Phân biệt Which và What
* Which còn được dùng để làm đại từ quan hệ (relative pronoun):
Ví dụ:
-I saw two cars, both of which I equally like.
Tôi thấy hai cái xe hơi, cả hai tôi đều thích ngang nhau.
-He stayed here six months during which he helped me a great deal.
Anh ta ở đây sáu tháng trong thời gian đó anh ta giúp tôi rất nhiều.
à which dùng như relative pronoun thay cho six months
Phân biệt Which và What Which dùng để hỏi sự lựa chọn của ai đó một cách có giới hạn, dùng làm đại từ quan hệ (...) What dùng để hỏi thêm thông tin chi tiết về việc gì (...) 1.Which có các nghĩa sau * Nào (ngụ ý chọn lựa): Ví dụ: -Which book do you prefer? Anh thích quyển sách nào? -Which is the best car for me? Chiếc xe hơi nào hợp với tôi hơn cả? -Both cars look good, I can't decide which to choose. Hai cái xe trông đều đẹp cả, tôi không biết chọn cái nào. -Which of you agree, raise your hands. Anh nào đồng ý, xin giơ tay lên. -Which of you took my pen? Anh nào trong số các anh lấy cái bút của tôi? -Which teacher do you like best? Bạn thích thầy/cô giáo nào nhất? * Bất cứ nào: Ví dụ: -Try which method you please. Anh hãy thử bất cứ phương pháp nào anh thích. * Which còn được dùng để làm đại từ quan hệ (relative pronoun): Ví dụ: -I saw two cars, both of which I equally like. Tôi thấy hai cái xe hơi, cả hai tôi đều thích ngang nhau. -He stayed here six months during which he helped me a great deal. Anh ta ở đây sáu tháng trong thời gian đó anh ta giúp tôi rất nhiều. à which dùng như relative pronoun thay cho six months * Which is which: phân biệt người nọ (vật nọ) với người kia (với vật kia) Ví dụ: -The twin brothers look alike, so it's hard to tell which is which. Hai anh em sinh đôi giống nhau nên khó phân biệt đứa nọ với đứa kia. 2.What có các nghĩa sau * Dùng để hỏi, có nghĩa là "gì" trong tiếng Việt Ví dụ: -What color are your baby's eyes? Cháu mới sinh của bạn mắt mầu gì? -What did you say? Anh nói gì? -What do you do for a living? - I'm a doctor Cậu làm nghề gì? - Tôi là bác sĩ. -I believe what he told me. Tôi tin điều anh ta kể cho tôi nghe. -What he did was wrong. Điều anh ta làm là nhầm lẫn. * What for?: Để làm gì? Ví dụ: -"I want a new laptop." - "What for?" "Con muốn một cái máy tính xách tay mới?" - "Ðể làm gì?" * What's what: những điều quan trọng của một vấn đề Ví dụ: -She's been working here long enough to know what's what. Bà ấy ở đây khá lâu nên biết hết mọi chuyện quan trọng trong sở. * So what?: Thì đã sao? Ví dụ: -"Don't go in there. He's sleeping." - " So what?" "Ðừng có vào. Nó đang ngủ." - "Thì đã sao!" * What's up?: Có chuyện gì vậy? Tóm lại: dùng what khi hỏi cho biết một sự kiện, dùng which khi ngụ ý có sự lựa chọn một trong những điều (hay vật) đang bàn tới. Sưu tầm
File đính kèm:
- Phan_biet_WHICH_VA_WHAT.doc