Phân biệt 'house' và 'home'

2.Home: [trừu tượng] nhà ở, gia đình, tổ ấm, quê hương.

-Sit down and make yourself at home=Xin ngồi và tự nhiên như ở nhà

-Home away from home=Một nơi ta coi thân mật ấm cúng như ở nhà

-Take home=Mang lương/đồ ăn về nhà

-Home sweet home=Căn nhà êm ấm

*When Joseph woke up, he did what the angel of the Lord had commanded him and took Mary home as his wife.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1478 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân biệt 'house' và 'home', để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân biệt 'house' và 'home'
(Chúng tôi đang học và chúng tôi muốn chia sẻ với đồng nghiệp)
Người Anh khi nói đến chữ home thường ngụ ý một căn nhà nhỏ, ấm cúng, có lò sưởi và có ghế bành đu đưa, nghĩa là một nơi ta có lòng cảm mến, vì cha mẹ anh chị em hay ông bà đã sống ở đó. Home là nơi khi trở về ta cảm thấy lòng êm ả. "Home is where the heart is." Bên ngoài là một khu vườn nhỏ có những luống hoa có bàn tay người mẹ hay ngườì vợ săn sóc. Chữ house không có nghĩa ấm cúng ràng buộc ấy. 
1.House: cái nhà
-My parents have a five-bedroom house=Ba má tôi có một ngôi nhà 5 phòng ngủ. 
Trong những thí dụ bên dưới đây House có những nghĩa mà home không có:
-The House of Representatives=Hạ viện, viện dân biểu (Senate=Thượng Viện)
-House of God=Nhà thờ
-Opera house=Nhạc viện
-House wine=Rượu thường trong tiệm ăn
-His final song brought the house down=Bài hát cuối cùng của ca sĩ được toàn thể cử toạ trong hí viện hoan nghênh nhiệt liệt
-House arrest=Bị giam lỏng ở nhà
-House of detention=Nhà tù
-To house-break=Dạy cho chó hay mèo không bậy hay tè trong nhà
-House-breaker=Tên trộm bẻ khoá vào nhà
-To make a house call=Bác sĩ đến khám bịnh tại nhà. (Tương tự: Home visit=Bác sĩ hay y-tá đến khám bịnh tại nhà)
-House of Commons=Viện Thứ dân bên Anh (Phân biệt: House of Lords=Viện Quí tộc bên Anh)
-House-warning party=Bữa tiệc mừng nhà mới
-Housewife=Người vợ lo việc nội trợ, không đi làm (Tương tự: House husband=Người chồng làm việc ở nhà lo nấu ăn, lau nhà; không đi làm)
-House sitter=Người được mướn đề săn sóc nhà cửa khi chủ nhà đi vắng (To house sit=Săn sóc nhà cửa khi chủ đi vắng)
2.Home: [trừu tượng] nhà ở, gia đình, tổ ấm, quê hương...
-Sit down and make yourself at home=Xin ngồi và tự nhiên như ở nhà
-Home away from home=Một nơi ta coi thân mật ấm cúng như ở nhà
-Take home=Mang lương/đồ ăn về nhà
-Home sweet home=Căn nhà êm ấm
*When Joseph woke up, he did what the angel of the Lord had commanded him and took Mary home as his wife.
(Khi Giuse thứa dậy, ông đã làm những gì thiên sứ của Thiên Chúa
dạy bảo và đón Mary về nhà làm vợ)
(Hearth=Phần nhà quanh lò sưởi. Hearth and home=Hai tiếng chỉ sự ấm cúng trong nhà và trong gia đình. Hay dùng chung với nhau trong văn thơ. The joys of hearth and home=Niềm vui trong gia đình.)
-Home is where the heart is=Gia đình là nơi lòng ta cảm thấy ấm cúng
-Home còn chỉ nhà dưỡng lão: I never want to put my mother in a home=Tôi không muốn để má tôi vào ở nursing home-viện dưỡng lão
-Home economics=Môn tề gia nội trợ dạy khâu vá, nấu ăn
-Home-grown vegetables=Rau trồng trong vườn ở nhà
-Home page=Trang nhà (=Main page)
-Home-school=Dạy học con cái ở nhà, chứ không gửi chúng tới trường
-On my way home=Trên đường về nhà
-To see (take) someone home=Đưa ai về nhà
-Anybody home?=Có ai có nhà không?
-Home folks=Cha mẹ. 
*This weekend I’m driving to see my folks=Cuối tuần này tôi lái xe về thăm gia đình.
Tham khảo thêm:
-Trong tiếng Anh khi nói "HOUSE" thì người ta chủ ý nói về một kiến trúc, một toà nhà,công trình xây dựng, một biệt thư... nói chung là khi dùng "HOUSE" là chỉ vỏn vẹn muốn nói về "bất động sản" thôi.
-Khi nói về "HOME" là khi người ta muốn nói về "một mái ấm gia đình". "HOME" là một nơi có người ta cư trú ở trong đó, còn "HOUSE" thì chỉ là một bầt động sản không tri giác và cũng không có nghĩa là có người ở trong đó. "HOME" là cái "HOUSE" nhưng là cái "HOUSE" có người cư trú ở trong đó, nói tóm lại thì "HOME" là "MÁI ẤM GIA ĐÌNH", còn "HOUSE" thì chỉ là "CĂN NHÀ TRỐNG VÔ TRI GIÁC" mà thôi.
"HOME": Nơi cư trú, mái gia đình (của bất cứ ai).
Ex: I have (own) 5 houses, but my family and I only live in one house, and that house is my HOME. 
- Nơi của một gia đình cư ngụ.
Ex: This mud hut is my happy HOME.
- Nơi sinh thành hay tổ quốc của một ai đó.
Ex: Viet Nam is my HOME.
- Nơi săn sóc người ta.
Ex: That place is a HOME for the elderly.
- Môi trường sống của thú vật.
Ex: The jungle is where tigers called HOME.
"HOUSE":
- công trình kiến trúc, công trình xây dựng 
- toà nhà, "building".
**Người ta bán nhà chứ không ai bán gia đình. = People do not sell "HOMES", they sell "HOUSES".
Sưu tầm

File đính kèm:

  • docPhan_biet_HOUSE_va_HOME_tieng_Anh.doc
Giáo án liên quan