Quy tắc chuyển danh từ số ít sang số nhiều
-ses - buses
-xes- boxes
-ces- faces
-shes- dishes
-ches – watches
-zes- quizzes
-ges- villages
*ghi nhớ :”es” được phát âm là /iz/ khi nó đứng sau các âm
QUY TẮC CHUYỂN DANH TỪ SỐ ÍT SANG SỐ NHIỀU 1.Quy tắc chung : -thêm “s” vào sau DT eg: a book –books 2.Thêm “es” vào sau DT tận cùng là :s,x,sh,ch -eg: a bus –buses , a box –boxes ,a dish –dishes , a watch –watches 3.DT tận cùng là chữ cái “o”: -trước “o” là phụ âm thì thêm “es” eg: a potato – potatoes -trước “o” là nguyên âm (a,u,o,i,e) hoặc DT có nguồn gốc nước ngoài thì thêm “s” eg: a video – videos , a piano –pianoes 4.DT tận cùng là chữ cái “y”: -trước “y” là phụ âm thì chuyển “y” = “i” rồi thêm “es” Eg:a city –cities -trước “y” là nguyên âm (a,u,o,i,e) thì thêm “s” Eg: a boy –boys 5.DT tận cùng là chữ cái “z” thì gấp đôi chữ cái “z” rồi thêm “es” Eg: a quiz –quizzes 6.DT tận cùng là các chữ cái “f,fe” thì chuyển “f”= “v” rồi thêm “es” Eg: a shelf –shelves a knife –knive -chú ý : a roof –roofs a safe – safes 7.DT bất quy tắc : Eg: a person – people a foot – feet a tooth-teeth a child – children a man –men a woman –women CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI “S” VÀ “ES” 1.“s” được phát âm là /s/ sau các đuôi : -ps- cups -pes- tapes -ts- hats -tes- plates -ks- books -kes- cakes -cs- picnics -ques- mosques -fs- roof -fes- safes -gh- laughs -phs- paragraphs -ths - months *ghi nhớ:“es,s” được phát âm là /s/ khi nó đứng sau các âm :/p/,/t/, /k/, /f/, ,/⊖/ . 2. “es” được phát âm là /iz/ sau các đuôi : -ses - buses -xes- boxes -ces- faces -shes- dishes -ches – watches -zes- quizzes -ges- villages *ghi nhớ :”es” được phát âm là /iz/ khi nó đứng sau các âm :/s/, /∫/, /t∫/, /z/, /dʒ/ 3. “es” , “s” được phát âm là “z” sau các đuôi còn lại: -potatoes -pens -tables QUY TẮC THÊM “ED” VÀO SAU ĐỘNG TỪ Ở THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN 1.Quy tắc chung: -thêm “ed” vào sau ĐT : Eg: learn –learned 2.ĐT tận cùng là chữ cái “e” chỉ thêm “d” Eg: live – lived 3.ĐT tận cùng là chữ cái “y” -trước “y” là nguyên âm(a,e,u,i,o ) thì thêm “ed” Eg:play -played - trước “y” là phụ âm thì chuyển “y”= “i” rồi thêm “ed” Eg: study -studied 4.ĐT có một âm tiết , tận cùng là 1 nguyên âm và 1 phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed” Eg: stop—stopped -ngoại trừ : fix --fixed 5.ĐT có hai âm tiết , trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed” Eg: prefer --preferred permit – permitted CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI “ED” 1“ed” được phát âm là /id/ sau các đuôi: -ted --wanted,completed -ded -- needed, decided 2.“ed” được phát âm là /t/ sau các đuôi: -sed --passed,promises -xed -- relaxed -ced --danced -shed --washed -ched --watched -fed -- chaffed ,chafed, -phed --paragraphed -ghed --laughed -ked --looked, liked -ped –helped, hoped *ghi nhớ: “ed” được phát âm là /t/ sau các âm /s/, /∫/, /ʧ/, /f/, /k/, /p/. 3.“ed” được phát âm là /d/ sau các đuôi còn lại: -opened,played ,weighed , closed - Một số từ tận cùng là “ gh” không đọc là /f/ mà là âm câm ( ko được phát âm): weigh, plough…. -Một số từ tận cùng là “ se” không đọc là /s/ mà được đọc là /z/. 4.Một số trường hợp ngoại lệ: - Một số từ kết thúc bằng –ed được dùng làm tính từ, đuôi –ed được phát âm là /id/: Aged:/ eidʒid / (Cao tuổi. lớn tuổi) Blessed:/ blesid / (Thần thánh, thiêng liêng) Crooked:/ krʊkid / (Cong, oằn, vặn vẹo) Dogged:/ dɒgid / (Gan góc, gan lì, bền bỉ) Naked:/ neikid / (Trơ trụi, trần truồng) Learned:/ lɜ:nid / (Có học thức, thông thái, uyên bác) Ragged:/ rægid / (Rách tả tơi, bù xù) Wicked:/ wikid / (Tinh quái, ranh mãnh, nguy hại) Wretched:/ ret∫id / (Khốn khổ, bần cùng, tồi tệ) -một số trạng từ: deservedly xứng đáng supposedly cho là markedly một cách rõ ràng, đáng chú ý allegedly cho rằng
File đính kèm:
- cach phat am se sed.doc