Ôn thi môn Tiếng Anh - Phần thi nói

3. Talk about the importance of English in modern life (Nói về tầm quan trọng của tiếng Anh trong cuộc sống hiện đại)

 English is important because it is an international language.

 English can help you to have a good job in the foreign company

 English is spoken by more language of diplomacy, business, science, techology, banking, computing, medicine, aviation.

 English help me collect the information from the internet .

I hope I will pass exam.

 

doc4 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 714 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn thi môn Tiếng Anh - Phần thi nói, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI THI NÓI
Giới thiệu về bản thân mình
 Hello! I would like to talk about myself
 My name is Lê Hồng Quân. I am forty-two years old. I am from Thái Thụy, Thai Binh. I am a school teacher. I have been teaching for twenty two years.
 I'm married. My family consists of my wife four people, son, daughter and I 
My wife was Three eight years, she is a teacher at secondary school Dong Thuy Anh, town of Diem Dien. My son was thirteen, my daughter eight years old
 All members in my family live together happily. I love my family very much. I love my job because: I love my students and I love the teaching job much.
 In my spare time, I often read books, play sports or go fishing on weekends
 I hope to pass this exam for me to continue studying and learning opportunities to help her work better.
 Thank you for my listening.
 Chào bạn! Tôi muốn nói về bản thân mình
 Tên tôi là Lê Hồng Quân. Tôi bốn mươi hai tuổi. Tôi đến từ Thái Thụy, Thái Bình. Tôi là một giáo viên trung học. Tôi đã giảng dạy cho hai mươi hai năm.
 Tôi đã kết hôn. Gia đình tôi bốn người, trong đó có vợ tôi, con trai, con gái và tôi
 Vợ tôi là Ba tám năm, cô là một giáo viên tại trường trung học Dong Thuy Anh, thị trấn Diêm Điền. Con trai tôi mới mười ba tuổi, con gái tôi tám tuổi
 Tất cả các thành viên trong gia đình tôi sống với nhau hạnh phúc. Tôi yêu gia đình của tôi rất nhiều. Tôi yêu công việc của tôi bởi vì: Tôi yêu học sinh của tôi và tôi yêu thích công việc giảng dạy nhiều.
 Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thường đọc sách, chơi thể thao hoặc đi câu cá vào cuối tuần
 Tôi hy vọng sẽ vượt qua kỳ thi này cho tôi để tiếp tục học tập và cơ hội học tập để giúp đỡ công việc của mình tốt hơn.
 Cảm ơn bạn đã lắng nghe tôi.
1. describe a friend who is closest to you (mô tả một người bạn là người gần gũi nhất với bạn)
 My close friend is a girl friend, full name is Pham Thu Huong. She is forty one years old. She is a Math teacher.
 She lives in Ha Noi city. She is quite tall but she looks very beautiful with an oval face and black eyes.
She likes playing sports, especially badminton.
She is very helpful and friendly to others.
She always helps me in the life. I have learnt a lot of things from her. I hope that our friendship is better and forever.
Người bạn thân của tôi là một người bạn gái, tên đầy đủ là Phạm Thu Hương. Cô là bốn mươi mốt tuổi. Cô là một giáo viên Toán. 
Cô sống tại thành phố Hà Nội. Cô khá cao nhưng cô ấy trông rất xinh đẹp với một khuôn mặt trái xoan và đôi mắt đen. 
Cô thích chơi thể thao, đặc biệt là cầu lông. 
Cô ấy là rất hữu ích và thân thiện với những người khác. 
Cô ấy luôn luôn giúp đỡ tôi trong cuộc sống. Tôi đã học được rất nhiều điều từ cô ấy. Tôi hy vọng rằng tình bạn của chúng tôi là tốt hơn và mãi mãi.
2. Do you like playing sports? Why yes/ why not? (Bạn có thích chơi thể thao? Tại sao có/tại sao không?)
 Many people like playing sport and I like playing sports, too. Because: 
Playing sports is very good for health.
Playing sports brings a lot of fun and it also helps way of me to get rid of the work stress. 
So that, I often play sports in my free time.
I feel stronger and more relaxed
Nhiều người thích chơi thể thao và tôi cũng thích chơi thể thao. bởi vì: 
Chơi thể thao rất tốt cho sức khỏe. 
Chơi thể thao là mang lại rất nhiều niềm vui và nó cũng giúp tôi cách để thoát khỏi những căng thẳng công việc. 
Vì vậy, tôi thường chơi thể thao trong thời gian rảnh rỗi. 
Tôi cảm thấy mạnh mẽ hơn và thoải mái hơn
3. Talk about the importance of English in modern life (Nói về tầm quan trọng của tiếng Anh trong cuộc sống hiện đại)
 English is important because it is an international language. 
 English can help you to have a good job in the foreign company
 English is spoken by more language of diplomacy, business, science, techology, banking, computing, medicine, aviation.
 English help me collect the information from the internet ...
I hope I will pass exam.
Tiếng Anh là quan trọng bởi vì nó là một ngôn ngữ quốc tế. 
Anh có thể giúp bạn có một công việc tốt trong các công ty nước ngoài 
Tiếng Anh là ngôn ngữ được nói bởi hơn ngoại giao, kinh doanh, khoa học, công nghệ, ngân hàng, điện toán, y tế, hàng không. 
Anh giúp tôi thu thập thông tin từ internet ... 
Tôi hy vọng tôi sẽ vượt qua kỳ thi.
4. Talk about advantages of travelling abroad (Nói về lợi thế của du lịch nước ngoài)
 Travelling abroad has many advantages:
 We can visit some of the famous landmark of the world.
 We can learn and practice speaking a foreign language.
 We can reduce stress. I have never had a chance to go abroad. But I hope that in the future, I can have a chance to go to Australia to practice English and improve my knowledge. I hope to go there with my family
Đi du lịch ở nước ngoài có nhiều lợi thế: 
Chúng tôi có thể ghé thăm một số địa điểm nổi tiếng trên thế giới. 
Chúng ta có thể học hỏi và thực hành nói tiếng nước ngoài. 
Chúng ta có thể giảm bớt căng thẳng. Tôi chưa bao giờ có cơ hội đi ra nước ngoài. Nhưng tôi hy vọng rằng trong tương lai, tôi có thể có o cơ hội để đi đến Úc để thực hành tiếng Anh và nâng cao kiến thức của tôi. Tôi hy vọng sẽ đi đến đó với gia đình tôi
5. Make a conversation between a customer and a shop assistant to buy a of shoes (work in pairs) (Thực hiện một cuộc trò chuyện giữa một khách hàng và một trợ lý cửa hàng để mua một đôi giày (làm việc theo cặp)
 We would like to make a conversation between a customer and a shop assistant to buy a of shoes, in this conversation, I am customer/shop assistant, and my partner is a shop assistant/customer. Could we start now
A: Hello, can I help you?
B: I am looking for a pair of shoes (a tee-shirt)
A: What kind of shoes (a tee-shirt) are you looking for?
B: Fashion, please.
A: What is your size?
B: thirty-five, please.
A: What color do you like?
B: red, please.
A: Here you are. Try them on (try it on)
B: I like them (it). How much are they? (How much is it?)
A: Three hundred thousand Vietnam dong.
B: OK, Here you are.
A: Thank you.
Chúng tôi muốn thực hiện một cuộc trò chuyện giữa một khách hàng và một trợ lý cửa hàng để mua một đôi giày, trong cuộc trò chuyện này, tôi trợ khách hàng / cửa hàng, và đối tác của tôi là một nhân viên bán hàng / khách hàng. Chúng ta có thể bắt đầu bây giờ 
A: Xin chào, tôi có thể giúp bạn? 
B: Tôi đang tìm kiếm một đôi giày (chiếc áo phông) 
A: Những loại giày (chiếc áo phông) Bạn đang tìm kiếm? 
B: Thời trang, xin vui lòng. 
A: kích thước của bạn là gì? 
B: ba mươi lăm, xin vui lòng. 
A: màu gì mà bạn thích? 
B: đỏ, xin vui lòng. 
A: Ở đây bạn đang có. Hãy thử chúng trên (thử nó trên) 
B: Tôi thích có (nó). Bao nhiêu là họ? (Là bao nhiêu?) 
A: Ba trăm ngàn đồng Việt Nam. 
B: OK, bạn đây. 
A: Cảm ơn bạn.
6. Smoking should not be allowed indoors in public places. Why? (Hút thuốc không được phép trong nhà ở nơi công cộng. Tại sao?)
 Smoking is very harmful. It is bad for your health. It can cause heart diseases and lung cancer. It can bring some problems of breathing. It causes a smoky environment. It affects other people who do not smoke, especially children. It is very dangerous because it can cause fire.
 Hút thuốc là rất có hại. Nó có hại cho sức khỏe của bạn. Nó có thể gây ra các bệnh tim mạch và ung thư phổi. Nó có thể mang lại một số vấn đề về hô hấp. Nó gây ra một môi trường có khói thuốc lá. Nó ảnh hưởng đến người khác, những người không hút thuốc lá, đặc biệt là trẻ em. Nó là rất nguy hiểm vì nó có thể gây cháy.
7. Where do you live? Do you prefer living in the countryside to living in a big city? (Bạn sống ở đâu? Bạn có thích sống ở nông thôn sống trong một thành phố lớn?)
 I would like to talk about my topic. My topic today is “ living in the countryside”
 I am living in the countryside. I like living there.
 Because: It is less crowded, less polluted, less stressed and noisy, so you can enjoy clean air and a peaceful life, which is good for your health.
Living in the countryside is economizer and cheaper than living in big cities.
Tôi muốn nói chuyện về chủ đề của tôi. Chủ đề của tôi hôm nay là sống ở nông thôn 
Tôi đang sống ở nông thôn. Tôi thích sống ở đó. 
Bởi vì: Nó ít đông đúc, ít ô nhiễm, ít căng thẳng và ồn ào, vì vậy bạn có thể thưởng thức không khí trong lành và một cuộc sống yên bình, đó là tốt cho sức khỏe của bạn. 
Sống ở nông thôn là kiệm và rẻ hơn so với sống ở các thành phố lớn.
8. Talk about advantages and disadvantages of travelling by bus (Nói về những lợi thế và bất lợi của đi du lịch bằng xe buýt)
 I would like to talk about my topic. My topic today is obout advantages and disadvantages of travelling by bus
 Advantages: You don't have to drive. So, you can just relax and enjoy the view from window. It is cheap. You do not have to worry about bad weather when traveling by bus. It can help reduce traffic jams. Traveling by bus give you time to get a little rest before work.
 Disadvantages: You may be pickpocket in the bus. You will have to follow route. You will have to stand because sometimes there are not enough seats for all passengers.
Tôi muốn nói chuyện về chủ đề của tôi. Chủ đề của tôi lợi thế và bất lợi của hôm nay đi du lịch bằng xe buýt 
Ưu điểm: Bạn không cần phải lái xe. Vì vậy, bạn chỉ có thể thư giãn và tận hưởng quang cảnh từ cửa sổ. Đây là giá rẻ. Bạn không phải lo lắng về thời tiết xấu khi đi du lịch bằng xe buýt. Nó có thể giúp giảm ùn tắc giao thông. Đi du lịch bằng xe buýt cung cấp cho bạn thời gian để nghỉ ngơi một chút trước khi làm việc. 
Nhược điểm: Bạn có thể móc túi trên xe buýt. Bạn sẽ phải theo lộ trình. Bạn sẽ phải đứng bởi vì đôi khi không có đủ chỗ ngồi cho hành khách.
9. Talk about your family (Nói về gia đình của bạn)
 My family has four members. I'm forty-two years old. I am a high school teacher in a high school work Taiyuan, Thai Thuy District, Thai Binh Province.
 My wife Tran Thi Van Anh, she is also currently working teachers in secondary schools Dong Thuy Anh. My family lived in Thai Thuy district and has two children, a son, a daughter.
 My son is in Grade Eight, my daughter in Grade Three. They are obedient and smart; My wife loves them out of ink
 In his spare time or weekend family home I usually visit grandparents
 I love my family, I hope to pass this exam to help me do my job better.
 Gia đình tôi có bốn thành viên. Tôi bốn mươi hai tuổi. Tôi là giáo viên trung học làm việc tại trường trung học Thái Nguyên, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình. 
 Vợ tôi là Trần Thị Vân Anh, cô ấy cũng là giáo viên hiện đang làm việc tại trường trung học phổ thông Dong Thuy Anh. Gia đình tôi sống tại huyện Thái Thụy và đã có hai con, một trai, một gái.
 Con trai tôi học lớp Tám, con gái tôi học lớp ba. Chúng ngoan và học giỏi; vợ chồng tôi hết mực yêu thương chúng
 Trong thời gian rảnh rỗi hoặc cuối tuần gia đình tôi thường về quê thăm ông bà 
 Tôi yêu gia đình của tôi, tôi hy vọng sẽ vượt qua kỳ thi này để giúp tôi làm tốt hơn công việc của mình.
10. Do you always to become a teacher? Why/Why not? (Bạn luôn luôn để trở thành một giáo viên? Tại sao / Tại sao không?)
 I always want to become a teacher. Because, 
 Teaching job is very interesting.
 Teacher can contact with many young and creative pupils.
 They can learn many interesting things together. Both a teacher and students.
 You feel useful for others.
 Teachers have more free time than other employees.
 Teachers have summer holiday.
 And teachers have a stable incomes.
Tôi luôn luôn để trở thành một giáo viên. bởi vì, 
Giáo viên rất thú vị. 
Giáo viên có tiếp xúc với nhiều học sinh trẻ tuổi và sáng tạo. 
Họ có thể học hỏi nhiều điều thú vị với nhau. Cả giáo viên và học sinh. 
Bạn cảm thấy hữu ích cho những người khác. 
Giáo viên có thời gian tự do hơn các nhân viên khác. 
Giáo viên có kỳ nghỉ hè. 
Và giáo viên có thu nhập ổn định.
11. What qualities should a good teacher have? (Những phẩm chất cần có một giáo viên giỏi?)
 What qualities should a good teacher have?
 I think a good teacher should have:
 A teacher should be well trained
 A teacher should be a good scholar and a logical thinker
 A teacher should be creative, patient, understanding and fair
Những phẩm chất cần có một giáo viên giỏi? 
Tôi nghĩ rằng một giáo viên tốt cần có: 
Một giáo viên cần được đào tạo 
Một giáo viên phải là một học giả tốt và một nhà tư tưởng hợp lý 
Một giáo viên phải sáng tạo, kiên nhẫn, sự hiểu biết và hợp lý
12. What do you often do at the weekend? Talk about your last weekend. (Những gì bạn thường làm vào cuối tuần? Nói về cuối tuần cuối cùng của bạn.)
 I like going shopping in my free time and I often go shopping on the weekend.
 I often go shopping with my friends.
 We often go to the supermarket to buy food and clothes
 Last weekend, we went to Big C supermarket on Sunday morning. We bought many things.
Tôi thích đi mua sắm trong thời gian rảnh rỗi của tôi và tôi thường đi mua sắm vào cuối tuần. 
Tôi thường đi mua sắm với bạn bè của tôi. 
Chúng tôi thường xuyên đi đến siêu thị để mua thức ăn và quần áo 
Cuối tuần qua, chúng tôi đã đi đến siêu thị Big C vào sáng Chủ nhật. Chúng tôi đã mua rất nhiều thứ.
13. Describing your house or your favorite room. (Mô tả ngôi nhà của bạn hoặc phòng yêu thích của bạn.)
 My family live in the Thai Thuy district.
 We built house in 2010 (Two thousand and ten)
 The house has two floors. The first floor includes a living room, a bedroom, a kitchen and bathroom.
 The second floor includes a living room, three bedrooms and bathroom
 Each room is equipped.
 My favorite room is the living room, where all members always talk with each other.
 I love my house, because it's quiet and cool.
Gia đình tôi sống ở huyện Thái Thụy. 
Chúng tôi đã xây dựng được một ngôi nhà trong năm 2010 (Hai nghìn mười) 
Ngôi nhà có hai tầng. Tầng đầu tiên bao gồm một phòng khách, một phòng ngủ, một nhà bếp và phòng tắm. 
Tầng thứ hai bao gồm một phòng khách, ba phòng ngủ và phòng tắm 
Mỗi phòng đều được trang bị. 
Phòng ưa thích của tôi là phòng khách, nơi mà tất cả các thành viên luôn luôn nói chuyện với nhau. 
Tôi yêu nhà tôi, vì nó yên tĩnh và mát mẻ.
14. Talk about your favorite hobby/ hobbies. (Nói về sở thích yêu thích của bạn / sở thích.)
 My hobby is the study and creation science, especially innovative about education.
 I usually study in free time.
 A lot of my research has been awarded and applied in practice.
 Products including smart interactive whiteboard it has been applied nationally
 I hope there will be many more studies next time.
Sở thích của tôi là nghiên cứu và sáng tạo khoa học, đặc biệt là đổi mới về giáo dục. 
Tôi nghiên cứu trong thời gian miễn phí. 
Phần lớn các nghiên cứu của tôi đã được trao tặng và được áp dụng trong thực tế. 
Sản phẩm bao gồm Bảng tương tác thông minh đã được áp dụng trên toàn quốc 
Tôi hy vọng thời gian tới sẽ có nhiều nghiên cứu hơn.

File đính kèm:

  • docTopic_noi_B1.doc
Giáo án liên quan