Phân biệt Die, Dead và Death – ‘Chết’
2.Tính từ: Dead (adj) – chết
-dead car: xe chết
-dead mouse: chuột chết
-dead computer: vi tính hư
-dead body: xac chết
Ví dụ:
-Oh my god! He is dead. – Ôi trời! Anh ấy chết rồi
-His car is dead. Xe anh ta chết máy rồi
-I found a dead mouse in my closet. Tôi tìm thấy con chuột chết trong tíu áo tui.
Phân biệt Die, Dead và Death – ‘Chết’ Ai cũng sợ chết nhưng rồi cũng phải chết! Chúng ta tìm hiểu người Anh nói về “CHẾT” như thế nào. (Câu này tôi nói: I don’t want to die, I love my life) 1. Động từ: Die -Cho người và động vật: Chết -Cho máy móc, xe cộ: hư, hư máy, chết máy a/Phát âm: -hiện tại: Die [đai] – chết -Quá khứ: Died [đai d] – đã chết -HTTD: Dying [đai ing] – đang chết] b/Ví dụ: -Her husband died in the war. Chồng bà tử trận trong cuộc chiến. -Did she die a natural death or did someone kill her? Bà ta chết tự nhiên là hay có ai giết bà? -Do you want die? Do you? –Bạn muốn chết? Phải không? -My computer died. - Máy tính của tôi hư rồi. -His car died. – Xe anh ấy chết máy rồi -I am dying from embarrassment. – Tôi quê muốn chết. -Hyrry! The patient is dying. – Nhanh lên! Bệnh nhân đang (gần) chết. c/ Ðồng nghĩa với die có: perish, depart, meet death, go from dust to dust (trở về với cát bụi), kick the bucket. d/ Pass away: là một chuyển ngữ (tiếng dùng nhẹ đi, euphemism) thay cho die, như tiếng Việt dùng chữ "qua đời". *Phát âm: Passed away [pass “t” away] (khi động từ có âm cuối “s” + ed = “t” ) -My grandfather passed away five years ago. Ông tôi đã qua đời 5 năm trước. (Tôi nói: My wife passed away ten years ago. Now I am a lone!) 2.Tính từ: Dead (adj) – chết -dead car: xe chết -dead mouse: chuột chết -dead computer: vi tính hư -dead body: xac chết Ví dụ: -Oh my god! He is dead. – Ôi trời! Anh ấy chết rồi -His car is dead. Xe anh ta chết máy rồi -I found a dead mouse in my closet. Tôi tìm thấy con chuột chết trong tíu áo tui. -I am dead! – Chết tôi rồi! (nhưng mà không chết) -The doctor pronounced him dead on arrival at the hospital. (Ông ta được bác sĩ xác nhận là chết khi chở đến bịnh viện.) *Dealy [đ éd li] (adj) : nguy hiểm có thể chết người - The deadly fire killed thirty people. Trận hỏa hoạn nguy hiểm đã làm cho 30 người thiệt mạng. -Her kiss is deadly. Nụ hôn của cô ấy làm chết người 3.Danh từ: *Số ít: Death [đé th] là danh từ có nghĩa là "cái chết"-“sự chết” Ví dụ: -His death was unexpected. – Cái chết của anh ấy bất ngờ. -He mourned the death of his best friend. (- cái chết của bạn... ) (Anh ta thương tiếc người bạn thân nhất qua đời.) *Số nhiều: Deaths [đé th S] -The bad weather caused twenty deaths. Thời tiết xấu đã làm 20 thiệt mạng. Đăc biệt: *Death tuy là danh từ ... thỉnh thoảng dùng như tính từ -The death count has reached thousands. Tổng số của sự chết đến cả ngàn. -The death report said he died from an accident. (Bản báo cáo - về cái chết- đã nói anh ấy chết do tại nạn) (không viết the dead count.....; the dead report) *The dead (n): những người đã chết (The dead là tính từ nhưng lại được dùng như danh từ số nhiều, có nghĩa là " những người chết". -During the war, they did not have time to bury the dead. – Trong lúc chiến tranh, họ không có thời gian chôn cất những người chết. -Every year, we have to honor the dead during Tet. Hằng năm, trong dịp Tết chúng ta phải kính trọng những người đã chết. -In the movie, the dead rise up and kill people.- Trong phim, những người chết chỗi dậy và giết người. -We must pray for the dead. Chúng ta phải cầu nguyện cho người đã chết. Tham khảo thêm: *Dead: là trạng từ, có nghĩa như completely/very (hoàn toàn/rất): Ví dụ: -He's dead drunk. Anh ta say khướt. -I'm dead tired. Tôi mệt muốn chết. -You're dead wrong. Anh nhầm to. *Tôn giáo: While he was saying this, a ruler came and knelt before him and said, “My daughter has just died. But com and put your hand on her, and she will live”. Jesus got up and went with him, and so did his disciples. -My daughter has just died: Con gái của tôi vừa chết. Tôi nói: Death is not the end ! Sưu tầm
File đính kèm:
- Cach_dung_DIE_DEAD_DEATH.doc