đóng bìa đẹp
(trang bìa và trang cuối cùng thống nhất theo Mẫu SK.2 và Mẫu SK.3 đính kèm)
2. Xếp loại 
- Loại A: Đạt từ 80 điểm đến 100 điểm;
- Loại B: Đạt từ 65 điểm đến 79 điểm;
- Loại C: Đạt từ 50 điểm đến 64 điểm;
- Không xếp loại: Đối với các đề tài đạt dưới 50 điểm. 
(xem “Phiếu đánh giá, thẩm định SKKN” theo mẫu SK 4 đính kèm).
Mẫu bìa SKKN- SK.2
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN 
ĐƠN VỊ:
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Tên sáng kiến kinh nghiệm
(Yêu cầu viết ngắn ngọn, rõ ràng, đúng trọng tâm SKKN đề cập, độ dài không quá 30 từ, tên SKKN phải dùng tiếng việt)
Lĩnh vực/Môn: Ghi lĩnh vực/môn học theo bảng phân loại
Tên tác giả:...
Giáo viên môn hoặc chức vụ
Tài liệu kèm theo (nếu có)
(Ví dụ: đĩa CD, mô hình, sản phẩm, phụ lục 
.
Năm học ..
Mẫu trang cuối đóng vào SKKN - SK.3
XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
 TRƯỜNG
Tổng điểm:..Xếp loại:..
TM. HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
CHỦ TỊCH- HIỆU TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
..
XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
 HUYỆN ÂN THI
Tổng điểm:..Xếp loại:..
TM. HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
 TRƯỜNG
Tổng điểm:..Xếp loại:..
TM. HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
CHỦ TỊCH- HIỆU TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
Nguyễn Văn A
..
Các đơn vị trực thuộc Phòng GD&ĐT huyện có thêm nội dung sau:
XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
 HUYỆN ÂN THI
Tổng điểm:..Xếp loại:..
TM. HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
HỘI ĐỒNG KHOA HỌC 
Trường ...................
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, THẨM ĐỊNH
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Năm học 201.. - 201..
- Tên SKKN:..
- Họ và tên:Đơn vị:.
- Họ và tên người đánh giá:.. Đơn vị:.
- Điểm cụ thể:
Tiêu chuẩn
Tiêu chí đánh giá
Điểm tối đa
Điểm đạt được
Nội dung
(90 điểm)
Tính 
 tính mới
(sáng tạo) 
(20 điểm)
1
- Trên cơ sở kinh nghiệm trong công tác quản lý, giảng dạy, giáo dục...phát hiện và xây dựng được nội dung, phương pháp mới.
10đ
2
- Nội dung, phương pháp mới có tính đột phá, phù hợp và nâng cao được hiệu quả, chất lượng trong quá trình thực hiện công tác của mình.
10đ
Tính
khoa học và sư phạm
(30 điểm)
3
- Có luận đề: Đặt vấn đề gọn, rõ ràng (giới thiệu được khái quát thực trạng, mục đích ý nghĩa cần đạt, những giới hạn cần có.
5đ
4
- Có luận điểm: Những biện pháp tổ chức thực hiện cụ thể.
5đ
5
- Có luận cứ khoa học, xác thực: Thông qua các phương pháp hoạt động thực tế.
5đ
6
- Có luận chứng: Những minh chứng cụ thể (số liệu, hình ảnh) để thuyết phục được người đọc.
5đ
- Toàn bộ nội dung được trình bày hợp lý, có quan hệ chặt chẽ giữa các vấn đề được nêu, có sử dụng các phương pháp để phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát được mục tiêu, vấn đề nêu ra; phù hợp với qui luật, với xu thế chung, không phải là ngẫu nhiên.
10đ
Tính 
hiệu quả
(20 điểm)
7
- Đem lại hiệu quả trong công tác quản lý, giảng dạy và giáo dục; trong việc tiếp nhận tri thức khoa học hay hình thành kỹ năng thực hành của học sinh.
10đ
8
- Áp dụng trong thực tế đạt được hiệu quả cao nhất, với lượng thời gian và sức lực được sử dụng ít nhất, tiết kiệm nhất.
10đ
Tính
ứng dụng phổ biến
(20 điểm)
9
Mang tính khả thi, có khả năng ứng dụng trong đơn vị hoặc trong ngành.
10đ
10
- Được CB-GV trong đơn vị (hoặc trong ngành) vận dụng vào công việc của mình đạt kết quả cao.
10đ
Hình thức
(10 điểm)
Kết cấu, ngôn ngữ
(5 điểm)
11
- Trình bày nội dung theo bố cục như đã nêu trên, từ ngữ và ngữ pháp được sử dụng chính xác, khoa học; các kiến thức được hệ thống hóa một cách chặt chẽ phù hợp với đổi mới giáo dục hiện nay.
5đ
Trình bày hoàn thiện
(5 điểm)
12
- Đề tài, SKKN được soạn thảo và in trên khổ A4, trang trí khoa học. Thể thức văn bản theo đúng quy định
5đ
Tổng số điểm
100đ
* Xếp loại:
- Loại A: Đạt từ 80 điểm - 100 điểm (các tiêu chí 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10 không có tiêu chí nào dưới 5 điểm; các tiêu chí 6, 8, 11, 12 không có tiêu chí nào dưới 3 điểm).
- Loại B: Đạt từ 65 điểm - 79 điểm (các tiêu chí 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10 không có tiêu chí nào dưới 5 điểm; các tiêu chí 6, 8, 11, 12 không có tiêu chí nào dưới 2 điểm).
- Loại C: Đạt từ 50 điểm - 64 điểm (các tiêu chí 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10 không có tiêu chí nào dưới 5 điểm; các tiêu chí 6, 8, 11, 12 không có tiêu chí nào dưới 1 điểm).
- Không xếp loại đối với các đề tài đạt dưới 50 điểm.
Nhận xét đánh giá:
* Ưu điểm:
* Hạn chế:
.
Căn cứ số điểm đạt được, đề tài trên được xếp loại:
., ngày tháng năm 201.
 Người đánh giá xếp loại đề tài:
 (Ký ghi rõ họ và tên)
PHÂN LOẠI LĨNH VỰC SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM THEO CẤP HỌC
STT
TÊN LĨNH VỰC
STT
TÊN LĨNH VỰC
CẤP MẦM NON
1
Quản lý
2
Chăm sóc nuôi dưỡng
4
Giáo dục mẫu giáo
3
Giáo dục nhà trẻ 
5
Lĩnh vực khác
CẤP TIỂU HỌC
1
Tiếng việt
11
Thể dục
2
Toán
12
Tự chọn
3
Đạo đức
13
Giáo dục tập thể
4
Tự nhiên xã hội
14
Chủ nhiệm
5
Khoa học
15
Quản lý
6
Lịch sử và Địa lý
16
Công tác Đoàn, Đội
7
Âm nhạc
17
Thanh tra
8
Mỹ thuật
18
Công đoàn
9
Thủ công
19
Thư viện
10
Kỹ thuật
20
Nhân viên
21
Lĩnh vực khác
CẤP THCS
1
Ngữ văn
13
Ngoại ngữ
2
Toán
14
Tự chọn
3
Giáo dục công dân
15
Giáo dục tập thể
4
Vật lý
16
Chủ nhiệm
5
Hoá học
17
Giáo dục hướng nghiệp
6
Sinh học
18
Quản lý
7
Lịch sử
19
Công tác Đoàn, Đội
8
Địa lý
20
Thanh tra
9
Âm nhạc
21
Công đoàn
10
Mỹ thuật
22
Nhân viên
11
Công nghệ
23
Thư viện
12
Thể dục
24
Lĩnh vực khác
Ngành GDTX
1
Toán
11
Hoạt động tập thể
2
Vật lý
12
Giáo dục hướng nghiệp
3
Hoá học
13
Chủ nhiệm
4
Sinh học
14
Quản lý
5
Ngữ văn
15
Công tác Đoàn, Đội
6
Lịch sử
16
Thanh tra
7
Địa lý
17
Công đoàn
8
Giáo dục công dân
18
Nhân viên
9
Ngoại ngữ
19
Thư viện
10
Tin học-Công nghệ
20
Lĩnh vực khác

File đính kèm:

  • docSKKN.doc