Ôn thi ĐHQG 2016 - Lý thuyết và câu hỏi Hóa học thường gặp
Câu 23: X, Y, Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C3H6O. X tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng được với Na nhưng có phản ứng tráng bạc. Z không tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO, CH2=CH-CH2-OH.
B. CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3, CH2=CH-CH2-OH.
C. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO.
D. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3.
Câu 24: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2 (xúc tác Ni, đun nóng). B. Dung dịch NaOH (đun nóng).
C. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). D. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
Câu 25: Hoà tan chất X vào nước thu được dung dịch trong suốt, rồi thêm tiếp dung dịch chất Y thì thu được chất Z (làm vẩn đục dung dịch). Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. anilin, axit clohiđric, phenylamoni clorua.
B. phenol, natri hiđroxit, natri phenolat.
C. natri phenolat, axit clohiđric, phenol. D. phenylamoni clorua, axit clohiđric, anilin.
Câu 26: Cho phenol (C6H5OH) lần lượt tác dụng với (CH3CO)2O và các dung dịch: NaOH, HCl, Br2, HNO3, CH3COOH. Số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
cation của bazơ mạnh và anion gốc axit mạnh không bị thủy phân. Dung dịch thu được có môi trường trung tính ( pH = 7) VD: NaNO3, KCl, Na2SO4, Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit yếu bị thủy phân. Dung dịch thu được có môi trường bazơ ( pH > 7) VD: Na2CO3, K2S Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ yếu và anion gốc axit mạnh bị thủy phân. Dung dịch thu được có môi trường axit ( pH < 7) VD: NH4Cl, CuSO4, AlCl3 Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ yếu và anion gốc axit yếu bị thủy phân ( cả hai bị thủy phân). Tùy thuộc vào độ thủy phân của hai ion mà dung dịch có pH = 7 hoặc pH > 7 hoặc pH < 7 VD: (NH4)2CO3, (NH4)2S 2. Muối axit Muối HSO4- có môi trường axit ( pH < 7) VD: NaHSO4 Muối HCO3-, HSO3-, HS- với cation bazơ mạnh có môi trường bazơ VD: NaHCO3, CÂU HỎI Câu 1: Trong số các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa, những dung dịch có pH > 7 là A. KCl, C6H5ONa, CH3COONa. B. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4. C. Na2CO3, NH4Cl, KCl. D. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa Câu 2: Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là: A. 3, 2, 4, 1. B. 4, 1, 2, 3. C. 1, 2, 3, 4. D. 2, 3, 4, 1. Câu 3: Dung dịch nào sau đây có pH > 7? A. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch Al2(SO4)3. C. Dung dịch NH4Cl. D. Dung dịch CH3COONa. Câu 4: Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M dưới đây, dung dịch chất nào có giá trị pH nhỏ nhất? A. NaOH. B. HCl. C. H2SO4. D. Ba(OH)2. Câu 5: Dung dịch chất nào dưới đây có môi trường kiềm? A. Al(NO3)3. B. NH4Cl. C. HCl. D. CH3COONa. VẤN ĐỀ 3: CÁC CHẤT PHẢN ỨNG VỚI NƯỚC Ở NHIỆT ĐỘ THƯỜNG LÍ THUYẾT Các chất phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường. Kim loại Kiềm + Ca, Sr, Ba tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo bazơ + H2 VD: Na + H2O → NaOH + ½ H2 Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 TQ: M + n H2O → M(OH)n + n H2 2 Oxit của KLK và CaO, SrO, BaO tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo bazơ VD: Na2O + H2O → 2NaOH BaO + H2O → Ba(OH)2 Các oxit: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5, NO2 tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo axit VD: CO2 + H2O ¬¾¾¾¾® H2CO3 SO3 + H2O → H2SO4 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 N2O5 + H2O → 2HNO3 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3 Các khí HCl, HBr, HI, H2S không có tính axit, khi hòa tan vào nước sẽ tạo dung dịch axit tương ứng. Khí NH3 tác dụng với H2O rất yếu: NH3 + H2O ¬¾¾¾¾® NH4+ + OH-. 3 Một số muối của cation Al3+, Zn2+, Fe3+ với anion gốc axit yếu như CO32-, HCO3-, SO 2-, HSO3-, S2-, HS- bị thủy phân tạo bazơ + axit tương ứng. VD: Al2S3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S Fe2(CO3)3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2 Tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao. - Ở nhiệt độ cao, khả năng phản ứng của các chất với H2O cao hơn, nhưng các em chú ý một số phản ứng sau: Mg + 2H2O ¾d¾unn¾ong¾® Mg(OH)2 + H2 3Fe + 4H O ¾<¾570 C®Fe O + 4H Fe + H O ¾>¾570 C®FeO + H o o 2 ¾ 3 4 2 2 ¾ 2 C + H2O ¾n¾ung¾doth¾an® CO + H2 C + 2H2O ¾n¾ung¾doth¾an® CO2 + 2H2 CÂU HỎI Câu 1: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa NaCl, NaOH, BaCl2. B. NaCl, NaOH. C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. D. NaCl. Câu 2: Cho dãy các oxit sau: SO2, NO2, NO, SO3, CrO3, P2O5, CO, N2O5, N2O. Số oxit trong dãy tác dụng được với H2O ở điều kiện thường là A. 5. B. 6. C. 8. D. 7. Câu 3: Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu được thể tích khí H2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất? A. K. B. Na. C. Li. D. Ca. VẤN ĐỀ 4: NƯỚC CỨNG LÍ THUYẾT 1. Khái niệm Nước cứng là nước chứa nhiều cation Ca2+ và Mg2+ Nước mềm là nước chứa ít hoặc không chứa cation Ca2+ và Mg2+ 2. Phân loại - Dựa vào đặc anion trong nước cứng ta chia 3 loại: a. Nước cứng tạm thời là nước cứng chứa ion HCO3- ( dạng muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 ) - nước cứng tạm thời đun nóng sẽ làm mất tính cứng của nước b. Nước cứng vĩnh cửu là nước cứng chứa ion Cl-, SO42- ( dạng muối CaCl2, MgCl2, CaSO4, và MgSO4) - nước cứng vĩnh cửu đun nóng sẽ không làm mất tính cứng của nước 2- c. Nước cứng toàn phần là nước cứng chứa cả anion HCO3- lẫn Cl-, SO4 . - nước cứng toàn phần đun nóng sẽ làm giảm tính cứng của nước 3. Tác hại Làm hỏng các thiết bị nồi hơi, ống dẫn nước Làm giảm mùi vị thức ăn Làm mất tác dụng của xà phòng Phương pháp làm mềm Phương pháp kết tủa. Đối với mọi loại nước cứng ta dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4 để làm mềm nước 2- M2+ + CO3 → MCO3↓ 2M2+ + 2PO43- → M3(PO4)2↓ Đối với nước cứng tạm thời, ngoài phương pháp dùng Na2CO3, Na3PO4 ta có thể dùng thêm NaOH hoặc Ca(OH)2 vừa đủ, hoặc là đun nóng. + Dùng NaOH vừa đủ. Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O Mg(HCO3)2 + 2NaOH → MgCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O + Dùng Ca(OH)2 vừa đủ Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 → MgCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O + Đun sôi nước, để phân hủy Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 tạo thành muối cacbonat không tan. Để lắng gạn bỏ kể tủa được nước mềm. Ca(HCO ) ¾to ® CaCO + CO ↑ + H O 3 2 ¾ 3 2 2 Mg(HCO ) ¾to ® MgCO + CO ↑ + H O 3 2 ¾ 3 2 2 CÂU HỎI Câu 1: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. HCl. D. H2SO4. Câu 2: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là A. Na2CO3 và HCl. B. Na2CO3 và Na3PO4. C. Na2CO3 và Ca(OH)2. D. NaCl và Ca(OH)2. Câu 3: Một cốc nước có chứa các ion: Na+ 0,02 mol), Mg2+0,02 mol), Ca2+ 0,04 mol), Cl− 0,02 mol), HCO3− 0,10 mol) và SO42− 0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc A. là nước mềm. B. có tính cứng vĩnh cửu. C. có tính cứng toàn phần. D. có tính cứng tạm thời. Câu 4: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là: A. HCl, NaOH, Na2CO3. B. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3. C. NaOH, Na3PO4, Na2CO3. D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3. Câu 5: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây? A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. B. Ca(HCO3)2, MgCl2. C. CaSO4, MgCl2. D. Mg(HCO3)2, CaCl2. VẤN ĐỀ 5: ĂN MÒN KIM LOẠI LÍ THUYẾT 1. Ăn mòn kim loại: là sự phá hủy kim loại do tác dụng của các chất trong môi trường - Ăn mòn kim loại có 2 dạng chính: ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa. 2. Ăn mòn hóa học: là quá trình oxi hóa khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường. - Ăn mòn hóa học thường xảy ra ở những bộ phận của thiết bị lò đốt hoặc những thiết bị thường xuyên phải tiếp xúc vớ hơi nước và khí oxi Kinh nghiệm: nhận biết ăn mòn hóa học, ta thấy ăn mòn kim loại mà không thấy xuất hiện cặp kim loại hay cặp KL-C thì đó là ăn mòn kim loại. 3. Ăn mòn điện hóa: là quá trình oxi hóa khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên đong electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương. - Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa: phải thỏa mãn đồng thời 3 điều sau + Các điện cực phải khác nhau về bản chất + Các định cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn + Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li - Ăn mòn điện hóa thường xảy ra khi cặp kim loại ( hoặc hợp kim) để ngoài không khí ẩm, hoặc nhúng trong dung dịch axit, dung dịch muối, trong nước không nguyên chất Các biện pháp chống ăn mòn kim loại. Phương pháp bảo vệ bề mặt Phủ lên bề mặt kim loại một lớp sơn, dầu mỡ, chất dẻo Lau chùi, để nơi khô dáo thoáng b. Phương pháp điện hóa - dùng một kim loại là “ vật hi sinh” để bảo vệ vật liệu kim loại. VD: để bảo vệ vỏ tầu biển bằng thép, người ta gắn các lá Zn vào phía ngoài vỏ tàu ở phần chím trong nước biển ( nước biển là dung dịch chất điện li). Kẽm bị ăn mòn, vỏ tàu được bảo vệ. CÂU HỎI Câu 1: Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 2: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 3: Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá. Câu 4: Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng. cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng. điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm. cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm. Câu 5: Tiến hành bốn thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3; Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4; Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3; Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 6: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là: A. I, II và IV. B. I, III và IV. C. I, II và III. D. II, III và IV. Câu 7: Có các thí nghiệm sau: Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. Sục khí SO2 vào nước brom. Sục khí CO2 vào nước Gia-ven. Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 8: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 9: Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá. sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hóa. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá. Câu 10: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá? Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3. Đốt lá sắt trong khí Cl2. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4. Câu 11: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; (b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2; Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; (d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 12: Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học? Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng. Thép cacbon để trong không khí ẩm. Đốt dây sắt trong khí oxi khô. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl. VẤN ĐỀ 6: PHẢN ỨNG NHIỆT PHÂN LÍ THUYẾT Nhiệt phân muối nitrat Tất cả các muối nitrat đều bị nhiệt phân tạo sản phẩm X + O2 Nhiệt phân muối nitrat của kim loại K, Ba,Ca, Na( kim loại tan) thì sản phẩm X là muối nitrit ( NO2-) VD: 2NaNO3 o t ¾¾® 2NaNO2 + O2 o 2KNO3 ¾t¾® 2KNO2 + O2 Nhiệt phân muối nitrat của kim loại Mg → Cu thì sản phẩm X là oxit + NO2 o VD: 2Cu(NO3)2 ¾t¾® 2CuO + 4NO2 + O2 2Fe(NO3)3 o t ¾¾® Fe2O3 + 6NO2 + 3 O2 2 Lưu ý: nhiệt phân muối Fe(NO3)2 thu được Fe2O3 ( không tạo ra FeO ) o 2Fe(NO3)2 ¾t¾® Fe2O3 + 4NO2 + ½ O2 Nhiệt phân muối nitrat của kim loại sau Cu thì sản phẩm X là KL + NO2 o VD: 2AgNO3 ¾t¾® 2Ag + 2NO2 + O2 Nhiệt phân muối cacbonat ( CO32- ) Muối cacbonat của kim loại kiềm không bị phân hủy như Na2CO3, K2CO3 Muối cacbonat của kim loại khác trước Cu bị nhiệt phân thành oxit + CO2 o VD: CaCO3 ¾t¾® CaO + CO2 o MgCO3 ¾t¾® MgO + CO2 - Muối cacbonat của kim loại sau Cu bị nhiệt phân thành KL + O2 + CO2 o VD: Ag2CO3 ¾t¾® 2Ag + ½ O2 + CO2 o Muối (NH4)2CO3 ¾t¾® 2NH3 + CO2 + H2O Nhiệt phân muối hidrocacbonat ( HCO3-) Tất cả các muối hidrocacbonat đều bị nhiệt phân. Khi đun nóng dung dịch muối hidrocacbonat: o Hidrocacbonat ¾t¾® Cacbonat trung hòa + CO2 + H2O o VD: 2NaHCO3 ¾t¾® Na2CO3 + CO2 + H2O o Ca(HCO3)2 ¾t¾® CaCO3 + CO2 + H2O - Nếu nhiệt phân hoàn toàn muối hidrocacbonat + Muối hidrocacbonat của kim loại kiềm o o t ¾¾® Cacbonat trung hòa + CO2 + H2O VD: 2NaHCO3 ¾t¾® Na2CO3 + CO2 + H2O o + Muối hidrocacbonat của kim loại khác ¾t¾® Oxit kim loại + CO2 + H2O o VD: Ca(HCO ) ¾t ,ho¾ànto¾an® CaO + 2CO + H O 3 2 ¾ 2 2 Nhiệt phân muối amoni o - Muối amoni của gốc axit không có tính oxi hóa ¾t¾® Axit + NH3 o VD: NH4Cl ¾t¾® NH3 + HCl o (NH4)2CO3 ¾t¾® 2NH3 + H2O + CO2 o Muối amoni của gốc axit có tính oxi hóa ¾t¾® N2 hoặc N2O + H2O o VD: NH4NO3 NH4NO2 ¾t¾® N2O + 2H2O t o ¾¾® N2 + 2H2O o (NH4)2Cr2O7 ¾t¾® Cr2O3 + N2 + 2H2O 4. Nhiệt phân bazơ Bazơ tan như NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 không bị nhiệt phân hủy. Bazơ không tan nhiệt phân tạo oxit + H2O o VD: 2Al(OH) ¾¾ t 3 ® Al O + 3H O 2 3 2 Cu(OH) ¾¾ t o 2 ® CuO + H O 2 Lưu ý: Fe(OH)2 ¾¾ to ,khôngcokhongkhi ¾¾¾ ¾® FeO + H2O 2Fe(OH) + O ¾¾ t o 2 2 ® Fe O + 2H O 2 3 2 CÂU HỎI Câu 1: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là Fe3O4. B. FeO. C. Fe2O3. D. Fe. Câu 2: Phản ứng nhiệt phân không đúng là ¾ 2 2 3 o NH4NO2 ¾t ® N + 2H O B. NaHCO to ¾to ® NaOH + CO ¾ 2 to 2KNO3 ¾¾® 2KNO2 + O2 C. NH4Cl ¾¾® NH3 + HCl Câu 3: Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt là: A. KMnO4, NaNO3. B. Cu(NO3)2, NaNO3. C. CaCO3, NaNO3. D. NaNO3, KNO3. Câu 4: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là: A. Ag, NO2, O2. B. Ag2O, NO, O2. C. Ag, NO, O2. D. Ag2O, NO2, O2. VẤN ĐỀ 7: PHẢN ỨNG ĐIỆN PHÂN LÍ THUYẾT Điện phân nóng chảy Thường điện phân muối clorua của kim loại mạnh, bazơ của kim loại kiềm, hoặc oxit nhôm + Muối halogen: RCln ¾d¾pnc¾® R + n Cl2 ( R là kim loại kiềm, kiềm thổ) 2 + Bazơ: 2MOH ¾d¾pnc¾® 2M + ½ O2 + H2O + Oxit nhôm: 2Al2O3 ¾d¾pnc¾® 4Al + 3O2 Điện phân dung dịch. Muối của kim loại tan - Điện phân dung dịch muối halogenua ( gốc –Cl, -Br ) có màng ngăn, tạo bazơ + halogen + H2 VD: 2NaCl + H2O ¾¾d¾pdd ¾® 2NaOH + Cl2 + H2 comangngan - Điện phân dung dịch muối halogen nếu không có màng ngăn, Cl2 sinh ra phản ứng với dung dịch kiềm tạo nước giaven. VD: 2NaCl + H2O ¾¾¾dpd¾d ¾® NaCl + NaClO + H2 khongmangngan Muối của kim loại trung bình yếu: khi điện phân dung dịch sinh kim loại Nếu muối chứa gốc halogenua ( gốc –Cl, - Br ): Sản phẩm là KL + phi kim VD: CuCl2 ¾d¾pdd¾® Cu + Cl2 Nếu muối chứa gốc có oxi: Sản phẩm là KL + Axit + O2 VD: 2Cu(NO3)2 + 2H2O ¾d¾pdd¾® 2Cu + 4HNO3 + O2 2CuSO4 + 2H2O ¾d¾pdd¾® 2Cu + 2H2SO4 + O2 Muối của kim loại tan với gốc axit có oxi, axit có oxi, bazơ tan như NaNO3, NaOH, H2SO4 - Coi nước bị điện phân: 2H2O ¾d¾pdd¾® 2H2 + O2 CÂU HỎI Câu 1: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion SO42− không bị điện phân trong dung dịch) A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. 2b = a. Câu 2: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra A. sự oxi hoá ion Cl-. B. sự oxi hoá ion Na+. C. sự khử ion Cl-. D. sự khử ion Na+. Câu 3: Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm là: Phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hoá Cl–. Đều sinh ra Cu ở cực âm. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện. Câu 4: Có các phát biểu sau: 1 Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. 2 Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5. 3 Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo. 4 Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Các phát biểu đúng là: A. 1, 3, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 1, 2, 3. Câu 5: Điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng đồng (anot tan) và điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng graphit (điện cực trơ) đều có đặc điểm chung là ở anot xảy ra sự oxi hoá: Cu→ Cu2+ + 2e. ở catot xảy ra sự khử: Cu2+ + 2e → Cu. ở catot xảy ra sự oxi hoá: 2H2O + 2e → 2OH– + H2. ở anot xảy ra sự khử: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e. Câu 6: Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp) thì ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl− . ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl− . ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl− . ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl− . Câu 7: Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Trong quá trình điện phân, so với dung dịch ban đầu, giá trị pH của dung dịch thu được LÍ THUYẾT 1. Khái niệm - Là phản ứng điều chế kim loại bằng các khử các oxit kim loại ở nhiệt độ cao bằng H2, CO, Al, C 2. Phản ứng CO CO2 (1) H2 + KL-O ¾t¾oC® KL + H2O (2) Al Al2O3 (3) C hh CO, CO2 (4) A. tăng lên. B. không thay đổi. C. giảm xuống. D. tăng lên sau đó giảm xuống. VẤN ĐỀ 8: PHẢN ỨNG NHIỆT LUYỆN Điều kiện: KL phải đứng sau Al trong dãy hoạt điện hóa ( riêng CO, H2 không khử được ZnO) K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe.... Vd: CuO + CO → Cu + CO2 MgO + CO → không xảy ra. Riêng phản ứng (3) gọi là phản ứng nhiệt nhôm ( phản ứng của Al với oxit KL sau nó ở nhiệt độ cao) CÂU HỎI Câu 1: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là: A. Cu, FeO, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg. C. Cu, Fe, Zn, MgO. D. Cu, Fe, ZnO, MgO. Câu 2: Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm? A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng. B. Al tác dụng với CuO nung nóng. C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng. D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng. Câu 3: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là: A. FeO, MgO, CuO. B. PbO, K2O, SnO. C. Fe3O4, SnO, BaO. D. FeO, CuO, Cr2O3. Câu 4: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm A. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3. B. Al2O3, Fe và Fe3O4. C. Al2O3 và Fe. D. Al, Fe và Al2O3. DẠNG 9: TỔNG HỢP CÁC TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ THƯỜNG GẶP LÍ THUYẾT I. PHẢN ỨNG TẠO PHỨC CỦA NH3. - NH3 có thể tạo phức tan với cation Cu2+, Zn2+, Ag+, Ni2+ TQ: M(OH)n + 2nNH3 → [M(NH3)2n] (OH)n với M là Cu, Zn, Ag. VD: CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4 Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4] (OH)2 VD: AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl II. PHẢN ỨNG CỦA MUỐI AXIT ( HCO3-, HSO3-, HS- ) - Ion HCO3- , HSO3-, HS- có tính lưỡng tính nên vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ HCO3- + H+ → H2O + CO2↑ HCO3- + OH- → CO32- + H2O HCO3- + HSO4- → H2O + CO2↑ + SO42- III. PHẢN ỨNG CỦA MUỐI HSO4-. Ion HSO4- là ion chứa H của axit mạnh nên khác với ion chứa H của axit yếu như HCO3-, HSO3-, HS- Ion HSO4- không có tính lưỡng tính, chỉ có tính axit mạnh nên phản ứng giống như axit H2SO4 loãng. + Tác dụng với HCO3-, HSO3-, 2- HSO4- + HCO3- → SO4 + H2O + CO2↑ + Tác dụng với ion Ba2+, Ca2+, Pb2+ HSO4- + Ba2+ → BaSO4↓ + H+ IV. TÁC DỤNG VỚI HCl 1. Kim loại: các kim loại đứng trước nguyên tố H trong dãy hoạt động hóa học ( K, Na,Mg.Pb) M + nHCl → MCln + n H2 2 VD: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 - Riêng Cu nếu có mặt oxi sẽ có phản ứng với HCl: 2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2H2O Phi kim: không tác dụng với HCl Oxit bazơ và bazơ: tất cả các oxit bazơ và oxit bazơ đều phản ứng tạo muối ( hóa trị không đổi) và H2O M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O VD: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O - Riêng MnO2 tác dụng với HCl đặc theo phản ứn
File đính kèm:
- On_thi_DHQG_2016_Li_thuyet_Hoa_hoc.doc