Phân biệt cách dùng DO và MAKE

II. MAKE:

*Dùng “make” diễn tả các hoạt động tạo nên cái gì đó cụ thể mà bạn có thể chạm vào được.

-make food

-make a cup of tea / coffee

-make a mess

*Một số cách nói phổ biến dùng “make”:

make plans

make an exception

make arrangements

make a telephone call

make a decision

 

doc5 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1471 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân biệt cách dùng DO và MAKE, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân biệt cách dùng DO và MAKE
Hai động từ trên đều có nghĩa là làm. Tuy nhiên, ta dùng to make (made, made) với nghĩa là chế tạo, xây dựng (tạo ra một sản phẩm mới) còn to do (did, done) có nghĩa là làm (nói chung). Chúng ta có thể phân biệt 2 từ này rõ hơn qua phần giải thích sau đây:
I.DO: 
*Dùng “do” cho các hoạt động hằng ngày, chú ý rằng những hoạt động này thường là không tạo nên vật gì cụ thể, không sáng tạo nên cái mới.
-do housework
-do the ironing
-do the dishes
-do a job
-do one’s best
-do good
-do harm
-do a favour
-do business
1. Làm, tham gia hoặc đạt được điều gì.
Ví dụ: 
What can I do for you? (= How can I help you?) 
        (Tôi có thể làm gì giúp bạn?) 
What have you done with my coat? 
        (Anh làm gì với cái áo của tôi rồi?) 
2. to do about sth: hành động để giải quyết vấn đề gì.
Ví dụ:
        ·     It’s a global problem. What can individuals do about it?
        (Đó là một vấn đề toàn cầu. Mỗi cá nhân có thể làm gì để giải quyết vấn đề đó?)
3. “to do” thường đi với những thành ngữ sau:
a. to do one’s best: làm hết sức mình. 
Ví dụ: 
        ·     John has done his best but nothing changed.
        (John đã gắng hết sức nhưng không có gì thay đổi cả.)
b. to do exercises: làm bài tập. 
Ví dụ: 
        ·     He is doing exercises in his room. 
        (Nó đang làm bài tập trong phòng.)
c. That will do: (ra lệnh cho ai đừng làm hoặc nói gì nữa) Thôi đủ rồi!
That does it!: 
        (Cho thấy không chịu đựng nổi điều gì) Thôi đủ rồi! 
That’s done it!:
        (Sự mất tinh thần vì một tai nạn hoặc sự cố gì đó) Thế là toi! 
Easier said than done: Nói dễ hơn làm. 
d. to be/ have to do with sb/ sth: có quan hệ hoặc liên quan đến ai/ cái gì. 
Ví dụ: 
        ·     He has to do with all her problems. 
        (Anh ấy có liên quan đến tất cả các vấn đề của cô ấy.)
*Dùng “do” khi nói “làm” một cách chung chung, không đề cập chính xác tên của hoạt động. Thường đi với các từ: something, nothing, anything, everything
-I’m not doing anything today.
-He does everything for his mother.
-She’s doing nothing at the moment.
II. MAKE:
*Dùng “make” diễn tả các hoạt động tạo nên cái gì đó cụ thể mà bạn có thể chạm vào được.
-make food
-make a cup of tea / coffee
-make a mess
*Một số cách nói phổ biến dùng “make”:
make plans
make an exception
make arrangements
make a telephone call
make a decision
make a mistake
make noise
make money
make an excuse
make an effort 
1. Sản xuất, tạo ra được cái gì (thường là bằng chất liệu cụ thể nào đó). 
Ví dụ:
        ·     Shall I make some coffee? 
        (Tôi pha ít cà phê nhé?) 
        ·     He has made a chocolate cake? 
        (Anh ấy vừa làm một cái bánh sôcôla.)
2. Làm phim hoặc chương trình tivi (chỉ đạo, sản xuất hoặc đóng phim)
Ví dụ: 
        ·     The film was made by Goldcrest Productions.
        (Bộ phim được sản xuất bởi Nhà sản xuất Goldcrest.)
3. “ to make” thường đi với các thành ngữ sau: 
to make a promise: hứa điều gì. 
to make a speech: diễn thuyết. 
to make an excuse: xin lỗi. 
to make a mistake: phạm lỗi. 
Ví dụ:
        ·     He seems to be a perfect person, he makes almost no mistake. 
        (Anh ấy khá hoàn hảo, anh ấy hầu như chẳng phạm lỗi gì.)
4. to make a day/night/weekend of it: kéo dài hành động trong một khoảng thời gian nào đó. 
Ví dụ: 
        ·     Let’s make an evening of it and catch the last train home.
        (Hãy đợi cả buổi tối để bắt chuyến tàu cuối cùng.)
5. to make do: khắc phục điều gì đó bằng những vật có chất lượng kém hơn. 
Ví dụ: 
        ·     We didn’t have a cupboard so we made do with boxes. 
        (Chúng tôi không có tủ nên đã dùng tạm hộp giấy.)
Tham khảo thêm
I.Khi nào sử dụng DO? Động từ Do được sử dụng khi:
1. Khi nói về làm viêc, công việc hay nhiệm vụ (Work, jobs, tasks). Chú ý rằng công việc không tạo ra một đối tượng vật chất nào.
Have you done your homework? 
I have guests visiting tonight so I should start doing the housework now. 
I wouldn’t like to do that job. 
2. DO được sử dụng khi chúng ta đề cập đến các hoạt động chung chung, không cụ thể. Trong những trường hợp này, chúng ta thường sử dụng các từ như: thing, something, nothing, anything, everything etc
Hurry up! I’ve got things to do! 
Don’t just stand there – do something! 
Is there anything I can do to help you? 
3. Đôi khi chúng tôi sử dụng DO để thay thế một động từ mang ý nghĩa rõ ràng hoặc hiển nhiên. Điều này thường gặp trong cách nói thân mật trong tiếng Anh.
Do I need to do my hair? (do = brush or comb) 
Have you done the dishes yet? (done = washed) 
I’ll do the kitchen if you do the lawns (do = clean, do = mow) 
Nhớ rằng, DO cũng được sử dụng như một trợ động từ (dùng để đặt câu hỏi. VD:  Do you like chocolate?).
Khi nào sử dụng MAKE?
MAKE được dùng trong Sản xuất, xây dựng, tạo dựng (producing, constructing, creating or building) thứ gì đó mới.
1. Nó cũng được sử dụng để chỉ ra nguồn gốc của một sản phẩm hoặc vật liệu được sử dụng để làm một cái gì đó.
His wedding ring is made of gold. 
The house was made of adobe. 
Wine is made from grapes. 
The watches were made in Switzerland 
2. Chúng ta sử dụng MAKE chỉ việc gây ra một hành động hay phản ứng.
Onions make your eyes water. 
You make me happy. 
It’s not my fault. My brother made me do it! 
3. Ta sử dụng MAKE với một số danh từ nói về kế hoạch hay quyết định
make the arrangements, 
make a choice 
4. Ta sử dụng Make với các danh từ về việc nói và một số tiếng động:
make a comment 
make a noise 
make a speech 
5. Sử dụng MAKE để nói về việc nấu nướng.
make a cake 
make a cup of tea 
make dinner 
Sưu tầm

File đính kèm:

  • docPhan_biet_cach_dung_DO_va_MAKE.doc