Phân biệt cách sử dụng tính từ thêm "ed" và "ing"

*embarrassed/embarrassin.

- He was so embarrassed when the boss shouted at him in front of everyone in the office.

Anh ta cảm thấy rất xấu hổ khi xếp đã la mắng anh ta trước mặt mọi người trong văn phòng.

-It's embarrassing when my dad tries to dance at parties. He's too old for all that!

Thật là xấu hổ khi ba của tôi muốn nhảy múa tại các buổi tiệc. Ông ta đã quá già để làm những việc này.

 

doc4 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1890 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân biệt cách sử dụng tính từ thêm "ed" và "ing", để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phân biệt cách sử dụng
tính từ thêm "ed" và "ing"
Các tính từ có đuôi -ed được dùng khi một người nào đó cảm thấy thế nào về thứ gì đó. Nói đơn giản là -ed thường được dùng với chủ ngữ là người.- Cảm giác của chúng ta về một sự việc hoặc một người nào đó:
Các tính từ đuôi -ing được dùng khi thứ gì đó/người nào đó khiến cho bạn cảm thấy như thế nào. Nói đơn giản là -ing thừơng được dùng với chủ ngữ là vật.- Một sự việc hoặc một người nào đó tạo cho chúng ta một cảm giác nào đó: 
Hãy so sánh từng cặp ví dụ sau:
Boring/Bored
-Jane’s job is boring, so Jane is bored. (không nói ‘Jane is boring’)
Công việc của Jane nhàm chán, vì vậy Jane thấy chán nản.
-He used to like that TV show but now he's bored with it.
Trước đó anh ta rất thích xem truyền hình nhưng bây giờ anh ta chán nó rồi.
-That film was so boring that I nearly fell asleep!
Bộ phim đó thật nhạt nhẽo đến nỗi gần làm cho tôi ngủ gật.
Interesting/Interested
-Julia thinks politics is very interesting.
Julia cho rằng chính trị rất thú vị.
-Julia is very interested in politics.
Julia rất quan tâm đến chính trị.
Surprising/Surprised
-It was quite surprising that he passed the examination.
Thật đáng ngạc nhiên là anh ấy đã thi đậu.
-Everybody was surprised that he passed the examination.
Mọi người đều ngạc nhiên là anh ấy đã thi đậu.
Disappointing/Disappointing
-The film was disappointing. I expected it to be much better.
Bộ phim thật thất vọng. Tôi đã nghĩ rằng nó hay hơn nhiều.
-I was disappointed with the film. I expected it to be much better.
Tôi thất vọng về bộ phim. Tôi đã nghĩ rằng nó hay hơn nhiều.
Shocking/Shocked
-The news was shocking.
-Tin tức đã gây chấn động.
We were very shocked when we heard the news.
Chúng tôi đã rất sốc khi nghe tin.
Ví dụ thêm:
-Alice is exhausted by her work at the hospital. Helen is tired of studying.
Alice rất mệt do công việc tại bệnh viện. Helen chán ngán việc học tập. 
-Alice's job is very exciting. She gave someone mouth-to-mouth today.
Công việc của Alice rất hấp dẫn. Hôm nay, cô ta đã cứu sống một người bằng hô hấp nhân tạo bằng miệng.
-It's surprising that Tim is paying for all of them at the pub!
Rất ngạc nhiên là Tim sẽ trả tiền nước cho tất cả mọi người tại quán rượi.
*embarrassed/embarrassin.
- He was so embarrassed when the boss shouted at him in front of everyone in the office.
Anh ta cảm thấy rất xấu hổ khi xếp đã la mắng anh ta trước mặt mọi người trong văn phòng. 
-It's embarrassing when my dad tries to dance at parties. He's too old for all that!
Thật là xấu hổ khi ba của tôi muốn nhảy múa tại các buổi tiệc. Ông ta đã quá già để làm những việc này.
*depressed/depressing 
-He's really depressed. His wife left him and he's just lost his job.
Anh ta thật sự buồn chán. Anh ta vừa bị vợ bỏ và bây giờ lại bị thất nghiệp.
- I think it's depressing how much poverty there is in the world.
Tôi cho là thật là thất vọng về sự nghèo đói trên thế giới.
*disappointed/disappointing
 -She was disappointed that she failed her English test last week.
Cô ta bị thất vọng khi bị trượt bài kiểm tra tiếng Anh tuần trước. 
-The film had loads of hype and publicity but it turned out to be very disappointing .
Bộ phim này có nhiều sự quảng cáo và tuyên truyền nhưng nó thật sự làm thất vọng rất nhiều.
* interested/interesting 
-They're interested in collecting stamps but I think that's a really boring hobby.
Họ thích thú trong việc sưu tầm tem nhưng tôi cho rằng đó là một sở thích nhàm chán. 
-Even though War and Peace is very long, I still found it really interesting .
Mặc dầu cuốn War and Peace rất dài, nhưng tôi vẫn thấy nó rất hấp dẫn.
frightened/frightening 
-He's such a baby! He's 25 and he's still frightened of dogs!
Anh ta thật là trẻ con! Đã 25 tuổi nhưng anh ta vẫn còn sợ chó! 
-Nightmare on Elm Street is the most frightening film she's ever seen.
Nightmare on Elm Street là bộ phim kinh dị nhất mà cô ta đã từng xem.
 *Những giới từ được sử dụng sau những tính từ -ed
by: bored by, depressed by, exhausted by, excited by, embarrassed by 
 with: bored with, disappointed with 
of: frightened of, tired of 
in: interested in
*đuôi -ing dùng với chủ ngữ là người
Ex: 
-George always talks about the same thing. He’s really boring.
George luôn nói về cùng một việc. Cậu ấy thật là chán.
He is interesting ( for you) to talk with
Nói chuyện với anh ta thì rất thú vị
Did you meet anyone interesting at the party?
Anh có gặp người nào thú vị ở bữa tiệc không?
Sưu tầm

File đính kèm:

  • docPhan_biet_su_dung_Tinh_Tu_them_ED_va_ING.doc