Phân biệt cách dùng 'MUST' và 'HAVE TO'
h/Chúng ta dùng do, does, did với have to trong các câu hỏi và các câu phủ định ở hiện tại và quá khứ
- What do I have to do to get a driving licence?(not “have I to do’’)
(Tôi sẽ phải làm gì để lấy được bằng lái?)
- Why did have to go to hospital? ( not “had you to go”)
( Tại sao anh phải đi bệnh viện thế?)
- Tom doesn’t have to work on Saturdays.(not “hasn’t to work”)
(Tom không phải làm việc vào những ngày thứ Bảy).
Phân biệt cách dùng 'MUST' và 'HAVE TO' (Chúng tôi đang học và chúng tôi muốn chia sẻ với đồng nghiệp) Cả hai trợ động từ này được sử dụng để nói về nghĩa vụ (những việc mà bạn được yêu cầu thực hiện), nhưng ý nghĩa và cách sử dụng của chúng có một ít khác biệt. -Must thường được sử dụng để diễn tả những nghĩa vụ mà người nói cảm thấy là cần thiết. Ví dụ, khi Paul nói rằng "you must try some" (bạn phải thử chúng) và "we must do this again" (chúng ta phải thực hiện việc này lần nữa) -Have to thường được sử dụng để diễn tả những nghĩa vụ mà đến từ bên ngoài: một người hoặc một tổ chức khác đã lập ra luật mà chúng ta được yêu cầu làm theo. Vì thế khi Alice nói rằng "I have to work a night shift next weekend" (tôi phải đi làm ca đêm vào ngày cuối tuần tới) cô ta đang nói về một nghĩa vụ mà được giao cho cô bởi người sếp. 1.Must -Trong thì hiện tại, must không thay đổi với tất cả đại danh từ I must you must he/she/it must we must you must they must -Must được theo sau bởi một động từ chính (động từ nguyên mẫi không có "to") Ví dụ: -I must eat more fruit. It's good for me. Tôi phải ăn nhiều trái cây hơn. Chúng rất tốt cho tôi. -You must go and see the new Will Smith movie. You'll love it! Bạn phải đi xem bộ phim Will Smith mới. Bạn sẽ thích nó! -We must remember to thank them for the lovely gift. Chúng ta phải nhớ cảm ơn họ về món quà dễ thương này. -I must clean the house before mum gets back. I want her to find it all neat and tidy. Tôi phải lau nhà trước khi mẹ về, nhưng là vì tôi muốn mẹ tôi thấý nó sạch sẽ và ngăn nắp. ( chứ mẹ không có bắt tôi làm) * You must come and visit us again soon. It's ages since we saw you. 2.Have to -Trong thì hiện tại, have to không thay đổi đối với tất cả đại danh từ, nhưng nó trở thành has to trong ngôi thứ ba. I have to you have to he/she/it has to we have to you have to they have to -Have to được theo sau là một động từ chính (nguyên mẫu không có "to") Ví dụ: -I have to submit this assignment by 3pm tomorrow. Tôi phải nộp bài tiểu luận này trước 3 giờ chiều ngày mai. -She has had three heart attacks, so now she has to have an operation. Cô ta đã có 3 lần đau tim, vì thế cô phải có cuộc giải phẩu. -You have to use the back door in the evenings; the front door is locked at 5pm. Bạn phải sử dụng cửa sau vào buổi tối, cửa trước được khóa vào lúc 5 giờ chiều. -Sorry, I can't come out now. I've got to tidy up my room before I'm allowed out. Rất tiếc, tôi không thể ra ngoài. Tôi phải dọn dẹp phòng của tôi trước khi tôi được cho phép ra ngoài. (tức là tôi bị bắt dọn dẹp, dọn dẹp xong mới cho đi chơi) --> (chuyện Tấm Cám) -He has to attend the clinic every two weeks. He's really quite seriously ill. Anh ấy phải có mặt ở phòng khám 2 tuần một lần.... (bị ốm thì buộc phải đi chứ anh ta đâu có muốn đi, ngoại cảnh bắt buộc thôi.) *Bàn thêm: a/Khi bạn nói bạn must làm gì đó, tức là bạn đã quyết định chắc chắn bạn sẽ làm nó trong tương lai (bạn quyết định chứ không phải ai khác) +I must phone my sister. +We must get someone to fix that wheel. +I mustn't bite my nails. b/Khi bạn bảo một người nào đó rằng họ must làm một việc tốt đẹp nào đó, bạn đang nhấn mạnh rằng bạn nghĩ đó là một ý kiến hay để họ làm theo như vậy. +You must come and stay with us for the weekend. +We must meet for lunch soon. c/ Chúng ta dùng must (do) và have to (do) để chỉ sự cần thiết (necessity) phải làm một việc gì đó. Thường thì chúng ta dùng từ nào cũng được: - Oh dear, it’s later than I thought. I must / have to go now. (Ôi trời, không ngờ đã trễ như thế. Bây giờ tôi phải đi đây). - You must / have to have a passport to visit most foreign countries. ( Bạn phải có hộ chiếu để đi thăm hầu hết các nước ngoài). d/Đôi khi cũng có sự khác biệt giữa must và have to. *Với must, người nói đang bày tỏ cảm tưởng của chính mình, nói ra điều mà anh ta nghĩ là cần thiết. - I must write to Ann. I haven’t written to her for ages. (= The speaker personally feels that he must write to Ann). (Tôi phải viết thư cho Ann. Đã lâu lắm tôi không viết thư cho cô ấy). (= Người nói tự cảm thấy rằng anh ta phải viết thư cho Ann). - The government really must do something about unemployment. (= The speaker personally feels that the government must do something). (Chính phủ thực sự cần thiết phải làm cái gì đó để giải quyết nạn thất nghiệp). (=Bản thân người nói tự cảm thấy rằng chính phủ phải làm một điều gì đó). *Với have to, người nói không bày tỏ cảm tưởng của mình, anh ta chỉ nêu ra các sự kiện. Thí dụ: - Ann’s eyes are not very good. She has to wear glasses for reading. (Mắt của Ann không được tốt lắm. Cô ta phải đeo kính để đọc sách) - I can’t meet you on Friday. I have to work. (Tôi không thể gặp bạn vào thứ sáu được. Tôi phải làm việc.) e) Bạn chỉ có thể dùng must để nói về hiện tại (present) và tương lai (future) - We must go now.(Bây giờ chúng tôi phải đi đây) - Must you leave tomorrow?(Ngày mai anh có phải đi không?) g/Have to có thể dùng trong tất cả các thể (forms) - I had to go to hospital. (past) ( Tôi phải đi bệnh viện) - I might have to go to hospital (infinitive) (Có lẽ tôi phải đi bệnh viện) - Have you ever had to go to hospital? (present perfect) (Bạn có phải đi bệnh viện chưa?) h/Chúng ta dùng do, does, did với have to trong các câu hỏi và các câu phủ định ở hiện tại và quá khứ - What do I have to do to get a driving licence?(not “have I to do’’) (Tôi sẽ phải làm gì để lấy được bằng lái?) - Why did have to go to hospital? ( not “had you to go”) ( Tại sao anh phải đi bệnh viện thế?) - Tom doesn’t have to work on Saturdays.(not “hasn’t to work”) (Tom không phải làm việc vào những ngày thứ Bảy). i/ Mustn’t và don’t have to thì khác nhau hoàn toàn. “You mustn’t do something” (Bạn không được làm điều đó) có nghĩa là “nhất định là bạn không được làm điều đó”. - You mustn’t tell anyone what I said. (=Don’t tell anyone). (Bạn không được kể cho ai nghe điều tôi đã nói). (= Đừng kể cho ai nghe). - I promised I’d be on time. I must be late. (= I must be on time). (Tôi đã hứa là tôi sẽ đến đúng giờ. Tôi không được trễ). (=Tôi phải đúng giờ). “You don’t have to do something” ( bạn không cần phải làm cái gì đó) có nghĩa là không cần thiết phải làm điều đó. - I don’t have to wear a suit to work but I usually do. (Tôi không cần phải mặc complê đi làm nhưng tôi thường mặc thế). - She stayed in bed this morning because she didn’t have to go work. (Sáng nay cô ấy ngủ kỹ bởi vì cô ấy không phải đi làm) k/ Bạn có thể dùng have got to thay cho have to. Vì vậy bạn có thể nói: - I’ve got to work tomorrow. hoặc I have to work tomorrow. (Ngày mai tôi phải đi làm) - When has Tom got to leave? hoặc When does Tom have to leave? (Khi nào thì Tom phải lên đường?) nhưng have got to ko formal bằng have to Sưu tầm (Xin chia sẻ!)
File đính kèm:
- Cach_dung_MUST_va_HAVE_TO_in_tieng_Anh.doc