Phân biệt On time và In time
2.In Time:
In time (for something/ to do something) = with enough time to spare, before the last moment - vừa đúng lúc (làm gì đó)
• Will you be home in time for dinner? (= soon enough for dinner). [Bạn sẽ về đến nhà kịp bữa tối chứ? (= vừa kịp bữa tối)]
• I’ve sent Jill her birthday present. I hope it arrives in time (for her birthday). (= soon enough for her birthday). [Tôi đã gửi quà sinh nhật cho Jill. Tôi hy vọng món quà tới kịp (sinh nhật cô ấy). (= vừa kịp sinh nhật cô ấy)]
Phân biệt On time và In time 1.On Time -“On time” để nói về sự việc xảy ra chính xác đúng vào cái giờ mà mình đã lên kế hoạch. Còn “in time” có nghĩa là sớm hơn một chút so với các giờ đã lên kế hoạch. -On time = Punctual, not late (đúng giờ, không chậm trễ) Ta dùng on time để nói rằng một việc nào đó xảy ra đúng thời gian như đã được dự tính: The 11.45 train left on time. (= in left at 11.45). [Chuyến tàu 11h45 đã khởi hành đúng giờ. (= nó rời nhà ga lúc 11h45)] “I’ll meet you at 7.30.” “OK, but please be on time.” (= don't be late, be there at 7.30). ["Tôi sẽ gặp anh lúc 7h30." "Hay lắm, nhưng nhớ đúng giờ nhé." (= đừng tới muộn, hãy có mặt ở đó lúc 7h30)] The conference was very well organised. Everything began and finished on time. [Hội nghị đã được tổ chức rất tốt. Mọi việc đều bắt đầu và kết thúc đúng thời gian đã định.] Đối nghĩa với on time là late: Be on time. Don’t be late. [Hãy đúng giờ. Chớ có trễ.] - That person said that Rocket Express is coming on time. - We finished our project work on time. Cheers! - A punctual person always comes on time. -She is always on time because she is a leader. Cô ấy luôn đúng giờ vì cô ta làm quản lí -The buses here always arrive on time. (Xe buýt ở đây lúc nào cũng đến đúng giờ) 2.In Time: In time (for something/ to do something) = with enough time to spare, before the last moment - vừa đúng lúc (làm gì đó) Will you be home in time for dinner? (= soon enough for dinner). [Bạn sẽ về đến nhà kịp bữa tối chứ? (= vừa kịp bữa tối)] I’ve sent Jill her birthday present. I hope it arrives in time (for her birthday). (= soon enough for her birthday). [Tôi đã gửi quà sinh nhật cho Jill. Tôi hy vọng món quà tới kịp (sinh nhật cô ấy). (= vừa kịp sinh nhật cô ấy)] I must hurry. I want to get home in time to see the football match on television. (= soon enough to see the football match). [Tôi phải khẩn trương. Tôi muốn về nhà đúng lúc để xem trận bóng đá trên tivi. (= đủ để xem trận đấu bóng đá trên ti vi)] Ngược lại với in time là too late: I got home too late to see the football match. [Tôi về tới nhà quá muộn để kịp xem trận bóng đá.] Cũng có thể nói just in time (= almost too late - vừa kịp để không quá muộn): We got to the station just in time to catch the train. [Chúng tôi tới ga vừa vặn kịp chuyến tàu.] A child ran across the road in front of the car, but I managed to stop just in time. [Một đứa bé chạy qua đường ngay trước đầu xe, nhưng tôi đã kịp hãm xe lại vừa đúng lúc.] -I got home just in time – it’s starting to rain. `(Tớ về nhà vừa kịp, trời bắt đầu mưa rồi) -will be there in time for personal meeting. -Stay calm. Space Shuttle express will arrive in time for VIPs and we’ll also get advantage. -Be in time to occupy your seat at Cricket stadium. Don’t be too late. -Thank God! We are in time otherwise we would have missed Pre-Drama scene
File đính kèm:
- Phan_biet_ON_TIME_IN_TIME_trong_tieng_Anh.doc