Phân tích hệ số phản ứng và ứng dụng trong giải nhanh bài toán Hóa học - Vũ Khắc Ngọc

Cách 1: Phương pháp đưa thêm số liệu

Cách 2: Phân tích hệ số phản ứng

Để giải nhanh bài toán này, ta dựa vào 2 kết

quả quan trọng:

- Trong phản ứng có hiệu suất nhỏ hơn

100%, nếu tỷ lệ các chất tham gia phản ứng

bằng đúng hệ số cân bằng trong phương trình

phản ứng, thì sau phản ứng, phần chất dư cũng

có tỷ lệ đúng với hệ số cân bằng trong phản

ứng.

Cụ thể trường hợp này là 1:3. Do đó A và B có

khả năng là đáp án đúng.

- Trong phản ứng tổng hợp amoniac, thể

tích khí giảm sau phản ứng đúng bằng thể tích

khí NH3 sinh ra.

Trong trường hợp này, % 1/ NH3 = 10 hỗn

hợp đầu hay là 1/ hỗn hợp sau. Do

đó B là đáp án đúng

pdf6 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 526 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân tích hệ số phản ứng và ứng dụng trong giải nhanh bài toán Hóa học - Vũ Khắc Ngọc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc 0985052510 
 Phân tích hệ số phản ứng 
 và ứng dụng trong giải nhanh bài toán Hóa học 
 Vũ Khắc Ngọc 
 Phòng Công nghệ Hóa sinh Protein – Viện Công nghệ Sinh học 
 Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 
 Các bạn và các em thân mến, trong quá Do đó, áp dụng phương pháp đường chéo, ta 
trình dạy và học Hóa, lâu nay chúng ta dường có: 
như ít dành sự quan tâm đến các hệ số cân 1
 2
bằng trong phản ứng hóa học, có chăng chỉ là (CO, H2) 2 0,6
các em học sinh lớp 8 và lớp 10 làm quen với 1,4
 (CH ) 2 0,9
các phương pháp cân bằng phản ứng (đại số, 4 3 
electron, ion – electron). Tuy nhiên, thực tế là 3
 Suy ra, %V =×100% = 60% 
trong quá trình giải các bài tập Hóa học, hệ số CH4 23+
cân bằng của phản ứng còn có thể gợi ý cho ta (đối với bài thi trắc nghiệm, có thể suy ra ngay 
những phương pháp nhanh và mạnh để giải đáp án đúng là đáp án có %V = 60% ) 
quyết bài toán. Bài viết dưới đây sẽ tổng kết CH4
 Giải tiếp ta có %VV== % 20% 
một số kết quả quan trọng thu được từ việc HCO2
“phân tích hệ số cân bằng của các phản ứng (dùng phương pháp đưa thêm số liệu và 1 
và ứng dụng của nó trong việc giải nhanh bài đường chéo hoặc dùng 2 đường chéo) 
toán Hóa học” Ví dụ 2: Thêm 250 ml dung dịch NaOH 
 2M vào 200 ml dung dịch H PO 1,5M. Muối 
 1. Hệ số phản ứng – phản ánh khả năng 3 4
 tạo thành và khối lượng tương ứng là: 
 phản ứng của các chất 
 A. 14,2 gam Na2HPO4; 32,8 gam Na3PO4 
 Ví dụ 1: Tỷ khối của hỗn hợp gồm H2, CH4, B. 28,4 gam Na2HPO4; 16,4 gam Na3PO4 
CO so với Hidro bằng 7,8. Để đốt cháy hoàn C. 12,0 gam NaH2PO4; 28,4 gam Na2HPO4 
toàn một thể tích hỗn hợp này cần 1,4 thể tích D. 24,0 gam NaH2PO4; 14,2 gam Na2HPO4 
oxi. Xác định thành phần phần trăm về thể tích 
của hỗn hợp. Hướng dẫn giải: 
 A. 20%, 50%, 30% 
 B. 33,33%, 50%, 16,67% Cách 1: Đặt ẩn và giải hệ phương trình 
 C. 20%, 60%, 20% Cách 2: Phân tích hệ số kết hợp đường chéo 
 n 0,25.2 5
 D. 10%, 80%, 10% Có: 1<NaOH = = < 2 
 n 0,2.1,5 3
 Hướng dẫn giải: H3 PO 4
 ⇒ Tạo ra hỗn hợp 2 muối: NaH2PO4, Na2HPO4 
Cách 1: Phương pháp đưa thêm số liệu. Sơ đồ đường chéo: 
Cách 2: Phân tích hệ số kết hợp đường chéo 2
 Na HPO (n = 2) |1 - 5/3|=
Phân tích hệ số cân bằng của phản ứng, ta thấy: 2 4 1 5 3
 n =
 1 3 1
 HO +→ NaH2PO4 (n2 = 1) |2 - 5/3| =
 222 3
 n
 1 Na2 HPO 4 2
 CO +→ O2 ⇒ = ⇒ n= 2n 
 2 n 1 Na2 HPO 4 NaH2 PO 4
 NaH2 PO 4
 CH42 +→ 2 O 
vukhacngoc@gmail.com 1  
Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc 0985052510 
 Mà nNa HPO + nNaH PO = nH PO = 0,3 (mol) Dạng bài này có thể áp dụng cho các bài 
 2 4 2 4 3 4 toán hỗn hợp ở nhiều phản ứng khác nhau: kim 
 ⎧n = 0,2 (mol)
 ⎪ Na2 HPO 4
 ⇒ ⎨ loại + axit, muối + axit, các đơn chất + oxi, 
 ⎪n = 0,1 (mol)
 ⎩ NaH2 PO 4 bazơ + axit, kim loại + phi kim, .... 
 ⎧m =0,2.142 = 28,4 (g)
 ⎪ Na2 HPO 4 2. Hệ số phản ứng – phản ánh sự tăng 
 ⇒ ⎨ ⇒ Đáp án C. 
 ⎪m =0,1.120 =12,0 (g) giảm thể tích khí trong phản ứng 
 ⎩ NaH2 PO 4
 Ví dụ 3: Dẫn 2,24l (ở đktc) một hỗn hợp Ví dụ 1: Đưa một hỗn hợp khí N2 và H2 
gồm etilen, propen, các buten và axetilen qua có tỷ lệ 1:3 vào tháp tổng hợp, sau phản ứng 
dung dịch đựng Brom dư thì thấy lượng Brom thấy thể tích khí đi ra giảm 1/10 so với ban 
trong bình giảm 19,2 gam. Tính lượng CaC2 đầu. Tính thành phần phần trăm về thể tích của 
cần dùng để điều chế được lượng Axetilen có hỗn hợp khí sau phản ứng. 
trong hỗn hợp trên. A. 20%, 60%, 20% 
 A. 6,4 gam B. 22,22%, 66,67%, 11,11% 
 B. 1,28 gam C. 30%, 60%, 10% 
 C. 2,56 gam D. 33,33%, 50%, 16,67% 
 D. Không xác định được vì thiếu dữ kiện Hướng dẫn giải: 
 Hướng dẫn giải: 
 NH22+ 32 NH3 
 19,2 2, 24 Cách 1: Phương pháp đưa thêm số liệu 
nBr2 ==0,12mol nhh ==0,1mol 
 160 22,4 Cách 2: Phân tích hệ số phản ứng 
Phân tích hệ số cân bằng của phản ứng, ta có: Để giải nhanh bài toán này, ta dựa vào 2 kết 
 Anken +→ 1 Br2 quả quan trọng: 
 - Trong phản ứng có hiệu suất nhỏ hơn 
 CH22 +→ 2 Br 2 
 100%, nếu tỷ lệ các chất tham gia phản ứng 
Do đó, áp dụng phương pháp đường chéo, ta 
 bằng đúng hệ số cân bằng trong phương trình 
có: 
 phản ứng, thì sau phản ứng, phần chất dư cũng 
 4
 (Anken)1 0,8 có tỷ lệ đúng với hệ số cân bằng trong phản 
 1,2 ứng. 
 (C H ) 2 0,2 1
 2 2 Cụ thể trường hợp này là 1:3. Do đó A và B có 
 1 khả năng là đáp án đúng. 
 nn==×=0,1 0,02mol
Suy ra, CaC222 C H - Trong phản ứng tổng hợp amoniac, thể 
 14+ tích khí giảm sau phản ứng đúng bằng thể tích 
Và mg=×64 0,02 = 1,28 . Đáp án B. 
 CaC2 khí NH3 sinh ra. 
 Qua các ví dụ trên cho thấy, phân tích hệ Trong trường hợp này, %1/NH3 = 10hỗn 
số cân bằng phản ứng có thể dẫn đến việc sắp hợp đầu hay là 1/9= 11,11% hỗn hợp sau. Do 
xếp một hỗn hợp các chất đã cho vào 2 nhóm đó B là đáp án đúng 
có khả năng phản ứng khác nhau và do đó có 
 Ví dụ 2: Cracking 560 lít C4H10 thu được 
thể sử dụng được phương pháp đường chéo để 1010 lít hỗn hợp khí X khác nhau. Biết các thể 
giải rất nhanh, thay vì dùng các phương pháp 
 tích khí đều đo ở đktc. Thể tích (lít) C4H10 chưa 
khác như đưa thêm số liệu, đặt ẩn – giải hệ hay bị cracking là: 
ghép ẩn số. Đồng thời, nó cũng gợi ý cho ta A. 60 C. 100 
việc giải các bài toán hỗn hợp nhiều hơn 2 B. 110 D. 450 
chất bằng phương pháp đường chéo. 
 Hướng dẫn giải: 
vukhacngoc@gmail.com 2  
Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc 0985052510 
 Ankan →+ Ankan ' Anken Có thể giải rất nhanh bài toán đã cho như 
Dựa vào hệ số cân bằng của phản ứng sau: 
cracking, ta thấy: Thế tích (hay số mol) khí 
 12,522CHOxyz+ O22→+ CO HO2 
tăng sau phản ứng đúng bằng thể tích (hay số 
 Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, dễ 
mol) ankan đã tham gia Cracking. 
 dàng có A là C H O. 
Ở đây là: Vl=−=1010 560 450 2 4
 Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn a gam một oxit 
Do đó, phần C H chưa bị cracking là 110 lít 
 4 10 sắt bằng dung dịch H SO đậm đặc vừa đủ, có 
ứng với đáp án B. 2 4
 chứa 0,075 mol H SO , thu được b gam một 
 Ví dụ 3: Crackinh C H thu được hỗn hợp 2 4
 4 10 muối và có 168 ml khí SO (đktc) duy nhất 
chỉ gồm 5 hidrocacbon có tỷ khối hơi so với H 2 
 2 thoát ra. Tìm a,b và công thức của oxit đã cho. 
là 16,325. Tính hiệu suất của phản ứng 
cracking. Hướng dẫn giải: 
 Hướng dẫn giải: Gọi công thức của oxit đã cho là FexOy. 
 0,168
Cách 1: Phương pháp ghép ẩn số nm==0,0075 ol 
 SO2
Cách 2: Phương pháp đưa thêm số liệu 22, 4
Cách 3: Phương pháp đường chéo Viết lại phản ứng: 
Cách 4: Phân tích hệ số phản ứng Fexy O+ 0,075 H24 SO→+ Fe 2( SO 43 ) 0,0075 SO2 + H 2 O
Khối lượng hỗn hợp truớc và sau phản ứng Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố S, ta có: 
được bảo toàn: mmts= 0,075− 0,0075
 nnFe() SO ==→=0,0225Fe 0,045mol
Do đó, ta có tỷ số: 243 3
 Tương tự, bảo toàn nguyên tố H và O, ta có: 
 mt
d t nmO = 0,06 ol 
 H2 Mnntts 58 58
 ==== = (hoặc dùng phương pháp bảo toàn electron) 
dnM s ms 16,325× 2 32,65
 st Do đó, dễ dàng suy ra oxit đã cho là Fe3O4. 
 H2
 ns Và agb= 3, 48 , = 9g 
 Cách làm này hay hơn hẳn so với cách làm 
Vì số mol hỗn hợp sau nhiều hơn số mol ban thông thường là viết phương trình phản ứng ra 
đầu chính bằng số mol ankan đã cracking nên: rồi cân bằng với hệ số chữ, rất mất thời gian 
 ⎛⎞58 và dễ nhầm lẫn. 
 H%=−×=⎜⎟ 1 100% 77,64% Dạng bài này có thể áp dụng được cho 
 ⎝⎠32,65
 nhiều bài tập xác định công thức phân tử trong 
 Dạng bài này có thể áp dụng mở rộng cho 
 cả Hóa hữu cơ và vô cơ, đồng thời còn có thể 
các bài tập: craking ankan, tổng hợp amoniac, 
 dùng để tính toán nhiều đại lượng quan trọng 
ozone hóa O , oxi hóa SO thành SO , ...
 2 2 3 khác. 
 3. Hệ số phản ứng – phản ánh định luật 
 4. Hệ số phản ứng trong các phản ứng đốt 
 bảo toàn nguyên tố 
 cháy chất hữu cơ 
 Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hơi 
 Ta đã biết một chất hữu cơ bất kỳ chứa 3 
chất A, cần đúng 250 ml oxi, chỉ tạo ra 200ml 
 nguyên tố C, H, O có CTPT là CHnn222+− k Ox 
CO2 và 200 ml hơi nước (các thể tích khí đo ở 
cùng điều kiện). Xác định công thức phân tử với k là độ bất bão hòa (bằng tổng số vòng và 
của A. số liên kết π trong CTCT). 
 Xét phản ứng cháy của hợp chất này, ta có: 
 Hướng dẫn giải: 
vukhacngoc@gmail.com 3  
Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc 0985052510 
 B. CH CHO D. C H CHO 
 CHnn222+− kx O→++− nCO2 (1) n kHO2 3 3 5
 Phân tích hệ số phản ứng này, ta có một kết Hướng dẫn giải: 
quả rất quan trọng là: 
 nm= 0,1025 ol nn==0,085 mol 
 nn− O2 CO23 CaCO
 HO22 CO Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: 
 nX = 
 1− k mmmm+ =+
 Andehit O22 CO H2 O 
 Với nX là số mol chất hữu cơ bị đốt cháy. 
 2 trường hợp riêng hay gặp trong các bài →=mgn1, 26 →= 0, 07mol 
tập phổ thông là k = 0 (hợp chất no, mạch hở HO22HO
 Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O, ta có: 
C H O ) có nn=− n(ankan, rượu no 
 n 2n+2 x XHOCO22
mạch hở, ete no mạch hở, ...) và k = 2 có nmAndehit = 2×+−×= 0,085 0,07 2 0,1025 0,035 ol
nn=− n(ankin, ankadien, acid không Do đó, KLPT trung bình của 2 anđêhit là: 
 XCOH22O
no 1 nối đôi, andehit, xeton không no 1 nối đôi, 1, 72
 M ==49,14 
...) 0,035
 Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm rượu metylic, 
rượu etylic, rượu propylic và nước. Cho a gam Anđêhit acrylic có M = 56 → anđêhit còn lại 
G tác dụng với Natri dư được 0,7 mol H2. Đốt có M < 49,14 , tức là đáp án A hoặc B. 
cháy hoàn toàn a gam X thu được b mol CO2 Anđêhit acrylic (C3H4O) là anđêhit không no 1 
và 2,6 mol H2O. Tính a và b. nối đôi, anđêhit còn lại là no đơn chức nên: 
 nnn= −=0,015 mol 
 Hướng dẫn giải: CHO34 CO2 HO 2
Cách 1: Phương pháp ghép ấn số Và anđêhit còn lại có số mol là 0,02 mol. 
Cách 2: Phân tích hệ số phản ứng Gọi M là KLPT của Anđêhit còn lại thì: 
Các phản ứng với Na có thể viết chung là: mMAndehit = 56×+×= 0,015 0,02 1,72g 
 1 M 44
 ROH +→ Na RONa + H →=, ứng với đáp án B. 
 2 2 Dạng bài này có thể áp dụng mở rộng cho 
 các bài tập đốt cháy các hợp chất hữu cơ khác, 
Do đó, nnXH==21,4 mol 
 2 kể cả hợp chất hữu cơ có chứa Nitơ. 
 Các chất trong hỗn hợp X có dạng CnH2n+2O 
 nên: nn=−→= n b1, 2 mol 5. Tổng kết về phương pháp 
 XHOCO22
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O, ta có: Các phương pháp giải toán trong Hóa học 
 2,6+×− 1,2 2 1,4 đều có một đặc điểm chung là không hề cứng 
 n==1, 8mol
 O2 nhắc ở những dạng bài cố định mà chỉ có 
 2 những nguyên tắc tư duy là không đổi, còn việc 
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: vận dụng phương pháp là hết sức linh hoạt. 
 am=+−= m m42 g 
 CO22 H O O 2 Phương pháp phân tích hệ số đã nêu trong 
 Ví dụ 2: Một hỗn hợp gồm anđehit acrylic bài viết này cũng vậy. Ngoài một số dạng bài 
và một anđehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn tập phổ biến đã nêu ở trên, ta hoàn toàn có thể 
toàn 1,72 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 2,296 phát triển phương pháp này cho nhiều bài tập 
lít khí oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy khác, thậm chí theo hướng “phân tích hệ số 
hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu nguyên tố trong công thức phân tử” 
được 8,5 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X Ví dụ 1: Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam hỗn 
là: hợp gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, sản phẩm khí 
 A. HCHO C. C2H5CHO sinh ra được hấp thụ vào trong H2O dư thì thấy 
vukhacngoc@gmail.com 4  
Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc 0985052510 
có 2,24 lít khí thoát ra sau cùng. Xác định Phân tích hệ số nguyên tố trong CTPT, ta thấy: 
thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn 23Fe34 O→ Fe 23 O tăng thêm 1 nguyên tử O nên 
hợp đầu. khối lượng chất rắn tăng 16g. 
 Hướng dẫn giải: Mà theo đề bài, khối lượng chất rắn tăng là 
 0,16g 
Các phản ứng xảy ra: → quặng ban đầu chứa 0,02 mol Fe O (sau đó 
 1 3 4
 NaNO322 →+ NaNO O chuyển thành 0,03 mol Fe2O3 trong chất rắn) 
 2 +++23
 FeO34 +→+ 8 H Fe 2 Fe + 4 H2 O 
 1 32+− +
 Cu() NO32 →+ CuO 2 NO2 + O 2 2FeI + 2 →+ 2 Fe I 
 2 2
 1 Số mol Fe2O3 trong hỗn hợp đầu là: 
 2NO ++→ O H O 2 HNO
 222 3 nn− − 2
 2 nm==I Fe34 O 0,01 ol
 Fe23 O 
 Căn cứ vào hệ số phản ứng có thể thấy 2
 Từ đó, dễ dàng có: %74,3m = 6% và 
lượng NO2 và O2 sinh ra từ phản ứng nhiệt Fe34 O
phân Cu(NO3)2 được hấp thụ vừa đủ trong %25,6m = 4% 
 Fe23 O
H2O. Dạng bài tập này thường áp dụng cho các 
 Do đó, lượng khí thoát ra đúng bằng O2 bài toán với oxit của Fe, trong đó hệ số của 
sinh ra từ phản ứng nhiệt phân NaNO3. các oxit thường được quy đổi cho nhau. Tuy 
 2, 24
 85×× 2 nhiên, cũng có thể mở rộng bài toán cho hợp 
 22,4 chất của nhiều nguyên tố khác. 
 →=%mNaNO ×=100% 85% 
 3 20 6. Một số bài tập áp dụng: 
 →=%1m 5% 
 Cu() NO3 2 BT 1. Hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn. Biết 
 Ví dụ 2: Để xác định thành phần quặng sắt X tác dụng với HCl thì thu được 12,32 lít khí, 
gồm Fe3O4 và Fe2O3, người ta hòa tan hoàn còn khi cho X tác dụng với dung dịch HNO3 
toàn quặng trong dung dịch HCl dư, kết thúc đặc, nóng thì thu được 29,12 lít khí NO2. Biết 
phản ứng thu được dung dịch A. Dung dịch A các thể tích khí đều đo ở đktc. Xác định khối 
tác dụng với 200ml dung dịch KI 0,3M vừa đủ lượng của Fe trong hỗn hợp. 
thì thu được dung dịch B và một chất rắn A. 11,2 gam C. 5,6 gam 
không tan. Lọc bỏ chất rắn, cho dung dịch B B. 8,4 gam D. 14 gam 
tác dụng với khí Cl2 dư thì thu được dung C. BT 2. Hỗn hợp X gồm 0,6 mol kim loại 
Lại cho dung dịch C tác dụng với dung dịch chứa Fe, Mg và Al. Biết X tác dụng với HCl 
NaOH dư, lấy kết tủa thu được nung đến khối thu được 17,92 lít khí. Hỏi nếu cho X tác dụng 
lượng không đổi thì thấy chất rắn cuối cùng có với dung dịch NaOH thì thể tích khí thu được 
khối lượng thay đổi so với quặng ban đầu là là bao nhiêu. Biết các thể tích khí đều đo ở 
0,16 gam. Xác định thành phần phần trăm theo đktc. 
khối lượng của quặng sắt. A. 13,44 lít C. 4,48 lít 
 Hướng dẫn giải: B. 6,72 lít D. 17,92 lít
Cách 1: Đặt ẩn và giải hệ phương trình BT 3. Cracking một ankan thu được hỗn 
Cách 2: Phân tích hệ số nguyên tố trong CTPT hợp khí có tỷ khối hơi so với H2 bằng 19,565. 
Sơ đồ chuyển hóa quặng thành chất rắn: Biết hiệu suất của phản ứng Cracking là 84%. 
 Xác định ankan đã cho. 
 FeO34, FeO 23 → FeO 23 
 A. Butan C. Pentan 
vukhacngoc@gmail.com 5  
Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc 0985052510 
 B. Isobutan D. A và B A. C3H8O2 C. C3H8O3 
 BT 4. Sau khi ozon hóa, thể tích của O B. C3H8O D. C4H6O2 
 2 
giảm đi 5ml. Hỏi có bao nhiêu ml O3 được tạo 
thành. BT 7. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ kế 
 A. 7,5 ml C. 5ml tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng, phân tử 
 B. 10 ml D. 15ml của chúng chỉ có một nhóm chức. 
 Chia X làm 2 phần bằng nhau: 
 BT 5. Một hỗn hợp X gồm H2 và N2. Tiến - Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho 
hành phản ứng tổng hợp NH3 từ hỗn hợp X thì toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ có CO2 và H2O) 
thu được hỗn hợp Y. Biết khối lượng trung lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 
bình của X và Y lần lượt là 7,2 và 7,826. Tính đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy 
hiệu suất tổng hợp NH3. khối lượng bình (1) tăng 2,16 gam và bình (2) 
 A. 60,6% C. 8,69 % có 7 gam kết tủa. 
 B. 17,39% D. 20% - Phần 2: cho tác dụng hết với Na dư thì thể 
 BT 6. Trộn 400ml hơi của một hợp chất tích khí H2 (đktc) thu được là bao nhiêu. 
 A. 0,224 lít C. 2,24 lít 
hữu cơ A (chứa C, H, O) với 2 lít O2 rồi đốt 
 B. 0,56 lít D. 1,12 lít 
cháy. Hỗn hợp khí sinh ra nếu dẫn qua CaCl2 
khan thì thể tích giảm 1,6 lít. Nếu dẫn tiếp qua 
KOH dư thì thể tích giảm thêm 1,2 lít nữa và 
thoát ra sau cùng là 400ml O2 còn dư. Xác định 
công thức phân tử của A (các thể tích khí đo ở 
cùng điều kiện). 
 Các bài giảng của Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc có thể được sử dụng, sao chép, in ấn, 
phục vụ cho mục đích học tập và giảng dạy, nhưng cần phải được chú thích rõ ràng về tác giả. 
 Tôn trọng sự sáng tạo của người khác cũng là một cách để phát triển, nâng cao khả năng 
sáng tạo của bản thân mình ^^ 
 Liên hệ tác giả: 
 Vũ Khắc Ngọc – Phòng Hóa sinh Protein – Viện Công nghệ Sinh học 
 Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 
 Điện thoại: 098.50.52.510 
 Địa chỉ lớp học: p107, K4, Tập thể Bách Khoa, Hà Nội 
 (phụ trách lớp học: 0942.792.710 – chị Hạnh)
vukhacngoc@gmail.com 6  

File đính kèm:

  • pdfPhan_tich_he_so_phan_ung_va_ung_dung_giai_nhanh_hoa_hoc.pdf
Giáo án liên quan