Phương pháp giải toán hóa hữu cơ, vô cơ và Một số lưu ý về hợp chất hữu cơ - Nguyễn Hoàng Nguyên

V- MỘT SỐ DẠNG BIỆN LUẬN KHI BIẾT MỘT SỐ TÍNH CHẤT

PHƯƠNG PHÁP:

+ Ban đầu đưa về dạng phân tử

+ Sau đó đưa về dạng tổng quát (có nhóm chức, nếu có)

+ Dựa vào điều kiện để biện luận.

VD1: Biện luận xác định CTPT của (C2H5)n  CT có dạng: C2nH5n

Ta có điều kiện: + Số nguyên tử H 2 số nguyên tử C +2

5n 2.2n+2 n 2

+ Số nguyên tử H là số chẳn n=2 CTPT: C4H10

VD2: Biện luận xác định CTPT (CH2Cl)n  CT có dạng: CnH2nCln

Ta có ĐK: + Số nguyên tử H 2 số nguyên tử C + 2 - số nhóm chức

2n 2.2n+2-n n 2.

+ 2n+n là số chẳn n chẳn n=2 CTPT là: C2H4Cl2.

VD3: Biện luận xác định CTPT (C4H5)n, biết nó không làm mất màu nước brom.

CT có dạng: C4nH5n, nó không làm mất màu nước brom nó là ankan loại vì 5n<2.4n+2 hoặc aren.

ĐK aren: Số nguyên tử H =2số C -6 5n =2.4n-6 n=2. Vậy CTPT của aren là C8H10.

 Chú ý các qui tắc:

+ Thế halogen vào ankan: ưu tiên thế vào H ở C bậc cao.

+ Cộng theo Maccôpnhicôp vào anken

+ Cộng H2, Br2, HX theo tỷ lệ 1:1 vào ankađien.

+ Phản ứng thế Ag2O/NH3 vào ankin.

+ Quy luật thế vào vòng benzen

+ Phản ứng tách HX tuân theo quy tắc Zaixep

pdf12 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 565 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phương pháp giải toán hóa hữu cơ, vô cơ và Một số lưu ý về hợp chất hữu cơ - Nguyễn Hoàng Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng dung dịch HCl dư thu (m+m1) gam muối. 
 mg hổn hợp trên phản ứng dung dịch HCl thu bao nhiêu gam muối? 
 . mmuối clorua = mkim loại + mCl
-  mCl
- = m1g  nCl
- = 
5,35
1m mol 
 . Bảo toàn điện tích: 2Cl- SO4
2- ( 2.nSO4
2- = nCl
-) 
5,35
1m  
71
1m 
 . muối sunfat = m + 
71
1m x 96 
VD3:Cho m g hỗn hợp Cu, Zn, Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch A. Cô cạn 
dung dịch A thu được (m+62) gam muối khan. Nung hỗn hợp muối khan trên đến khối lượng không đổi thu 
được chất rắn có khối lượng là: 
Giải: n NO3
- =62:62 = 1mol ---> 2NO3
- -------> O2- . n O2- =0,5 mol 
CO + O ( trong oxít) t
o 
 CO2 
H2 + O ( trong oxít) t
o H2O 
PP GIẢI TOÁN HÓA HỌC-GV NGUYỄN HOÀNG NGUYÊN -THPT EAHLEO YM:cungcong 
 3 
 1 mol 0.5 mol 
m oxit = m kim loại + m O = m + 0,5.16 =( m + 8 ) gam 
Vídụ 4: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào dung dịch HNO3 vừa đủ, thu 
được dung dịch X chỉ chứa 2 muối sunf và khí NO duy nhất. Giá trị a là: 
Giải: dd gồm:0,12 mol Fe3+, 2a mol Cu2+ ,(0,24+a) mol SO4
2- . 
áp dụng Đlbt điện tích: 3.0,12 +2.2a =2(0,24 +a) a=0,06 
9/ Bảo toàn nguyên tố : 
VD1: Cho 1mol CO2 phản ứng 1,2mol NaOH thu mg muối. Tính m? 
 . 
2
-
CO
OH
n
n
= 1,2  sản phẩm tạo 2 muối 
 . Gọi CT 2 muối NaHCO3  amol BT nguyên tố Cacbon: a+b = 1 a= 0,08mol 
 Na2CO3  bmol BT nguyên tố Natri: a+2b = 1,2  b = 0,02mol 
VD2 : Hổn hợp A gồm FeO a mol, Fe2O3 b mol phản ứng với CO ở t
0 cao thu được hổn hợp B gồm: Fe 
cmol, FeO dmol, Fe2O3 e mol, Fe3O4 f mol. Mối quan hệ giữa a,b,c,d 
 Ta có : nFe (trong A) = nFe (trong B) 
  
VD 3: 
Hấp thụ hoàn toàn 0,12 mol SO2 vào 2,5 lít dd Ba(OH)2 a mol/l thu được 0,08 mol kết tủa. gí trị của a là bao 
nhiêu. 
Giải:n BaCO3 =0,08  n C còn lại tạo Ba(HCO3)2 = 0,04  nBa(HCO3)2 =0,02 
n Ba =n Ba(OH)2 =0,08 + 0,02 =0,1  CM =0,1/2,5 =0,04 M 
VD 4:Hòa tan 5,6 gam Fe vào dd H2SO4 dư thu dược dd X.dd X phản ứng vừa đủ với V lít dd KMnO4 0,5 M 
giá trị của V là? 
Giải: 
nFe = nFe2+ =0,1 mol  nMn2+ = 0,1.1/5=0,02(đlBT electron)  V = 0,02:0.5 =0,04 lít 
10/ Bảo toàn Electron : 
 . Chỉ sử dụng đối với phản ứng oxi hóa khử 
 . Phương pháp: + Xác định chất khử + xác định chất oxi hóa 
 + Viết 2 quá trình + định luật bảo toàn Electron : ne cho = ne nhận 
VD : 0,3 mol FexOy phản ứng với dd HNO3 dư thu được 0,1mol khí NO. Xác định FexOy. 
Giải : xFe2y/x – ( 3x-2y)  xFe+3 nFexOy = 0,3  nFe
2y/x = 0,3x x = 3 
 0,3x  0,3(3x-2y)  y = 4 hoặc x=y=1 
N+5 + 3e  N+2 0,3.(3x – 2y) = 0,3  3x – 2y = 1 
 0,3 0,1 
 Vậy CTPT : Fe3O4 hoặc FeO 
11/ Xác định CTPT chất : 
VD : 1 oxít của sắt có % mFe chiếm 70%. Xác định CTPT của oxít. 
Gọi CT của oxít là: FexOy  
y
x
 666,0
16/30
56/70
3
2
 Fe2O3 
B. HIDROCACBON: 
CT chung: CxHy (x 1, y 2x+2). Nếu là chất khí ở đk thường hoặc đk chuẩn: x 4. 
Hoặc: CnH2n+2-2k, với k là số liên kết  , k  0. 
I- DẠNG 1: Hỗn hợp gồm nhiều hidrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng. 
PP1:Gọi CT chung của các hidrocacbon 
knn
HC
222 
(cùng dãy đồng đẳng nên k giống nhau) 
- Viết phương trình phản ứng 
- Lập hệ PT giải  n , k. 
- Gọi CTTQ của các hidrocacbon lần lượt là k2n2nk2n2n 2211 HC,HC  ... và số mol lần lần lượt là 
a1,a2. 
a+3b = c + d + 3e + 4f 
PP GIẢI TOÁN HÓA HỌC-GV NGUYỄN HOÀNG NGUYÊN -THPT EAHLEO YM:cungcong 
 4 
Ta có: + 
...aa
...anan
n
21
2211


 
+ a1+a2+ =nhh 
Ta có đk: n1<n2 n1< n <n2. 
Thí dụ : + Nếu hh là hai chất đồng đẳng liên tiếp và n =1,5 
 Thì n1<1,5<n2=n1+1 0,5<n1<1,5 n1=1, n2=2. 
+ Nếu hh là đđ không liên tiếp, giả sử có M cách nhau 28 đvC (2 nhóm –CH2-) 
 Thì n1< n =1,5<n2=n1+2 n1=1, n2=3. 
PP2 : - gọi CT chung của hai hidrocacbon là yxHC . 
- Tương tự như trên  y,x 
- Tách ra CTTQ mỗi hidrocacbon ...HC,HC
2211 yxyx
Ta có: x1< x <x2, tương tự như trên x1,x2. 
y1 < y <y2; ĐK: y1,y2 là số chẳn. 
nếu là đồng đẳng liên tiếp thì y2=y1+2. thí dụ y =3,5 
y1<3,5<y2=y1+2 1,5<y1<3,5 ; y1 là số chẳn y1=2, y2=4 
nếu là đđ không kế tiếp thì ta thay ĐK : y2=y1+2 bằng đk y2=y1+2k (với k là hiệu số nguyên tử 
cacbon). 
Cho vài thí dụ: 
II. DẠNG 2: Tìm CTPT của hidrocacbon khi biết KL phân tử: 
 Phương pháp: + Gọi CTTQ của hidrocacbon là CxHy; Đk: x1, y2x+2, y chẳn. 
+ Ta có 12x+ y=M 
+ Do y>0 12x<M x<
12
M
 (chặn trên) (1) 
+ y 2x+2 M-12x  2x+2 x
14
2M 
(chặn dưới) (2) 
Kết hợp (1) và (2) x và từ đó y. 
Thí dụ : KLPT của hydrocacbon CxHy = 58 
Ta có 12x+y=58 
+ Do y>o 12x<58 x<4,8 và do y 2x+2 58-12x  2x+2 x 4 
x=4 ; y=10 CTPT hydrocacbon là C4H10. 
III. DẠNG 3 : GIẢI BÀI TOÁN HỖN HỢP 
Khi giải bài toán hh nhiều hydrocacbon ta có thể có nhiều cách gọi : 
- Cách 1 : Gọi riêng lẻ, cách này giải ban đầu đơn giản nhưng về sau khó giải, dài, tốn thời gian. 
- Cách 2: Gọi chung thành một công thức 
yx
HC hoặc 
k22n2n
HC

(Do các hydrocacbon khác dãy đồng 
đẳng nên k khác nhau) 
Phương pháp: Gọi Ct chung của các hydrocacbon trong hh là 
yx
HC (nếu chỉ đốt cháy hh) hoặc 
k22n2n
HC

(nếu vừa đốt cháy vừa cộng hợp H2, Br2, HX) 
- Gọi số mol hh. 
- Viết các ptpứ xảy ra, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình  ...k,y,x n hoaëc 
+ Nếu là y,x ta tách các hydrocacbon lần lượt là .....HC,HC
2211 yxyx
Ta có: a1+a2+ =nhh 
...aa
....axax
x
21
2211


 
...aa
...ayay
y
21
2211


 
Nhớ ghi điều kiện của x1,y1 
+ x1 1 nếu là ankan; x1 2 nếu là anken, ankin; x1  3 nếu là ankadien 
Chú ý: + Chỉ có 1 hydrocacbon duy nhất có số nguyên tử C=1 nó là CH4 (x1=1; y1=4) 
PP GIẢI TOÁN HÓA HỌC-GV NGUYỄN HOÀNG NGUYÊN -THPT EAHLEO YM:cungcong 
 5 
+ Chỉ có 1 hydrocacbon duy nhất có số nguyên tử H=2 nó là C2H2 (y2=4) (không học đối với 
C4H2). 
Các ví dụ: 
IV. CÁC PHẢN ỨNG DẠNG TỔNG QUÁT: 
1. Gọi CT chung của các hydrocacbon là 
k22n2n
HC

a.Phản ứng với H2 dư (Ni,t
o) (Hs=100%) 
k22n2n
HC

+ k H2  
ot,Ni
2n2n
HC

 hỗn hợp sau phản ứng có ankan và H2 dư 
Chú ý: Phản ứng với H2 (Hs=100%) không biết H2 dư hay hydrocacbon dư thì có thể dựa vào 
M của hh sau phản ứng. Nếu M <26 hh sau phản ứng có H2 dư và hydrocacbon chưa no phản 
ứng hết 
b.Phản ứng với Br2 dư: 
k22n2n
HC

+ k Br2  k2k2n2n BrHC  
c. Phản ứng với HX 
k22n2n
HC

+ k HX 
kk2n2n
XHC

d.Phản ứng với Cl2 (a's'k't') 
k22n2n
HC

+ k Cl2  HClxClHC kk22n2n  
e.Phản ứng với AgNO3/NH3 
2
k22n2n
HC

+xAg2O  3
NH x OxHAgHC 2xxk22n2n  
2) Đối với ankan: 
CnH2n+2 + xCl2  
ASKT CnH2n+2-xClx + xHCl ĐK: 1  x  2n+2 
CnH2n+2  
Crackinh CmH2m+2 + CxH2x ĐK: m+x=n; m  2, x  2, n  3. 
3) Đối với anken: 
+ Phản ứng với H2, Br2, HX đều tuân theo tỉ lệ mol 1:1 
+ Chú ý phản ứng thế với Cl2 ở cacbon  
 CH3-CH=CH2 + Cl2  
C500o ClCH2-CH=CH2 + HCl 
4) Đối với ankin: 
+ Phản ứng với H2, Br2, HX đều tuân theo tỉ lệ mol 1:2 
VD: CnH2n-2 + 2H2  
ot,Ni CnH2n+2 
+ Phản ứng với dd AgNO3/NH3 
2CnH2n-2 + xAg2O  2CnH2n-2-xAgx + xH2O 
ĐK: 0 x  2 
* Nếu x=0 hydrocacbon là ankin  ankin-1 
* Nếu x=1 hydrocacbon là ankin-1 
* Nếu x= 2 hydrocacbon là C2H2. 
5) Đối với aren và đồng đẳng: 
+ Cách xác định số liên kết  ngoài vòng benzen. 
Phản ứng với dd Br2 
nhydrocacbo
Br
n
n
2   là số liên kết  ngoài vòng benzen. 
+ Cách xác định số lk  trong vòng: 
Phản ứng với H2 (Ni,t
o): 
nhydrocacbo
H
n
n
2 
* với  là số lk  nằm ngoài vòng benzen 
*  là số lk  trong vòng benzen. 
Ngoài ra còn có 1 lk  tạo vòng benzen  số lk  tổng là + +1. 
VD: hydrocacbon có 5 trong đó có 1 lk tạo vòng benzen, 1lk ngoài vòng, 3 lk trong vòng. 
Vậy nó có k=5 CTTQ là CnH2n+2-k với k=5 CTTQ là CnH2n-8 
CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN 
 
PP GIẢI TOÁN HÓA HỌC-GV NGUYỄN HOÀNG NGUYÊN -THPT EAHLEO YM:cungcong 
 6 
VÍ DỤ 1 :Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp ,thu được 3,36 lít CO2(ĐKTC).Hai ankan 
trong hỗn hợp là: 
Giải : số nt cacbon trung bình= số mol CO2 : số mol 2 ankan ---> CTPT 
VD 2 :Đốt cháy 6,72 lít khí (ở đktc) hai hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng tạo thành 39,6 gam CO2 và 10,8 
gam H2O. 
a)Công thức chung của dãy đồng đẳng là: 
b) Công thức phân tử mỗi hiđrocacbon là: 
Giải :Do chúng ở thể khí, số mol CO2> số mol H2O --->là ankin hoặc ankadien 
số mol 2 chất là :nCO2- n H2O = 0,3 ---> Số ntử cacbon trung bình là : nCO2 :n 2HC=3 
---> n1=2 ,n2 =4 ---> TCPT là C2H2 và C4H6 
VD 3 :Cho 4,6 gam hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng kế tiếp qua dung dịch brôm dư,thấy 
có 16 brôm phản ứng.Hai anken là 
Giải:n Br2= 0,1 =n 2anken ---->số nguyên tử cacbon trung bình = 14.1,0
6,4 =3,3 
 CTPT 2anken là: C3H6 và C4H8 
VD 4:Khi đốt cháy 1hh gồm:0,1 mol C2H4 và 1 hydrocacbon A,thu được 0,5 mol CO2 
và 0,6 mol H2O.CTPT của hydrocacbon A là: 
Giải:nH2O > nCO2 ---> A là ankan 
Số mol A= nH2O - nCO2 =0,1---> n =(0,5 – 0,1.2): 0,1 =2--->CTPT của A là:C2H6 
VD 5:Khi đốt cháy 0,2 mol hh gồm: C2H2 và 1 hydrocacbon A,thu được: 
số mol CO2 =số mol H2O =0,5 mol.CTPT của hydrocacbon A là ? 
Giải:nH2O = nCO2 ---> A là ankan --> nC2H2 =n A= 0,1---> số nguyên tử cacbon trong Alà: 
(0,5 –0,1.2): 0,1 =3 ---> ctpt của A là: C3H8 
V- MỘT SỐ DẠNG BIỆN LUẬN KHI BIẾT MỘT SỐ TÍNH CHẤT 
PHƯƠNG PHÁP: 
+ Ban đầu đưa về dạng phân tử 
+ Sau đó đưa về dạng tổng quát (có nhóm chức, nếu có) 
+ Dựa vào điều kiện để biện luận. 
VD1: Biện luận xác định CTPT của (C2H5)n  CT có dạng: C2nH5n 
Ta có điều kiện: + Số nguyên tử H  2 số nguyên tử C +2 
5n 2.2n+2 n  2 
+ Số nguyên tử H là số chẳn n=2 CTPT: C4H10 
VD2: Biện luận xác định CTPT (CH2Cl)n  CT có dạng: CnH2nCln 
Ta có ĐK: + Số nguyên tử H  2 số nguyên tử C + 2 - số nhóm chức 
2n 2.2n+2-n n  2. 
+ 2n+n là số chẳn n chẳn n=2 CTPT là: C2H4Cl2. 
VD3: Biện luận xác định CTPT (C4H5)n, biết nó không làm mất màu nước brom. 
CT có dạng: C4nH5n, nó không làm mất màu nước brom nó là ankan loại vì 5n<2.4n+2 hoặc aren. 
ĐK aren: Số nguyên tử H =2số C -6 5n =2.4n-6 n=2. Vậy CTPT của aren là C8H10. 
 Chú ý các qui tắc: 
+ Thế halogen vào ankan: ưu tiên thế vào H ở C bậc cao. 
+ Cộng theo Maccôpnhicôp vào anken 
+ Cộng H2, Br2, HX theo tỷ lệ 1:1 vào ankađien. 
+ Phản ứng thế Ag2O/NH3 vào ankin. 
+ Quy luật thế vào vòng benzen 
+ Phản ứng tách HX tuân theo quy tắc Zaixep. 
C. NHÓM CHỨC 
I- RƯỢU: 
1) Khi đốt cháy rượu: 
22 COOH
nn   rượu này no, mạch hở. 
2) Khi tách nước rượu tạo ra olefin  rượu này no đơn chức, hở. 
3) Khi tách nước rượu A đơn chức tạo ra chất B. 
- 1d A/B  B là hydrocacbon chưa no (nếu là rượu no thì B là anken). 
- 1d A/B  B là ete. 
PP GIẢI TOÁN HÓA HỌC-GV NGUYỄN HOÀNG NGUYÊN -THPT EAHLEO YM:cungcong 
 7 
OH
+ NaOH 
ONa
+ 
 H2O
CH2OH
+ NaOH 
 khoâng phaûn öùng
4) - Oxi hóa rượu bậc 1 tạo ra andehit hoặc axit mạch hở. 
R-CH2OH  ]O[ R-CH=O hoặc R-COOH 
- Oxi hóa rượu bậc 2 thì tạo ra xeton: 
R-CHOH-R'  ]O[ R-CO-R' 
- Rượu bậc ba không phản ứng (do không có H) 
5) Tách nước từ rượu no đơn chức tạo ra anken tuân theo quy tắc zaixep: Tách -OH và H ở C có bậc 
cao hơn 
6) - Rượu no đa chức có nhóm -OH nằm ở cacbon kế cận mới có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra 
dd màu xanh lam. 
- 2,3 nhóm -OH liên kết trên cùng một C sẽkhông bền, dễ dàng tách nước tạo ra anđehit, xeton 
hoặc axit cacboxylic. 
- Nhóm -OH liên kết trên cacbon mang nối đôi sẽ không bền, nó đồng phân hóa tạo thành 
anđehit hoặc xeton. 
CH2=CHOH  CH3-CHO 
CH2=COH-CH3  CH3-CO-CH3. 
CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN 
 Rượu no 
a. Khi đốt cháy rượu : no laø röôïu naøy röôïunn
22 COOH
 
röôïu
CO
 öùng phaûnröôïuCOOH
n
n
caùcbontöû nguyeân soánnn 2
22
 
 Nếu là hổn hợp rượu cùng dãy đồng đẳng thì số nguyên tử Cacbon trung bình. 
VD : n = 1,6  n1< n =1,6  phải có 1 rượu là CH3OH 
b. 
2
x

röôïu
H
n
n
2  x là số nhóm chức rượu ( tương tự với axít) 
c. rượu đơn chức no (A) tách nước tạo chất (B) (xúc tác : H2SO4 đđ) 
. dB/A < 1  B là olêfin 
. dB/A > 1  A là ete 
d. + oxi hóa rượu bậc 1 tạo anđehit : R-CHO  
0,tCu
 R- CH= O 
+ oxi hóa rượu bậc 2 tạo xeton : R- CH – R’ O R – C – R’ 
 OH O 
 + rượu bậc 3 không bị oxi hóa. 
II. PHENOL: 
- Nhóm OH liên kết trực tiếp trên nhân benzen, nên liên kết giữa O và H phân cực mạch vì vậy 
hợp chất của chúng thể hiện tính axit (phản ứng được với dd bazơ) 
- Nhóm -OH liên kết trên nhánh (không liên kết trực tiếp trên nhân benzen) không thể hiện tính axit. 
CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN 
a/ Hợp chất HC: A + Na  H2 
A
H
n
n 2
2
x
 x là số nguyên tử H linh động trong – OH hoặc -
COOH. 
PP GIẢI TOÁN HÓA HỌC-GV NGUYỄN HOÀNG NGUYÊN -THPT EAHLEO YM:cungcong 
 8 
b/ Hợp chất HC: A + Na  muối + H2O  y
A
NaOH
n
 öùng phaûnn
  y là số nhóm chức phản ứng với 
NaOH là – OH liên kết trên nhân hoặc – COOH và cũng là số nguyên tử H linh động phản ứng với 
NaOH. 
VD : . 1
n
n
A
H 2   A có 2 nguyên tử H linh động phản ứng Natri 
 . 1
A
NaOH
n
n
  A có 1 nguyên tử H linh động phản ứng NaOH 
 . nếu A có 2 nguyên tử Oxi 
 A có 2 nhóm OH ( 2H linh động phản ứng Na) trong đó có 1 nhóm –OH nằm trên nhân thơm ( H linh 
động phản ứng NaOH) và 1 nhóm OH liên kết trên nhánh như 
HO-C6H4-CH2-OH 
III. AMIN: 
- Nhóm hút e làm giảm tính bazơ của amin. 
- Nhóm đẩy e làm tăng tính bazơ của amin. 
VD: C6H5-NH2 <NH3<CH3-NH2<C2H5NH2<(CH3)2NH2 (tính bazơ tăng dần) 
CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN 
  x

amin
H
n
n
  x là số nhóm chức amin 
VD: nH
+ : namin = 1 :1  amin này đơn chức 
 CT của amin no đơn chức là CnH2n+3N (n  1) 
 . Khi đốt cháy nH2O > nCO2  nH2O – nCO2 = 1,5 namin 
 . 
amin
CO
n
n
2 số nguyên tử cacbon 
 Bậc của amin : -NH2 bậc 1 ; -NH- bậc 2 ; -N - bậc 3 
IV. ANĐEHIT : 
1. Phản ứng tráng gương và với Cu(OH)2 (t
o) 
R-CH=O +Ag2O  
ot,ddNH3 R-COOH + 2Ag 
R-CH=O + 2Cu(OH)2 
ot R-COOH + Cu2O +2H2O 
 Nếu R là Hydro, Ag2O dư, Cu(OH)2 dư: 
H-CHO + 2Ag2O  
ot,ddNH3 H2O + CO2 + 4Ag 
H-CH=O + 4Cu(OH)2 
ot 5H2O + CO2 + 2Cu2O 
 Các chất: H-COOH, muối của axit fomic, este của axit fomic cũng cho được phản ứng tráng 
gương. 
HCOOH + Ag2O  
ot,ddNH3 H2O + CO2+2Ag  
HCOONa + Ag2O  
ot,ddNH3 NaHCO3 + 2Ag  
H-COOR + Ag2O  
ot,ddNH3 ROH + CO2 + 2Ag  
 Anđehit vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa: 
+ Chất khử: Khi phản ứng với O2, Ag2O/NH3, Cu(OH)2(t
o) 
+ Chất oxi hóa khi tác dụng với H2 (Ni, t
o) 
CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN 
 a. andehyt. chöùc nhoùm soálaø x 
n
n
anñehyt
Ag
 x2 
 + Trường hợp đặc biệt : H-CH = O phản ứng Ag2O tạo 4mol Ag nhưng %O = 53,33% 
PP GIẢI TOÁN HÓA HỌC-GV NGUYỄN HOÀNG NGUYÊN -THPT EAHLEO YM:cungcong 
 9 
 + 1 nhóm andehyt ( - CH = O ) có 1 liên kết đôi C = O  andehyt no đơn chức chỉ có 1 liên kết  nên 
khi đốt cháy 
22 COOH
nn  ( và ngược lại) 
 + andehyt A có 2 liên kết  có 2 khả năng : andehyt no 2 chức ( 2 ở C = O) hoặc andehyt không no 
có 1 liên kết đôi ( 1 trong C = O, 1  trong C = C). 
b. + andehyt chöùc nhoùm soálaø 
 n
n
andehyt
OCu2 xx  
 + andehyt chöùc nhoùm soálaø 
 n
 öùng phaûnn
andehyt
Cu(OH)2 xx  2 
 + C) C )ñoâi( keát lieân soá andehyt chöùc nhoùm soá (laø x
n
 öùng phaûnn 2H  x
andehyt
V. AXIT CACBOXYLIC: 
+ Khi cân bằng phản ứng cháy nhớ tính cacbon trong nhóm chức. 
VD: CnH2n+1COOH + )
2
1n3
(

O2  (n+1)CO2 + (n+1)H2O 
+ Riêng axit fomic tráng gương, phản ứng với Cu(OH)2 tạo  đỏ gạch. 
 Chú ý axit phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dd màu xanh do có ion Cu
2+ 
+ Cộng HX của axit acrylic, axit metacrylic, andehit acrylic nó trái với quy tắc cộng Maccopnhicop: 
VD: CH2=CH-COOH + HCl  ClCH2-CH2-COOH 
+ Khi giải toán về muối của axit cacboxylic khi đốt cháy trong O2 cho ra CO2, H2O và Na2CO3 
VD : CxHyOzNat + O2  )
2
t
x(  CO2 + 
2
y
H2O + 
2
t
Na2CO3 
CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN 
  COOH) - (axít chöùc nhoùm soálaø x 
n
 öùng phaûnn
axít
OH -  x 
 Chí có axít fomic ( H-COOH) tham gia phản ứng tráng gương 
 Đốt axít : 
 Ta có : 22nnCOOH OHC:CT laïi) ngöôïcvaø ( chöùc. ñôn no treânaxít nn 2  2 
 loaïi) kim öùng phaûn(axít chöùc nhoùm soálaø x
n
n
axít
H2 
2
sinh xra
  Lưu ý khi giải toán : 
+ Số mol Na (trong muối hữu cơ) = số mol Na (trong Na2CO3) (bảo toàn nguyên tố Na) 
+ Số mol C (trong Muối hữu cơ) = số mol C (trong CO2) + Số mol C (trong Na2CO3) (bảo toàn 
nguyên tố C) 
 So sánh tính axit : Gốc hút e làm tăng tính axit, gốc đẩy e làm giảm tính acit của axit cacboxylic. 
VI. ESTE : 
 cách viết CT của một este bất kì : 
Este do axit x chức và rưỡu y chức : Ry(COO)x.yR’x . 
 Nhân chéo x cho gốc hidrocacbon của rượu và y cho gốc hdrocacbon của axit. 
 x.y là số nhóm chức este. 
VD : - Axit đơn chức + rượu 3 chức : (RCOO)3R’ 
- Axit 3 chức + rượu đơn chức : R(COO-R’)3 
1. ESTE ĐƠN CHỨC : 
 Este + NaOH 
ot Muối + rượu 
Este + NaOH  1 muối + 1 anđehit  este này khi phản ứng với dd NaOH tạo ra rượu 
có nhóm -OH liên kết trên cacbon mang nối đôi bậc 1, không bền đồng phân hóa tạo ra anđehit. 
VD: R-COOCH=CH2 + NaOH 
ot R-COONa + CH2=CH-OH 
x y
CH3-CH=O 
Đp hóa 
PP GIẢI TOÁN HÓA HỌC-GV NGUYỄN HOÀNG NGUYÊN -THPT EAHLEO YM:cungcong 
 10
Este + NaOH  1 muối + 1 xeton  este này khi phản ứng tạo rượu có nhóm --OH liên 
kết trên cacbon mang nối đôi bậc 2 không bền đồng phân hóa tạo xeton. 
+ NaOH 
ot R-COONa + CH2=CHOH-CH3 
Este + NaOH  2muối +H2O Este này có gốc rượu là đồng đđẳng của phenol hoặc 
phenol.. 
VD : 
+ 2NaOH 
ot RCOONa + C6H5ONa + H2O 
 ( do phenol có tính axit nên phản ứng tiếp với NaOH tạo ra muối và H2O) 
 Este + NaOH  1 sản phẩm duy nhất Este đơn chức 1 vòng 
+NaOH 
ot 
CÁCH XÁC ĐỊNH SỐ NHÓM CHỨC ESTE : 
 
Este
 öùng)NaOH(phaûn
n
n
  là số nhóm chức este (trừ trường hợp este của phenol và đồng đẳng 
của nó) 
nNaOHcần <2neste(este phản ứng hết) Este này đơn chứcvà NaOH còn dư. 
 Este đơn chức có CTPT là : CxHyO2  R-COOR’ ĐK : y 2x 
Ta có 12x+y+32 = R + R’ + 44. 
Khi giải bài toán về este ta thường sử dụng cả hai công thức trên. 
+ Ct CxHyO2 dùng để đốt cháy cho phù hợp. 
+ CT R-COOR’ dùng để phản ứng với NaOH CT cấu tạo của este. 
 Hỗn hợp este đơn chức khi phản ứng với NaOH tạo 1 muối + 2 rượu đơn chức 
 2 este này cùng gốc axit và do hai rượu khác nhau tạo nên. 
Vậy công thức 2 este là R-COO 'R giải R,R’ ; ĐK : R1< 'R <R2 CT 2
2
1 OHC
COORR
COORR
yx






 Hỗn hợp este đơn chức khi phản ứng với NaOH tạo ra 3 muối + 1 rượu  3 este này cùng gốc 
rượu và do 3 axit tạo nên. 
CT 3 este là R COOR’ CT 3este 





'COORR
'COORR
'COORR
3
2
1
 2OHC yx 
Hỗn hợp este khi phản ứng với NaOH  3 muối + 2 rượu đều đơn chức 
CTCT của 3este là R COO 'R (trong đó 2 este cùng gốc rượu) 
CT 3este là: 





'COORR
'COORR
'COORR
23
12
11
  2OHC yx 
 Hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức khi phản ứng với NaOH thu được 1 muối + 1 rượu : Có 3 trường 
hợp xảy ra : 
+ TH1 : 1 axit + 1 rượu 



OH'R
RCOOH
+ TH2 : 1 axit + 1 este (cùng gốc axit) 



'RCOOR
RCOOH
+ TH3 : 1 rượu + 1 este (cùng gốc rượu) 



'RCOOR
OH'R
RCOOC=CH2
CH3 CH3-CO-CH3 
Đp hóa 
RCOO
 R
 C
O
O
 R COONa
OH
PP GIẢI TOÁN HÓA HỌC-GV NGUYỄN HOÀNG NGUYÊN -THPT EAHLEO YM:cungcong 
 11
 Hỗn hợp hai chất hữu cơ khi phản ứng với dd NaOH thu được hai muối + 1 rượu (đều đơn chức). 
Có hai trường hợp : 
+ TH1 : 1 axit + 1 este 



'RCOOR
RCOOH
+ TH2 : 2 este (cùng gốc rượu) : 



'COORR
'COORR
2
1  RCOO 'R . 
Hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức khi phản ứng với dd NaOH thu được 1 muối + 2 rượu. Có hai 
trường hợp : 
+ TH1 : 1 rượu + 1 este 



'RCOOR
OH'R
+ TH 2 : 2 este cùng gốc axit



2
1
RCOOR
RCOOR
 Lưu ý : Nếu giả thiết cho các hợp chất hữu cơ đồng chức thì mỗi phần trên chỉ có 1 trường hợp là 
hh 2 este (cùng gố

File đính kèm:

  • pdfPhuong_phap_giai_nhanh_toan_vo_co_va_huu_co.pdf
Giáo án liên quan