Phương pháp dạy học tích cực định hướng hình thành năng lực - Chủ đề: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
ND1.LT.TH
Nêu mục đích của việc trình bày dữ liệu dạng biểu đồ sử dụng biểu đồ.
ND2.LT.NB
Sắp xếp lại cho đúng các bước cần thực hiện để tạo biểu đồ từ một bảng dữ liệu.
a) Nháy chuột vào nút Chart Wizard trên thanh công cụ -> xuất hiện hộp thoại.
b) Nháy liên tiếp nút Next trên các hộp thoại và nháy nút Finish trên hộp thoại cuối cùng.
c) Chọn một ô trong miền dữ liệu để vẽ biểu đồ.
Thứ tự thực hiện là:
DẠY HỌC TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ THEO PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC ĐỊNH HƯỚNG HÌNH THÀNH NĂNG LỰC Bước 1: Lựa chọn chủ đề TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ Bước 2: Xác định chuẩn kiến thức kỹ năng và năng lực hướng tới KT- KN - TĐ * Kiến thức: - Biết mục đích của việc sử dụng biểu đồ - Biết một số dạng biểu đồ thường dùng - Biết các bước cần thực hiện để tạo biểu đồ từ một bảng dữ liệu - Biết cách thay đổi dạng biểu đồ đã được tạo ra * Kĩ năng - Biết mục đích của biểu đồ là minh hoạ dữ liệu, thông tin một cách trực quan bằng hình ảnh, giúp dễ so sánh, dễ nhận biết xu thế tăng hay giảm của các số liệu. - Biết ba dạng biểu đồ thường dùng là: biểu đồ cột, biểu đồ đường gấp khúc, biểu đồ hình tròn. - Thực hiện được thao tác tạo biểu đồ đơn giản -Vẽ được biểu đồ dạng hình cột bằng cách sử dụng nút lệnh trên thanh công cụ với các thông số mặc định. - Biết cách thực hiện vẽ biểu đồ với các thuộc tính ngầm định và bảng dữ liệu thích hợp có sẵn. - Biết cách thay đổi dạng biểu đồ đã có. b) Năng lực hướng tới * Năng lực chung - Năng lực sử dụng CNTT. - Năng lực tự học, tự sáng tạo. - Năng lực hoạt động hợp tác. * Năng lực chuyên biệt - Học sinh biết lựa chọn loại biểu đồ phù hợp với các bảng số liệu khác nhau. Bước 3: Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt trong chủ đề Nội dung Loại câu hỏi/bài tập Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt) Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt) Vận dụng thấp (Mô tả yêu cầu cần đạt) Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt) 1 1. Biểu đồ và các dạng biểu đồ. Học sinh biết được một số loại biểu đồ thường dùng. ND1.LT.NB Học sinh hiểu được mục đích của việc sử dụng biểu đồ. ND1.LT.TH 2. Vẽ biểu đồ theo các thông số mặc định. Học sinh biết được các bước vẽ một biểu đồ theo các thông số ngầm định. ND2.LT.NB Từ bảng số liệu đơn giản học sinh tạo được biểu đồ ND2.TH.VDT 3.Vẽ biểu đồ theo các yêu cầu: chọn dạng biểu đồ; Xác định miềm dữ liệu Học sinh biết cách chọn loại biểu đồ phù hợp dữ liệu. ND3.LT.TH Từ bảng số liệu học sinh tạo được biểu đồ thích hợp nhất. ND3.TH.VDT Từ bảng số liệu học sinh biết chọn lại miền dự liệu tạo được biểu đồ thích hợp. ND3.TH.VDC 4.Chỉnh sửa biểu đồ Học sinh biết cách thay đổi lại dạng biểu đồ sau khi biểu đồ đã tạo. ND4.TH.VDC ND1.LT.NB Các biểu đồ thường dùng là: a) Column(cột) b) line(đường gấp khúc) c) Pie( tròn) d) tất cả ( a,b,c). ND1.LT.TH Em hãy nêu một vài nội dung có liên quan đến việc sử dụng biểu đồ để minh họa trong các môn học mà em đã học ? Ví dụ như hình sau: ND1.LT.TH Nêu mục đích của việc trình bày dữ liệu dạng biểu đồ sử dụng biểu đồ. ND2.LT.NB Sắp xếp lại cho đúng các bước cần thực hiện để tạo biểu đồ từ một bảng dữ liệu. a) Nháy chuột vào nút Chart Wizard trên thanh công cụ -> xuất hiện hộp thoại. b) Nháy liên tiếp nút Next trên các hộp thoại và nháy nút Finish trên hộp thoại cuối cùng. c) Chọn một ô trong miền dữ liệu để vẽ biểu đồ. Thứ tự thực hiện là: ND2.LT.VDT Diện tích cây công nghiệp lâu năm nước ta giai đoạn 1990 – 2005 (đơn vị: nghìn ha) Năm 1990 1995 2000 2005 Cây công nghiệp hàng năm 542,0 716.7 778,1 861,5 Cây công nghiệp lâu năm 657,3 902,3 1451,3 1633,6 Từ bảng số liệu trên em hãy vẽ biểu đồ hình cột ( colunm). ND3.LT.TH Em hãy chọn loại biểu đồ phù hợp nhất với yêu cầu minh họa dữ liệu a) Diện tích cây công nghiệp lâu năm nước ta giai đoạn 1990 – 2005 (đơn vị: nghìn ha) Năm 1990 1995 2000 2005 Cây công nghiệp hàng năm 542,0 716.7 778,1 861,5 Cây công nghiệp lâu năm 657,3 902,3 1451,3 1633,6 1) Column(cột) 2) line(đường gấp khúc) 3) Pie( tròn) b) Tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử của dân số nước ta trong thời gian 1979-2006 (0/00) Năm 1979 1989 1999 2006 Tỷ lệ sinh 32,2 31,3 23,6 19,0 Tỷ lệ tử 7,2 8,4 7,3 5,0 1) Column(cột) 2) line(đường gấp khúc) 3) Pie( tròn) c) Tình hình hoạt động du lịch nước ta từ 1990 đến 2005 Năm 1990 1995 2000 2005 Khách nội địa (triệu lượt khách) 1.5 5.5 11.2 16 Khách quốc tế (triệu lượt khách) 0.3 1.4 2.1 3.5 1) Column(cột) 2) line(đường gấp khúc) 3) Pie( tròn) ND3.TH.VDT Tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử của dân số nước ta trong thời gian 1979-2006 (0/00) Năm 1979 1989 1999 2006 Tỷ lệ sinh 32,2 31,3 23,6 19,0 Tỷ lệ tử 7,2 8,4 7,3 5,0 Vẽ biểu đồ thích hợp cho bảng dữ liệu trên. ND3.TH.VDC Số học sinh giỏi môn Tin Học theo khối và giới tính năm học 2013-2014 Nam Nữ Tổng Khối 6 8 10 18 Khối 7 9 10 19 Khối 8 9 9 18 Khối 9 10 7 17 Từ bảng dữ liệu trên em hãy sử tạo các biểu đồ theo các yêu cầu sau. ND4.TH.VDC Bài tập về nhà: “Thầy giáo cho bảng dữ liệu sau và yêu cầu học sinh vẽ biểu đồ. Bạn An và Bình làm chung, nhưng đến khi nộp bài Thầy bảo dạng biểu đồ mà hai em đã tạo chưa phù hợp với bảng dữ liệu, yêu cầu hai em thay đổi dạng biểu đồ cho phù hợp. Khi đó hai bạn An và Bình đã tranh luận về cách thực hiện như sau: An cho rằng phải xóa toàn bộ biểu đồ và thực hiện lại từ đầu. Bình cho rằng chỉ cần chỉnh sửa lại biểu đồ. Theo em cách làm của bạn nào là thích hợp. Sau đó em hãy thực hành tạo biểu đồ với bảng số liệu sau: Trị giá nhập khẩu hàng hóa phân theo khu vực kinh tế và phân theo nhóm hàng (đơn vị: tấn) Nhóm hàng Tổng Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng 21,6 Nguyên, nhiên, vật liệu 67,6 Thực phẩm 2,8 Hàng y tế 1,3 Hàng khác 3,7 Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng 25,6 Nguyên, nhiên, vật liệu 68,6 Thực phẩm 2,8 Hàng y tế 2,0 ND4.TH.VDC: Em hãy điều tra tháng sinh nhật của các bạn trong lớp, và vẽ biểu đồ minh họa phù hợp.
File đính kèm:
- Bai_tap_tap_huan__KT_DG3_20150727_021802.doc