Phiếu bài tập số 9 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2
Câu 1: Nối tên mùa với đặc điểm của từng mùa trên đất nước ta:
mùa xuân nóng bức, có mưa rào
mùa hạ giá lạnh và khô
mùa thu tiết trời ấm, cây cối đâm chồi, nảy lộc
mùa đông gió mát, trời trong xanh
Câu 2: Dùng cụm từ "khi nào" hoặc "tháng nào", "ngày nào" để đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân trong mỗi câu sau. Viết câu hỏi vào chỗ chấm.
a. Hồi tháng ba, lớp tôi đi thăm vườn bách thú.
.
b. Tháng sáu chúng em sẽ được nghỉ hè.
.
c. Ngày mai chúng em sẽ đến thăm bạn Quỳnh bị ốm.
PHIẾU SỐ 9 MÔN TOÁN Câu 1: Tính nhẩm: 3 x 4 = ............... 3 x 5 = ............... 5 x 6 = ............... 3 x 8 = ............... 4 x 3 = ............... 4 x 3 = ............... 5 x 8 = ............... 3 x 9 = ............... 2 x 6 = ............... 2 x 7 = ............... 5 x 4 = ............... 4 x 9 = ............... 3 x 6 = ............... 2 x 9 = ............... 5 x 7 = ............... 4 x 8 = ............... Câu 2: Tính (theo mẫu) a. 4 x 5 + 10 = 20 + 10 = 30 b. 4 x 6 + 16 = .............................. c. 5 x 6 + 20 = .............................. Câu 3: Viết các số thích hợp vào ô trống? d. 5 x 9 + 55 = ........................... e. 3 x 9 - 20 = ............................ f. 3 x 7 - 9 = ............................................. Thừa số 3 3 3 3 3 3 Thừa số 9 2 8 Tích 18 3 15 Câu 4: Lớp 2A có 9 bạn học sinh giỏi, mỗi học sinh giỏi được thưởng 4 quyển vở. Hỏi cô giáo cần mua tất cả bao nhiêu quyển vở để thưởng cho các bạn học sinh? Tóm tắt Bài giải Câu 5: Cứ 4 cái bánh nướng thì đóng được một hộp bánh. Hỏi phải cần bao nhiêu cái bánh nướng để đóng được 8 hộp bánh như thế? Tóm tắt Bài giải Câu 6: a. Kể tên các hình có trong hình vẽ bên. b. Hãy đếm số hình mỗi loại. Bài giải ......................................................................................... ......................................................................................... ......................................................................................... ......................................................................................... TIẾNG VIỆT Câu 1: Nối tên mùa với đặc điểm của từng mùa trên đất nước ta: mùa xuân nóng bức, có mưa rào mùa hạ giá lạnh và khô mùa thu tiết trời ấm, cây cối đâm chồi, nảy lộc mùa đông gió mát, trời trong xanh Câu 2: Dùng cụm từ "khi nào" hoặc "tháng nào", "ngày nào" để đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân trong mỗi câu sau. Viết câu hỏi vào chỗ chấm. Hồi tháng ba, lớp tôi đi thăm vườn bách thú. ................................................................................................................................ Tháng sáu chúng em sẽ được nghỉ hè. ................................................................................................................................. Ngày mai chúng em sẽ đến thăm bạn Quỳnh bị ốm. ................................................................................................................................. Câu 3: Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vào từng chỗ chấm trong đoạn văn sau cho phù hợp? Đêm đông, trời rét cóng tay. Chú mèo mướp nằm lì bên bếp tro ấm, luôn miệng kêu: Ôi, rét quá Rét quá . Mẹ dậy nấu cơm và bảo: Mướp ra đi . Để chỗ cho mẹ đun nấu nào.. Câu 4: Cho các từ: gan dạ, kiên cường, ngôi nhà, xinh xắn, quét vôi, cốc chén, rửa bát, mưu trí. Hãy xếp các từ trên làm 3 nhóm rồi đặt tên cho mỗi nhóm đó? ............................................. ............................................. ............................................. ............................................. ............................................. ............................................. Câu 5: Em hãy viết đoạn văn ngắn từ 5 -> 7 câu nói về mùa hè. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
File đính kèm:
- phieu_bai_tap_so_9_mon_toan_tieng_viet_lop_2.doc